Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu hành chính dịch vụ lô DV2 và DV3 Khu công nghiệp Đại Đăng, thuộc Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
1. Vị trí, quy mô giới hạn và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Vị trí khu đất lập quy hoạch: Lô DV2 và DV3, thuộc Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
b) Quy mô, giới hạn các khu đất lập quy hoạch:
- Lô DV2: có quy mô diện tích 51.500 m2 (5,15 ha); với tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc: giáp đất cây xanh và ranh khu công nghiệp;
+ Phía Tây: giáp đất cây xanh và ranh khu công nghiệp;
+ Phía Nam: giáp đất cây xanh và ranh khu công nghiệp;
+ Phía Đông: giáp đường Điện Biên Phủ (đường Tạo lực 01).
- Lô DV3: có quy mô diện tích 9.600 m2 (9,60 ha); với tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc: giáp đường N2 khu công nghiệp và ranh khu công nghiệp;
+ Phía Tây: giáp đất cây xanh và ranh của khu công nghiệp;
+ Phía Nam: giáp đất cây xanh và ranh của khu công nghiệp;
+ Phía Đông: giáp đường Điện Biên Phủ.
c) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
Bao gồm đất cây xanh tập trung CX4 của Khu công nghiệp và đường Điện Biên Phủ, đường N2 đoạn đi ngang qua các lô đất hành chính dịch vụ DV2 và DV3.
2. Tính chất và mục tiêu:
- Tính chất: Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở lưu trú với các chức năng như: Khách sạn, nhà hàng, văn phòng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú, nghỉ ngơi thư giãn cho người lao động xung quanh khu vực và các chuyên gia nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp Đại Đăng và các khu vực lân cận.
- Mục tiêu:
+ Lô hành chính dịch vụ DV2: Dự án tập trung cung cấp các sản phẩm lưu trú phù hợp kinh phí với các dịch vụ đạt chuẩn quốc tế.
+ Lô hành chính dịch vụ DV3: Đầu tư xây dựng các công trình như: văn phòng, nhà hàng, cửa hàng, dịch vụ ăn uống và các tiện tích công cộng phục vụ nhu cầu cho các chuyên gia nước ngoài, người lao động làm việc trong khu công nghiệp Đại Đăng và các khu vực lân cận có nhu cầu.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất lô DV2:
- Tổng diện tích khu đất : 51.500 m2 (5,15 ha);
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa : 29,1 %;
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa : Bảng 2.7b - QCXDVN01:2008;
- Tầng cao xây dựng tối đa : 09 tầng;
- Chiều cao xây dựng tối đa công trình : 37,0 m;
- Hệ số sử dụng đất toàn khu khoảng : 2,6 lần.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất lô DV3:
- Tổng diện tích khu đất : 96.000 m2 (9,6 ha).
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa : 39,5 %;
- Mật độ xây thuần (net-tô) tối đa : Bảng 2.7b - QCXDVN01:2008;
- Tầng cao xây dựng tối đa : 03 tầng;
- Chiều cao xây dựng tối đa công trình : 16,0 m;
- Hệ số sử dụng đất toàn khu khoảng : 1,2 lần.
c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Về giao thông: QCVN 01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng; QCVN 07:4-2023/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật – công trình giao thông đô thị; QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ; QCVN 13:2018/BXD về Gara Ô tô. Số chỗ đậu xe ô-tô con tối thiểu: Bảng 2.19 - QCVN 01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng.
- Về cấp nước: Nước cấp sinh hoạt cho khách lưu trú: 200lít/người/ngày đêm. Nước cấp sinh hoạt cho nhân viên: 45 lít/người/ngày đêm. Nước cho hành chính, dịch vụ, thương mại, nhà bảo vệ: 2 lít/m2 sàn/ngày đêm. Nước dùng cho tưới cây xanh, vườn hoa: 3 lít/m2/ngày đêm. Nước dùng cho rửa đường, sân bãi: 0,5lít/ m2/ngày đêm. Nước thất thoát, rò rĩ: 15%. Nước PCCC: xác định phù hợp theo tính chất nhu cầu dự án và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
- Về thoát nước thải: Lưu lượng nước thải phát sinh: 80 % lượng nước cấp cho đối tượng tương ứng. Tỷ lệ thu gom nước thải phát sinh và xử lý: 100 %.
- Về cấp điện: Cấp điện cho công trình khách sạn, thương mai dịch vụ; các công trình phụ trợ - hạ tầng kỹ thuật: 30W/m² sàn. Cấp điện chiếu sáng vườn hoa, cây xanh: 0,5 W/m2. Cấp điện chiếu sáng giao thông, sân bãi: 1 W/m2. Dự phòng, tổn thất: 15 %.
- Về thông tin liên lạc: Nhu cầu cấp hành chính, thương mại, dịch vụ: 30 thuê bao/ha sàn. Dự phòng: 10 %.
- Về chất thải rắn và vệ sinh môi trường: Chất thải rắn phát sinh hoạt khoảng 0,5kg/người/ngày. Chỉ tiêu thu dọn được: đạt 100 %.
- Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
4. Quy hoạch chức năng sử dụng đất:
a) Bảng cơ cấu chức năng sử dụng đất:
b) Bảng thống kê chi tiết xây dựng công trình:
5. Tổ chức, kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan và xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:
- Việc bố trí quy hoạch mặt bằng phải vừa đảm bảo yếu tố mỹ quan, kinh tế, vừa mang tính kỹ thuật, vừa thuận lợi cho giao thông nội bộ cũng như liên hệ với bên ngoài, đáp ứng được các yêu câu về điều kiện vệ sinh môi trường. Có tầm nhìn định hướng đúng đắn về sự phát triển của dự án trong tương lai.
- Do vị trí dự án nằm ở khu vực cửa ngõ của Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương nên cần khai thác hiệu quả giá trị sử dụng đất, chú trọng về mặt không gian kiến trúc cảnh quan, tạo điểm nhấn thêm cho đô thị.
- Bố trí các chức năng công trình dự kiến cần mang lại hiệu quả cao về giá trị sử dụng, đáp ứng hiệu quả theo nhu cầu thực tế của khu công nghiệp nói riêng và Khu liên hợp nói chung.
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô) từng lô đất xây dựng công trình và mật độ xây dựng gộp (brut-tô) toàn khu DV2, DV3 phải đảm bảo theo phương án quy hoạch cơ cấu sử dụng đất. Đồng thời bố trí tăng cường thêm mảng xanh, chỗ đậu xe cho từng lô đất xây dựng công trình.
- Chọn giải pháp tổ chức các trục đường nội bộ song hành với các trục đường giao thông đối ngoại để hạn chế xung đột về giao thông.
- Tổ chức các không gian bãi đậu xe ngoài trời kết hợp với cảnh quan cây xanh, tránh xung đột giữa các luồng giao thông xe ô tô và người đi bộ.
b) Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Các công trình chính khu DV2: Chức năng dự kiến là Công trình hỗn hợp hành chính, thương mại, dịch vụ, cơ sở lưu trú với kiến trúc cao tầng. Lựa chọn hình thức kiến trúc hiện đại, tạo điểm nhấn cho cả khu vực. Tầng cao xây dựng tối đa: 09 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 37,0 m. Chiều cao nền cao hơn sân đường nội bộ khoảng: 0,15 m ÷ 0,75 m.
- Các công trình chính khu DV3: Chức năng dự kiến là Công trình hỗn hợp hành chính, thương mại, dịch vụ với kiến trúc thấp tầng. Lựa chọn hình thức kiến trúc hiện đại, tạo điểm nhấn cho cả khu vực. Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 16,0 m. Chiều cao nền cao hơn sân đường nội bộ khoảng: 0,15 m ÷ 0,75 m.
- Công trình phụ trợ - hạ tầng kỹ thuật: Chức năng dự kiến là Nhà bảo vệ, Trạm điện, trạm bơm, nhà rác,…Lựa chọn hình thức kiến trúc hiện đại, đơn giản. Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 5,0 m. Chiều cao nền cao hơn sân đường nội bộ khoảng: 0,15 m ÷ 0,45 m.
- Do tính chất là đường giao thông nội bộ nên tất cả các tuyến đường trong dự án không quy định về khoảng lùi. Tuy nhiên, khoảng cách xây dựng giữa các công trình phải tuân thủ theo quy định tại mục 2.6.1.1 của QCVN 01: 2021 về quy hoạch xây dựng và Sơ đồ tổ chức, kiểm soát không gian tổ chức kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch.
- Khoảng lùi xây dựng công trình các tuyến đường đối ngoại tuân thủ theo Quy hoạch khu công nghiệp Đại Đăng đã được phê duyệt: Đối với đường N2 và đường Điện Biên Phủ (Tạo lực 1), khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 7,0 m tính từ ranh đất.
d) Cây xanh:
- Cây xanh có vai trò quan trọng đặc biệt trong dự án, vừa có tác dụng tạo cảnh quan, đồng thời còn có tác dụng cải thiên môi trường sinh thái khu vực cũng như cải tạo môi trường vi khí hậu.
- Cây xanh của dự án bao gồm cây xanh tập trung tại các hoa viên và bổ sung thêm diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng các mảng cây xanh phân tán bên trong các lô đất xây dựng công trình.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
b) Quy hoạch giao thông:
Đường giao thông trong dự án quy hoạch có tính chất là đường chuyên dùng, đồng thời là đường nội bộ phục vụ nhu cầu di chuyển nội bộ trong khu đất lập quy hoạch.
+ Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Bắc là đường N2 có lộ giới 30,0 m. Chỉ giới đường đỏ là 15,0 m (tính từ tim đường). Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) là 22,0 m. Khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 7,0 m.
+ Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Đông là đường Điện Biên Phủ (Tạo Lực 1) có lộ giới là 38,5 m. Chỉ giới đường đỏ là 19,25 m (tính từ tim đường). Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) là 26,25 m. Khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 7,0 m.
+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối ra vào đối với khu DV2 và 03 lối ra vào cho khu DV3 (02 vị trí trên đường N2 và 01 vị trí trên đường Điện Biên Phủ).
+ Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có bề rộng lòng đường rộng tối thiểu 7,0 m; vỉa hè rộng tối thiểu 3,0 m; đảm bảo lưu thông giao thông nội bộ và phòng cháy chữa cháy.
+ Tổ chức các bãi đậu xe ngoài trời nằm rải rác trong khu quy hoạch đảm bảo phục vụ nhu cầu đỗ xe cho khu quy hoạch.
+ Đối với đường giao thông nội bộ tổ chức vỉa hè rộng khoảng 3,0m bên phía tiếp giáp với công trình. Phần không tiếp giáp công trình sẽ được bố trí thảm cỏ hoặc bãi đỗ xe, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trên vỉa hè hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.
+ Kẻ vạch phân làn, giải an toàn đường và biển báo theo quy chuẩn báo hiệu đường bộ hiên hành QCVN41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ, đảm bảo luồng hàng và Thiết kế giao thông cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo:
+ Chiều rộng thông thuỷ của mặt đường cho xe chữa cháy ≥ 3,5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về án toàn cháy cho nhà và công trình”.
+ Chiều cao thông thuỷ để các phương tiện chữa cháy đi qua ≥ 4,5m theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.
+ Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo Bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 06:2022/BXD.
- Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.
c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa của khu DV2 sau khi được thu gom sẽ thoát vào hệ thống thoát nước mưa hiện hữu thông qua 02 vị trí đấu nối.
- Nước mưa của khu DV3 sau khi được thu gom sẽ thoát vào hệ thống thoát nước mưa hiện hữu thông qua 04 vị trí đấu nối.
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
- Hướng dốc chính thoát nước mưa là từ Tây sang Đông và dốc ra đường Điện Biên Phủ và đường N2.
- Toàn bộ hệ thống sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn bằng công nghệ quay ly tâm với đường kính D500 đến D800. Cống băng đường sử dụng cống H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,5 m trên vỉa hè hoặc dãy cây xanh và 0,7 m dưới lòng đường. Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Khoảng cách giữ các giếng thu nước mưa dao động từ 20 m – 30 m.
- Bố trí giếng thăm tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu, giếng thăm được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Nước thải của khu DV2 và DV3 sau khi được thu gom sẽ dẫn về bể xử lý sinh học nằm ở phía Đông Bắc trong phần đất cây xanh CX4 của khu công nghiệp để xử lý sơ bộ. Bể xử lý sinh học được xây dựng ngầm có kích thước dự kiến 12x20m.
- Tổng lưu lượng nước thải khoảng 621,43m3/ngày đêm.
- Nước thải sau khi xử lý bằng bể xử lý sinh học sẽ thoát vào cống D300 xây mới băng đường Điện Biên Phủ và đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 2 để dẫn về trạm xử lý của khu công nghiệp.
- Thiết kế hệ thống thoát nước thải tách biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch.
- Đối với khu DV2 hướng dốc thoát nước thải là từ Tây sang Đông và Nam xuống Bắc. Đối với khu DV3 hướng dốc thoát nước thải là từ Tây sang Đông và Bắc xuống Nam.
- Sử dụng cống HDPE có đường kính D300 cho hệ thống thoát nước thải. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga nước thải là 20 m – 30 m.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên dãy cây xanh là 0,7 m, đối với cống đặt dưới lòng đường là 1,0 m, tính từ cao độ hoàn thiện đến đỉnh ống.
- Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga nước thải để tránh bị tắt nghẽn, đảm bảo nước thải lưu thông tốt.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ tuyến dây trung thế 22 kV đi nổi trên trụ bê tông ly tâm dọc theo đường Điện Biên Phủ tại 04 điểm đấu nối.
+ Khuyến khích đầu tư lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt trời trên các công trình khi lập dự án đầu tư để phục vụ cho trong dự án (tự sản xuất, tự tiêu thụ), không bán lên lưới điện nhằm nâng cao hiệu quả và chủ động trong việc cung cấp điện.
+ Từ vị trí đấu nối, kéo tuyến dây trung thế 22 kV đi ngầm dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch đi tới các trạm biến áp được bố trí trong từng công trình.
+ Từ máy biến áp sẽ có các tuyến dây hạ thế 0,4 kV đến các tủ điện tổng của công trình trong khu quy hoạch.
+ Máy biến áp 22/0.4 kV cấp điện trong khu quy hoạch là loại trạm nền hoặc trong nhà. Các trạm biến áp có công suất từ 160 kVA đến 2000 kVA.
+ Lưới điện của khu quy hoạch được tổ chức theo dạng mạch vòng, vận hành hở.
+ Lưới điện trung thế và hạ thế được bố trí ngầm và luồn trong ống nhựa xoắn HDPE. Đoạn qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường tối thiểu là 1,0 m.
+ Các tuyến dây hạ thế 0.4 kV sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện CU/XLPE/DSTA/PVC luồng trong ống nhựa đi ngầm dưới vỉa hè hoặc lòng đường cấp điện đến các tủ điện phân phối.
+ Nguồn cấp điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp đặt trong khu quy hoạch. Từ trạm biến áp sẽ có tuyến dây hạ thế đi vào tủ chiếu sáng đặt bên cạnh trạm biến áp.
+ Mạng lưới chiếu sáng chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm chiếu sáng ngoài trời kết hợp đèn gắn trên đường ngoài các công trình.
+ Đèn chiếu sáng sử dụng đèn LED có ưu điểm là độ chiếu sáng cao, tiết kiệm năng lượng và độ bền cao.
+ Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m - 12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m - 40m.
+ Sử dụng cáp đồng bọc Cu/XLPE/PVC 0,6/1KV luồn trong ống PVC D60 cho những đoạn cáp trên vỉa hè và ống STK D60 cho những đoạn ống băng đường.
+ Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao. Cần quan tâm tới chiếu sáng vỉa hè tại các khu vực có nhiều người đi bộ.
g) Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:
+ Thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
+ Tuyến cáp viễn thông sẽ được luồn trong ống nhựa PVC đường kính khoảng D110 để cung cấp cho các công trình trong khu.
+ Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể, trên đường nội bộ có thể đi ngầm trực tiếp ống nhựa xuống mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.
+ Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông từ 1-3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100 %.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Nhân viên vệ sinh sẽ thu gom và đổ rác vào thùng rác của công trình sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
7.Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Giải pháp về kỹ thuật:
- Khai thác sử dụng hợp lý có hiệu quả đất đai và nguồn lực tự nhiên.
- Khai thác sử dụng đất đai: phải thực hiện sử dụng đúng mục đích, quy mô và tiêu chí đã đề ra trong quy hoạch.
- Khai thác các nguồn lực tự nhiên: khai thác nguồn lực tự nhiên thông qua đầu tư, phát triển phải thực hiện đồng bộ, tập trung đúng theo quy hoạch chuyên ngành, tuân thủ chặt chẽ theo quy trình kỹ thuật, công nghệ và các giải pháp bảo vệ môi trường.
b) Giải pháp về quản lý:
- Quản lý các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt động khai thác; sử dụng đất đai; các nguồn tự nhiên; quản lý khai thác nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm; quản lý hệ thống thu gom và xử lý nước thải; quản lý các hoạt động phát ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí.
- Tổ chức bộ máy quản lý: giáo dục và nâng cao nhận thức, tham gia bảo vệ và gìn giữ môi trường trong cộng đồng khách và người lao động.
c) Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải:
- Trồng cây xanh, sân vườn để ngăn cản gió bụi và điều hoà nhiệt độ không khí, làm sạch đẹp đô thị.
- Phân luồng, tuyến giao thông phù hợp, lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông, giảm tiếng ồn và giảm lượng khí thải.
8.Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp (bao gồm các văn bản pháp lý và bản vẽ A3 thu nhỏ);
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng cơ cấu sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ kiểm soát về kiến trúc cảnh quan, khu vực tập quy hoạch, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty TNHH Kiến trúc xây dựng ICO & Cộng sự là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng và Công ty TNHH Kiến trúc xây dựng ICO & Cộng sự chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký