Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến thực phẩm sạch TH Bình Dương, tại Lô CN 11, đường số 5, đường N6, Khu công n

Ngày 23/06/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến thực phẩm sạch TH Bình Dương, tại Lô CN 11, đường số 5, đường N6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

  1. Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới:

Vị trí lập quy hoạch: Lô CN 11, đường số 5, đường N6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:

- Phía Đông Bắc: giáp đường Lý Thái Tổ (đường N6)

-  Phía Tây Bắc: giáp đường số 05 khu công nghiệp

- Phía Tây Nam: giáp đất công nghiệp;

- Phía Đông Nam: đất công nghiệp và đất cây xanh

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 100.000 m² (10 ha).

2. Mục tiêu, tính chất của dự án:

- Mục tiêu: Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình hạ tầng theo hướng bền vững. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tăng cường phủ lấp sản xuất kinh doanh tại Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

- Tính chất: sản xuất các sản phẩm đồ uống từ sữa và nước giải khát.

  1. Các chỉ tiêu chính của đồ án:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch Vụ - Đô thị Bình Dương, cụ thể:

b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

Cấp nước:

- Cấp nước cho sản xuất: 6.938 m3/ ngày.đêm

- Cấp nước cho nhà văn phòng: 15 l/người/ngày.đêm

- Cấp nước cho nhà ăn: 20 l/người/ngày.đêm

- Cấp nước cho nhân viên sản xuất: 25 l/người/ca

- Cấp nước tưới cây: 3 l/m²/ngày.đêm

- Cấp nước rửa đường: 0,5 l/m²/ngày.đêm

- Nước rò rỉ, dự phòng: 10 % tổng nhu cầu

- Cấp nước chữa cháy: 80 l/s/đám cháy

Thoát nước bẩn: 100 % nước cấp hữu ích

Cấp điện, chiếu sáng:

- Cấp điện cho chuyền sản xuất: 710 kW/ chuyền

- Cấp điện chiếu sáng, thông gió khu sản xuất: 32 W/m² sàn.

- Cấp điện cho nhà văn phòng: 85 W/m² sàn.

- Cấp điện cho nhà kỹ thuật (lò hơi; phế liếu; xử lý nước): 32 W/m² sàn.

- Cấp điện cho trạm bơm: 32 W/m² sàn.

- Cấp điện cho chiếu sáng đường: 7 W/m2

Thông tin liên lạc:

­ Cấp cho nhà xưởng sản xuất: 03 TB/ha.

  • Cấp cho nhà văn phòng: 14 TB/ha
  • Cấp cho nhà bảo vệ: 1 TB/nhà

­ Dự phòng: 15% tổng nhu cầu

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

  1. Quy hoạch sử dụng đất:
  2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
    1. Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
  • Công trình nhà máy - kho tàng: Nhà xưởng chính (xây mới); Khu tiếp sữa thô (xây mới); Nhà lò hơi (xây mới); Khu nhiên liệu (xây mới);
  • Công trình hành chính - dịch vụ: Nhà văn phòng (xây mới); Nhà xe + Nhà ăn (xây mới); Nhà vệ sinh 3PL (xây mới);
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật - Phụ trợ: Nhà phế liệu, Trạm xử lý nước thải, Nhà bơm + Bể nước ngầm, Cầu nối nhà văn phòng và nhà ăn, Nhà xe ô tô + phụ trợ, Nhà xe máy 3PL; Nhà bảo vệ 01 (xây mới); Nhà bảo vệ 02 (xây mới);
  • Cây xanh;
  • Mạng lưới đường giao thông – sân bãi.
  1. Tổ chức giao thông:

Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 02 lối tiếp cận từ đường số 5 và đường N6 vào nhà máy. Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy, hoạt động của nhân viên và đảm bảo phòng cháy chữa cháy, tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối toàn khu vực.

  1. Các giải pháp kiến trúc công trình:
  • Công trình nhà máy - kho tàng:
  • Nhà xưởng chính (xây mới): nằm ở trung tâm lô đất. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng tối đa 02 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 13,60 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà tiếp sữa thô (xây mới): nằm tiếp giáp với xưởng chính ở phía Tây khu đất. Hình thức kiến trúc công nghiệp kết nối liên tục với xưởng chính, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 10 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà lò hơi (xây mới): nằm về phía Nam khu đất. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 18,4 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Khu nguyên liệu (xây mới): nằm tiếp giáp với nhà lò hơi. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 14,4 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Công trình hành chính - dịch vụ:
  • Nhà văn phòng (xây mới): nằm tiếp giáp với xưởng chính ở phía Tây khu đất, tiếp cận trực tiếp với đường giao thông nội bộ và cổng số 1 ra vào để thuận tiện trong việc khâu an ninh và quản lý. Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc tươi sáng kết cấu bê tông cốt thép tường xây gạch và khung nhôm vách kính. Tầng cao xây dựng 02 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 10 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,5 m.
  • Nhà xe + Nhà ăn (xây mới): nằm gần Nhà văn phòng về phía Tây lô đất. nằm giáp Nhà văn phòng A về phía Nam lô đất. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 02 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 10 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,5 m.
  • Nhà vệ sinh 3PL (xây mới): Tiếp cận từ cổng số 2 nằm phía đông khu đất. Hình thức kiến trúc hiện đại, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 5 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật - Phụ trợ:
  • Nhà bảo vệ 01 (xây mới):Tiếp cận từ cổng số 1 nằm phía tây khu đất. Hình thức kiến trúc hiện đại, kết cấu bê tông cốt thép. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 3,8 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà bảo vệ 02 (xây mới):Tiếp cận từ cổng số 1 nằm phía đông khu đất. Hình thức kiến trúc hiện đại, kết cấu bê tông cốt thép. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 3,8 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà phế liệu (xây mới): nằm phía đông nam khu đất, cuối hướng gió. Hình thức kiến trúc công nghiệp: kết cấu bê tông cốt thép, khung kèo thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 5 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Trạm xử lý nước thải (xây mới): nằm phía nam khu đất, cuối hướng gió. Hình thức kiến trúc hiện đại, kết cấu bê tông cốt thép. Gồm bể xử lý nước thải ngầm, nhà điều hành có tầng cao xây dựng 02 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 10 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà bơm + Bể nước ngầm (xây mới): nằm phía đông khu đất, nằm trên bể nước ngầm. Hình thức kiến trúc công nghiệp: kết cấu bê tông cốt thép, khung kèo thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 6 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Cầu nối nhà văn phòng và nhà ăn (xây mới): kết nối Nhà văn phòng và Nhà xe + Nhà ăn. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 02 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 8 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà xe ô tô + phụ trợ (xây mới): nằm cạnh Nhà văn phòng về phía bắc của khu đất . Hình thức kiến trúc công nghiệp, cột bê tông cốt thép và khung thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 5,3 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,2 m.
  • Nhà xe máy 3PL (xây mới): Tiếp cận từ cổng số 2 nằm phía đông khu đất. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu thép tiền chế. Tầng cao xây dựng 01 tầng, chiều cao xây dựng tối đa 3,5 m, chiều cao nền cao hơn mặt đường khoảng 0,1 m.
  • Các công trình xây dựng ngầm như bể xử lý nước thải (xây mới), bể nước ngầm sinh hoạt + PCCC (xây mới), bồn dầu D.O ngầm... phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
  1. Hệ thống cây xanh:

Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà xưởng tạo môi trường vi khí hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

Cây xanh khu hành chính – dịch vụ, khu hạ tầng kỹ thuật là cây tán lớn lấy bóng mát, tạo cảnh quan, cây xanh quanh nhà xưởng là cây tán nhỏ, thấp, cây xanh giáp đường giao thông là cây bụi thấp.

Trên diện tích cây xanh, thảm cỏ: có thể bố trí đường dạo, xây dựng các công trình cảnh quan trang trí, chòi nghỉ chân...

Tỷ lệ đất cây xanh trong khu quy hoạch ≥ 20% theo quy định hiện hành.

  1. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
    1. Quy hoạch san nền:

Khu vực quy hoạch đã được san nền bám theo cao độ đường giao thông đối ngoại là đường số 5 (đường Võ Văn Kiệt) và đường N6 (đường Lý Thái Tổ), đồng thời có địa hình tương đối bằng phẳng.

Hướng dốc san nền chủ đạo từ hướng Tây Bắc – Đông Nam. Độ dốc san nền hiện trạng trung bình khoảng 0,1% - 0,5%.

Giải pháp san nền chủ yếu là san gọt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,1%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.

  1. Quy hoạch giao thông:
  • Giao thông đối ngoại:

Tiếp giáp phía Tây Nam khu đất quy hoạch là Võ Văn Kiệt (đường số 5) có lộ giới 32,6 m; trong đó lòng đường rộng 15,6 m, dải phân cách rộng 2,0 m, vỉa hè rộng 7,5 m mỗi bên.

Tiếp giáp phía Đông Bắc khu đất quy hoạch là đường Lý Thái Tổ (đường N6), có lộ giới khoảng 30,0 m; trong đó mặt đường rộng 15,0 m, vỉa hè rộng 7,5 m mỗi bên.

Khoảng lùi xây dựng tối thiểu áp dụng đối với các hạng mục công trình chính có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính khu công nghiệp là 6 m, trừ hạng mục nhà bảo vệ, nhà xe được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Hàng rào tiếp giáp với các trục giao thông chính là hàng rào hở, thông thoáng.

Khoảng lùi xây dựng tối thiểu áp dụng đối với các hạng mục công trình có mặt tiếp giáp với ranh giới giữa các lô đất dự án là 4 m.

Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được thiết kế bán kính bó vỉa R≥12,0 m.

- Giao thông đối nội: Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; phục vụ cho dây chuyền sản xuất của khu nhà máy và kết nối lưu thông giữa các khu chức năng trong dự án; bán kính bó vỉa R ≥ 8 m, một số vị trí khó khăn cục bộ bán kính bó vỉa R ≥ 3 m.

  1. Quy hoạch thoát nước mưa:

Nguồn tiếp nhận: Nước mưa trong khu vực quy hoạch được thu gom toàn bộ bằng hệ thống cống ngầm và đấu nối vào tuyến cống của khu công nghiệp trên đường số 5 và đường N6 qua 05 điểm đấu nối (sau khi có thỏa thuận đấu nối).

Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.

Hướng dốc thoát nước đảm bảo nước chảy tự nhiên trên bề mặt, tránh đọng nước cục bộ.

Toàn bộ nước mưa trong khu vực quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm.

Sử dụng cống tròn BTCT được đúc bằng công nghệ quay ly tâm có đường kính từ D400 đến D1000. Các đoạn cống băng đường sử dụng cống BTLT H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.

  1. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
  • Tổng nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất của toàn khu: 8.048 m3/ngày.đêm;
  • Nguồn tiếp nhận: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến ống cấp nước hiện hữu trên đường số N6 qua 04 điểm đấu nối (sau khi có thỏa thuận đấu nối).
  • Hệ thống cấp nước trong khu quy hoạch được lấy từ tuyến ống hiện hữu trên đường N6 cấp vào bể chứa nước sinh hoạt và PCCC và cấp đến các công trình phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế dạng tuyến ống nhánh cấp nước đến từng công trình, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho việc cấp nước.
  • Đường ống cấp nước đặt bên dưới lòng vỉa hè, độ sâu đặt ống tối thiểu 0,3 m (tính đến đỉnh ống), tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm, hoặc ống thép đen..). Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn.
  • Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, cáp thông tin liên lạc, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01:2021/BXD.
  • Phòng cháy chữa cháy:
  • Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 1 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng q = 80 l/s, trong khoảng thời gian 3 giờ liên tiếp, tương đương 864 m3. Xung quanh dự án đã bố trí các trụ chữa cháy ngoài nhà nên lưu lượng này có thể giảm phụ thuộc vào thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát PCCC.
  • Sử dụng bể chứa nước ngầm và hệ thống trạm bơm xây dựng mới phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất. Nguồn cấp nước vào bể ngầm lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp trên đường N6.
  • Lắp đặt thêm các đường ống tiếp nước chữa cháy vào trong nhà xưởng cho lực lượng chữa cháy và hệ thống báo cháy tự động.
  • Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí theo các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.
  • Trụ cứu hỏa được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ cho cả khu đất, vị trí này thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước, không làm ảnh hưởng nhiều đến giao thông khu vực khi có sự cố cháy xảy ra, không ảnh hưởng đến việc thoát hiểm, thoát nạn.
  • Bố trí 04 trụ cứu hỏa loại 3 cửa lấy nước trên phạm vi khu đất lập quy hoạch. Trụ cứu hỏa có đường kính D100 được bố trí trên các trục đường, bán kính phục vụ không quá 400 m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hỗ trợ.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

  • Tổng lưu lượng nước thải trong khu vực thiết kế: 6.000 m³/ngày.đêm.
  • Nước thải khu đất lập quy hoạch chủ yếu phát sinh từ nước thải sinh hoạt của người lao động và nước thải từ các dây chuyền sản xuất được thu gom toàn bộ về bể xử lý nước thải bằng hệ thống cống ngầm, nước sau xử lý đấu nối vào tuyến cống của khu công nghiệp trên đường số 5 qua 01 điểm đấu nối (sau khi có thỏa thuận đấu nối).
  • Phương án thiết kế:
  • Trạm biến áp:

Đầu tư xây dựng mới trạm biến áp hạ thế có công suất 21.000 kVA (gồm 06 máy 2.500 kVA + 02 máy 3.000 kVA), dựa vào công suất tính toán nhu cầu dùng điện toàn khu. Máy biến áp sử dụng loại máy biến áp lắp đặt trong phòng.

Trạm biến áp sẽ hạ áp thành nguồn điện thông thường với cấp điện áp 380V/220V ba pha năm dây (hệ nối đất TN-S), sau đó sẽ được đấu nối vào tủ điện tổng MSB (đặt tại trạm).

Từ tủ điện tổng MSB sẽ có các lộ ra hạ thế cấp nguồn đến các tủ điện phân phối chính (MDB) cho từng khu vực.

Vị trí, công suất trạm biến áp trong bản vẽ được xác định sơ bộ, sẽ được thiết kế cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau.

  • Lưới 22 kV:
  • Lưới 0,4 kV:
  • Lưới điện hạ thế 0,4 kV được thiết kế theo tiêu chuẩn lưới điện đi ngầm.
  • Các tuyến cáp hạ thế xuất phát từ trạm biến áp xây mới sẽ được luồn trong ống chịu lực chôn ngầm dưới lòng đất từ 0,8m - 1m, sử dụng cáp đồng 0,4kV - Cu/XLPE/DSTA/PVC. Sử dụng cáp đồng 0,4 kV - Cu/XLPE/PVC khi đi nổi trên thang - máng cáp.
  • Hệ thống cấp điện của khu vực quy hoạch chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện cho các công trình trên phạm vi khu quy hoạch, không đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện cho các khu vực xung quanh.
  • Các tuyến hạ thế và vị trí đặt các tủ điện phân phối trong bản vẽ chỉ là định hướng tuyến sơ bộ, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kê sau.
  • Lưới chiếu sáng:
  • Nguồn cấp điện chiếu sáng đường nội bộ và cầy xanh lấy nguồn tủ trạm biến áp xây mới.
  • Hệ thống chiếu sáng được thiết kế đi ngầm, sử dụng cáp ngầm chiếu sáng chuyên dụng 0,4 kV CXV/DSTA luồn trong ống chịu lực chôn ngầm trong đất.
  • Đèn đường là loại đèn led ánh sáng trắng, công suất 95 đến 104 W để tiết kiệm điện năng tiêu thụ, đèn được đặt trên trụ STK và có những đoạn kết hợp đặt trên vách và mái đón nhà xưởng chiều cao cách mặt đường 8 đến 10 mét, cách khoảng trung bình 25m – 35 m dọc theo các tuyến đường.
  • Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các role thời gian hay role quang điện.
    1. Quy hoạch hệ thống năng lượng mặt trời áp mái:

- Hệ thống cung cấp điện mặt trời dự án bao gồm:

  • Hệ thống pin mặt trời: lắp và kết nối 9.096 tấm (1mx2m) pin năng lượng mặt trời công nghệ đơn tinh thể (mono-crystallin), có công suất danh định là 450wp/ tấm lắp đặt trên mái khu sản xuất xây dựng mới.
  • 450 Wp/ tấm x 9.096 tấm = 4.093,20 kWp = 4,093 MWp.
  • Đối với mỗi mái nhà, các tấm pin mặt trời sẽ kết nối với các biến tần công suất 120 kW loại đa cuộn với những cuộn có chiều dài khác nhau. Những biến tần này sẽ được nối với tủ điện tổng của từng khu nhà theo từng nhóm 2 biến tần (240 kW).
  • Tổng công suất lắp đặt hệ thống cấp điện mặt trời của dự án là 4.093,2 kW. Các thành phần chính của hệ thống điện mặt trời gồm: thiết bị thu và chuyển đổi năng lượng mặt trời là các module panel mặt trời, có vài trò biến đổi trực tiếp năng lượng mặt trời thành điện năng (dòng điện 1 chiều, DC). Nhờ các bộ biến đổi điện (inverter) dòng điện dc chuyển thành dòng xoay chiều, AC. Dàn pin mặt trời gồm nhiều module panel mặt trời ghép nối lại, để đạt được công suất khoảng 4.093,2 kW. Tất cả năng lượng điện sản xuất từ các tấm pin mặt trời sẽ được sử dụng trực tiếp ở cấp độ 380 VAC trong nhà máy.
    1.  Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:
  • Nguồn cấp thông tin liên lạc cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến cáp trên tuyến đường nội bộ 05 khu công nghiệp Sóng thần 3 – gần nút giao với đường N6, ở phía Tây Bắc khu quy hoạch qua 01 điểm đấu nối (sau khi có thỏa thuận đấu nối).
  • Hệ thống thông tin liên lạc cấp cho khu quy hoạch là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp dịch vụ hiện có của khu công nghiệp.
  • Từ tủ cáp chính, bố trí các tuyến cáp cấp đến các công trình xây mới, các tuyến cáp được thiết kế đi ngầm toàn bộ
  • Sử dụng loại cáp quang đơn mode phù hợp tiêu chuẩn hiện hành.
  • Xây dựng hệ thống cống bể ngầm dùng để luồn các tuyến cáp quang khi mạng cáp được triển khai. Để đảm bảo mỹ quan, tránh việc đào bới đường phố sau này, hệ thống này cần được xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ cùng với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
  • Vị trí các hộp cáp (MDF/IDF) được bố trí phù hợp sao cho việc lắp đặt thuê bao đến từng công trình là ngắn nhất.
  • Tất cả các tuyến cống bể đi trong khu vực sẽ có dung lượng là 2 ống HDPE 65/50 mm.
  • Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa HDPE chịu lực, chôn sâu trên 1,0 m.
    1. Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
  • Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
  • Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
  1. Giải pháp bảo vệ môi trường:
  • Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
  • Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  1. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
  • Thuyết minh tổng hợp (bao gồm các văn bản pháp lý và bản vẽ A3 thu nhỏ);
  • Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • Tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • Đĩa CD hoặc USB lưu trữ hồ sơ.
  • Thành phần bản vẽ:
  • QH01 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ thích hợp;
  • QH02 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • QH03 Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
  • QH04 - Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
  • QH05A - Bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch;
  • QH05B - Phối cảnh tổng thể toàn khu;
  • QH06 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • QH07 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước và pccc, tỷ lệ 1/500;
  • QH08 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
  • QH09 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
  • QH10 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
  • QH11 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;
  • QH12 - Bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

  1. Công ty TNHH Thực phẩm sạch TH Bình Dương là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
  1. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Sagen là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Cổ phần Đại Nam, Công ty TNHH Thực phẩm sạch TH Bình Dương và Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Sagen chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề