Công bố Về việc phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Dự án: Xây dựng Trường Chính trị chuẩn, tỉnh Bình Dương

Ngày 05/12/2023
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Dự án xây dựng Trường Chính trị chuẩn, tỉnh Bình Dương, với những nội dung sau:

1. Vị trí và giới hạn khu đất, diện tích và quy mô:

- Vị trí và giới hạn khu đất: Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; với tứ cận như sau:

+ Phía Bắc: Giáp đường Võ Văn Kiệt (thuộc Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ - đô thị Bình Dương);

+ Phía Tây: Giáp đường Hùng Vương (thuộc Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ- đô thị Bình Dương);

+ Phía Đông: Giáp đất dân;

+ Phía Nam: Giáp đất dân.

- Diện tích: Diện tích khu đất quy hoạch là: 49.700,0 m².

2. Mục tiêu và tính chất:

- Mục tiêu:

+ Nhằm triển khai có hiệu quả Quy định số 11-QĐ/TW ngày 19/5/2021 của Ban Bí thư về trường chính trị chuẩn.

+ Hướng tới xây dựng Trường Chính trị tỉnh Bình Dương đạt chuẩn trong giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển chung của tỉnh, xứng tầm là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của tỉnh.

+ Đảm bảo tính đa năng để đáp ứng nhu cầu sử dụng vào các hoạt động chính trị lớn của tỉnh trong thời gian tới.

- Tính chất: Là Trường Chính trị chuẩn.

3. Các chỉ tiêu cơ bản quy hoạch

- Chỉ tiêu học viên: Theo Quyết định số 1935/QĐ-UBND ngày 21/07/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh xác định Trường có quy mô 1.800 học viên. Đồng thời Trường Chính trị chuẩn được định hướng theo mục tiêu phát triển số lượng nguồn nhân lực thông qua đào tạo và chất lượng phục vụ. Có cơ cấu tổ chức hành chính, giáo dục; hạ tầng cơ sở hoàn chỉnh và đồng bộ.

- Chỉ tiêu sử dụng đất:

+ Mật độ xây dựng thuần toàn khu                         : ≤ 40%;

+ Tỷ lệ đất cây xanh                                                : ≥ 30%;

+ Diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ        : ≥ 25%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa                                      : ≤ 7 tầng;

+ Chiều cao xây dựng tối đa                                    : < 45,0m.

4. Cơ cấu sử dụng đất:

Quy mô dự án và các khu chức năng: thực hiện theo Quyết định số 1935/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trường Chính trị chuẩn, tỉnh Bình Dương.

Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu

Stt

Loại đất

Diện tích  (m²)

Tỷ lệ  (%)

1

Đất xây dựng công trình

   11.071,2

22,28

2

Đất cây xanh

   20.516,4

41,28

3

Đất hạ tầng kỹ thuật

        291,0

0,59

4

Đất giao thông, sân bãi

   17.821,4

35,86

   Tổng diện tích lập quy hoạch

    49.700,0

100,0

5. Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

Khi triển khai dự án, phương án thiết kế kiến trúc công trình phải đảm bảo theo các quy định tại Điều 12 của Luật Kiến trúc, đảm bảo các yêu cầu sau:

- Phương án thiết kế kiến trúc phải đảm bảo tính hài hoà, thống nhất về không gian, kiến trúc, cảnh quan với khu vực. đảm bảo tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, văn hóa địa phương.

  - Sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí mặt ngoài của công trình kiến trúc phải bảo đảm mỹ quan, không tác động xấu tới thị giác, sức khỏe con người, môi trường và an toàn giao thông.

- Thiết kế kiến trúc công trình công cộng phải đảm yêu cầu thẩm mỹ, công năng sử dụng, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

6.1. Quy hoạch giao thông:

Các tuyến đường giao thông đối ngoại như đường Hùng Vương, đường Võ Văn Kiệt thực hiện theo quy hoạch chung (quy hoạch phân khu) Khu liên hợp Công nghiệp Dịch vụ đô thị Bình Dương được phê duyệt.

Bảng thống kê giao thông đối nội

Stt

Tên đường

Kí hiệu

Lòng đường(m)

Lộ giới(m)

1

Đường số 1

1-1

6,0

6,0

2

Đường số 2

2-2

6,0

6,0

3

Đường số 3

3-3

6,0

6,0

4

Đường số 4

3-3

6,0

6,0

5

Đường số 5

3-3

6,0

6,0

6

Đường số 6 (Đoạn 1)

4-4

16,0

16,0

7

Đường số 6 (Đoạn 1)

3-3

6,0

6,0

8

Đường số 7

3-3

6,0

6,0

9

Đường số 8

3-3

6,0

6,0

 

6.2. Chuẩn bị kỹ thuật:

- Sử dụng cao độ hiện trạng tim đường Hùng Vương làm cao độ khống chế, vị trí nút giao đường Hùng Vương và đường Võ Văn Kiệt có cao độ trung bình 33.44m.

- Cao độ tự nhiên lấy theo cao độ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 (cao độ thay đổi từ +32,45m đến +35,25 m). Do đó hướng dốc vuốt xuống đường Hùng Vương.

- Hướng dốc chính của khu đất là hướng Đông Bắc, thấp dần về hướng Tây Nam.

- Cao độ thiết kế san nền cao nhất là +35,25m, cao độ thiết kế san nền thấp nhất là +33,44m.

- Đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng, chuẩn bị mặt bằng tạo điều kiện cho việc xây dựng thuận lợi.

- Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên các tài liệu khảo sát địa hình và chế độ thủy văn, đồng thời cũng phải tuân thủ cao độ các đường giao thông hiện hữu và quy hoạch phân khu của phường Hòa Phú.

- Dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế để tạo mặt phẳng thiết kế, xây dựng cốt khống chế chiều cao công trình cho các vị trí giao nhau của đường giao thông.

6.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

- Nguồn tiếp nhận: Nước mưa sau khi thu gom tại các hố ga sẽ dần vào hệ thống thoát nước mưa và đấu nối vào hố ga thuộc hệ thống thoát nước thải đô thị bê tông cốt thép D1500mm ở phía Tây khu quy hoạch trên đường Hùng Vương.

- Giải pháp thiết kế:

+ Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.

+ Hướng dốc thoát nước mưa chính là từ Đông sang Tây theo hướng dốc san nền.

+ Bố trí đường cống nước mưa dọc theo các trục đường giao thông. Trên từng tuyến ống có đặt những hố ga nhằm thu hết nước bề mặt và nước trong lưu vực tính toán.

+ Các vị trí cống băng đường sử dụng cống bê tông cốt thép chịu lực.

+ Giếng thu được bố trí khoảng 20-35m/cái, các vị trí tuyến cống đổi hướng thì khoảng cách này có thể nhỏ hơn 20m. Giếng thu được xây dựng bằng bê tông cốt thép có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình.

+ Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu đỉnh cống đầu là 0,5m, và độ sâu đáy cống cuối của lưu vực tối đa là 6,0m.

+ Độ dốc tối thiểu đặt cống thoát nước ≥ 1/D (D là đường kính cống), độ dốc lớn nhất bằng độ dốc dọc đường.

+ Dùng các cống tròn bê tông cốt thép có đường kính D500 để thoát nước mưa. Bố trí các tuyến cống xem chi tiết trong bản vẽ.

6.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nhu cầu dùng nước: 190 m³/ngày đêm khi không có cháy và 514 m³/ngày đêm khi có cháy.

- Nguồn cấp nước:

+ Trên đường Võ Văn Kiệt phía Bắc khu quy hoạch có hộp van, từ đây sẽ đầu tư đường ống cấp nước DN110mm trên trục đường Hùng Vương.

+ Khu quy hoạch sẽ lấy từ đường ống nước DN110mm trên trục đường Hùng Vương

- Giải pháp thiết kế:

+ Mạng lưới cấp nước chính của khu quy hoạch được thiết kế dạng mạng lưới vòng kết hợp mạng cụt giúp đảm bảo áp lực cấp nước, cấp nước đến các khu vực chức năng khác trong khu vực quy hoạch.

+ Sử dụng ống cấp nước sử dụng ống cấp nước HDPE đường kính DN110mm.

+ Đường ống cấp nước có độ sâu đặt ống tối thiểu 0,5m, tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài. Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết.

+ Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, cáp thông tin liên lạc, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01:2021/BXD.

- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:

+ Xây dựng bể nước phòng cháy chữa cháy có tổng dung tích 324m3 /ngđ đặt ở phía Tây Nam khu quy hoạch.

+ Xây dựng trạm bơm phục vụ cho phòng cháy chữa cháy khi cần thiết hoặc thiếu áp (được thiết kế chi tiết ở giai đoạn sau).

+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy khu quy hoạch sử dụng mạng lưới vòng để đảm bảo áp lực, có đường kính DN110mm để bố trí cho khu quy hoạch.

+ Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥ 10m.

+ Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba với khoảng cách phục vụ không quá 150m/trụ, trụ cứu hỏa được bố trí dọc đường giao thông, cách mép lòng đường không quá 2,5m.

+ Các trụ chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5m đến mép đường, nhưng không gần hơn 1m đến tường ngôi nhà được quy định tại Điều 5.1.4.6 QCVN 06:2022/BXD.

6.5 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải

- Toàn bộ nước thải phát sinh trong khu quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm và được đấu nối ra hố ga trên trục đường Hùng Vương với hệ thống cống D600mm, sau đó được thu gom về nhà máy xử lý nước thải tập trung Thủ Dầu Một để xử lý theo quy định.

- Tổng nhu cầu thoát nước thải khoảng 102 m²/ngày đêm.

- Giải pháp thiết kế:

+ Hệ thống thoát nước thải của khu vực được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

+ Bố trí các hố ga bằng bê tông cốt thép và các tuyến cống HDPE D300 dọc các tuyến đường để thu gom nước thải từ các khu chức năng.

+ Hố ga thoát nước thải được xây bằng bê tông cốt thép. Bố trí các hố ga với khoảng cách trung bình 20-30m ở các đoạn cống thẳng và tại các vị trí cống chuyển hướng.

6.6. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng

- Tổng công suất của khu quy hoạch là: 3200 kVA.

- Nguồn cấp điện:

+ Hướng từ giao lộ Mỹ Phước Tân Vạn đi đến giao lộ Võ Văn Kiệt – Hùng Vương là nhánh rẽ HTCS đường Tạo Lực 6 (cáp 3xACX-240/As-120mm2-TSĐL) đấu nối vào nhánh rẽ bơm nước thải đường Tạo Lực 6, nhận nguồn tuyến 477 Đại học trạm 110/22kV Hòa Phú.

+ Từ trụ cuối của nhánh rẽ bơm nước thải Tạo Lực 6, đầu tư xây mới tuyến cáp trung thế 22kV với 200m đi nổi dọc nhánh rẽ Võ Văn Kiệt và 500m đi ngầm dọc trục đường Hùng Vương.

+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được kéo từ cáp trung thế 22kV đầu tư mới trên trục đường Hùng Vương.

- Giải pháp thiết kế:

+ Mạng lưới điện trung thế: Lưới trung thế 22kV cấp cho trạm biến áp trong khu quy hoạch được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở, gồm 2 sợi cáp trung thế 22kV vận hành song song.

+ Tuyến cáp trung thế được đi ngầm và luồn trong ống nhựa xoắn HDPE. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 1m; hầm cáp kỹ thuật trung thế chuyển trung gian từ mạng điện lưới hiện hữu đã đầu tư sang mạng điện ngầm tại các vị trí tiến hành ngầm hóa vào trạm biến áp.

+ Dây dẫn: dây dẫn trung sử dụng cáp ngầm 24kV lõi đồng CXV/DSTA (3x240+1x120)mm².

  • Trạm biến áp

+ Căn cứ phụ tải tính toán và việc phân tải trên bản vẽ, bố trí 02 trạm biến áp cho toàn khu, sử dụng trạm 2 biến áp công suất 2x(1600kVA - 22/0,4Kv).

+ Trạm biến áp sử dụng trạm Amorphous nhằm mục đích sử dụng năng lượng điện tiết kiệm, hiệu quả, giảm tổn thất điện năng.

+ Bố trí trạm tại vị trí đất công trình hạ tầng kỹ thuật (xem vị trí cụ thể ở bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện).

+ Các trạm biến áp có điện áp vào là 22kV và điện áp ra là 0,4kV; bán kính phục vụ của trạm dưới khoảng 250 - 400m

- Mạng lưới hạ thế:

+ Đầu tư mạng lưới điện hạ thế đến các công trình trong trường học từ trạm biến áp để đảm bảo nhu cầu cấp điện.

+ Đường dây 3p-1n theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3p + 1n)-0,4kV.

+ Dây dẫn: Dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA (3x120+1x95)mm²- 0,4kV để đi đến các tủ điện phân phối, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây.

+ Bố trí các tủ điện có khoảng cách trung bình từ 30-40m.

+ Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường hoặc dãy cây xanh.

- Mạng lưới chiếu sáng:

+ Toàn khu quy hoạch được điều khiển bằng 01 tủ chiếu sáng lấy nguồn từ các trạm biến áp T1 - 1600kVA. Vị trí đặt tủ gần trạm biến áp.

+ Đèn đường là loại đèn led ánh sáng trắng, công suất 100W

+ Sử dụng trụ đèn STK cao cách mặt đường 8-12 m, cách khoảng trung bình 30 - 40m dọc theo các tuyến đường.

+ Cột đèn chiếu sáng bố trí dọc các tuyến đường: Tim cột cách mép vỉa hè 0.25- 0,5 m; độ vươn cần đèn là 1,5 m; góc chiếu đèn 5°

+ Sử dụng bộ đèn tiết kiệm năng lượng (Led), hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ nâng cao hiệu suất chiếu sáng; chiếu sáng 2 chế độ, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100%, sau 22 giờ đèn chỉ sáng 50% lắp đặt. Để bảo đảm tải chiếu sáng và phân tắt các tuyến chiếu sáng mở tắt theo chế độ.

+ Dây dẫn loại cáp đồng bọc CXV/DSTA 4x16mm² cho cáp trục.

+ Tất cả dây dẫn trên đèn dùng loại cáp bọc CVV 5x2.5mm² luồn trong cần đèn, lên đèn qua các cầu chì với dây chì 5A.

+ Chiếu sáng công viên: Tất cả cổng ra vào, các sân tổ chức các hoạt động ngoài trời, các đường trong công viên, vườn hoa đều được chiếu sáng đảm bảo độ rọi tối thiểu chiếu sáng công viên, vườn hoa phù hợp quy định (được thực hiện ở bước thiết kế cho từng khối công trình).

+ Chiếu sáng kiến trúc: Chiếu sáng bề mặt các công trình (được thực hiện ở bước thiết kế cho từng khối công trình); thiết kế kết hợp ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và độ chói phù hợp qui định.

+ Tủ điều khiển: Hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động kích thước 500x800x200mm.

6.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

- Nguồn cung cấp: Nguồn viễn thông thụ động cho khu quy hoạch sẽ được lấy từ hệ thống viễn thông hiện hữu trên đường Hùng Vương đấu nối vào khu quy hoạch.

- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn để cung cấp dịch vụ viễn thông như thuê bao cố định, internet...

6.8. Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn và môi trường:

- Tổng khối lượng chất thải rắn của khu nhà ở là 2574 kg/ngày.

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi phòng học và khu chức năng sẽ được bố trí các thùng rác nhỏ. Hằng ngày lượng rác này sẽ được đem đi đổ vào thùng rác lớn công cộng bố ở sân trường hoặc nhà chứa rác, sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.

- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

        7. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

        Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:

        1. Trách nhiệm của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh:

- Liên hệ với Uỷ ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng theo Điều 18 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

- Khi lập dự án đầu tư xây dựng, trường hợp dự án Trường Chính trị chuẩn thuộc danh mục công trình được quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Kiến trúc, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm đề xuất hình thức tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật Kiến trúc.

- Tổ chức cắm mốc giới theo Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.

  1. Trách nhiệm của đơn vị tư vấn thiết kế:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
  • Phải thực hiện giám sát tác giả và giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND thành phố Thủ Dầu Một, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề