- Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: Số 50A VSIP II đường số 1, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp Công ty TNHH Harris Freeman Việt Nam và Công ty TNHH Chuen Huah Biotech (Việt Nam) - Nhà máy 1;
- Phía Nam giáp Đường số 1, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II;
- Phía Tây giáp Công ty TNHH Asia Shouwa Việt Nam;
- Phía Đông giáp Công ty TNHH ASVN Printing.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 7.770,00 m² ( 0,777 ha).
- Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu: Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Tính chất: Là nhà máy sản xuất nước uống các loại (nước uống có hàm lượng oxy cao, nước uống có hàm lượng I-on cao, nước vi cụm và nước uống giàu vi chất dinh dưỡng).
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD của BXD về Quy hoạch xây dựng và phù hợp với đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 KCN Việt Nam – Singapore II theo các Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 17/05/2016; Quyết định số 917/QĐ-UBND ngày 10/04/2017; Quyết định số 3536/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt, cụ thể như sau:
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước cho sản xuất: 25 m3/ha/ngày đêm; Chỉ tiêu cấp nước cho sinh hoạt: 80 l/người/ngày đêm; Chỉ tiêu cấp nước cho tưới cây: 3l/ m2/ngày; Chỉ tiêu cấp nước cho rửa đường: 0,5 l/ m2/ngày; Chỉ tiêu nước PCCC ngoài nhà: 30 l/s/đám cháy.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: ≥ 80 % lượng nước cấp và 100% xử lý.
- Chỉ tiêu cấp điện nhà máy – kho tàng: Chỉ tiêu cấp điện công trình nhà máy – kho tàng: 550 kW/ha; Chỉ tiêu cấp điện công trình hành chính dịch vụ: 30 W/m²; Chỉ tiểu cấp điện công trình hạ tầng kỹ thuật khác: 30 W/m².
- Chỉ tiêu nhu cầu viễn thông thụ động: Chỉ tiêu cấp cho nhà máy – kho tàng dự kiến 10 thuê bao/ha; Chỉ tiêu cấp cho hành chính, văn phòng dự kiến 20 thuê bao/ha.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,3 tấn/ha; Chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày; Chỉ tiêu thu dọn đạt 100%.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
Đất xây dựng nhà máy – kho tàng: Nhà xưởng (xây mới), Nhà kho 1 (xây mới), Nhà kho 2 (xây mới);
Đất công trình hành chính – dịch vụ: Nhà văn phòng (bên dưới có bể nước ngầm PCCC diện tích 141,12 m²) (xây mới);
Đất hạ tầng kỹ thuật – công trình phụ trợ: Trạm biến áp (xây mới), Trạm bơm (bên dưới có bể nước ngầm PCCC diện tích 141,12 m²) (xây mới), Bể nước ngầm PCCC (diện tích 141,12 m²) (xây mới);
Đất cây xanh;
Mạng lưới đường giao thông.
b) Tổ chức giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối vào cho khu quy hoạch từ Đường số 1 dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ) và xe vận chuyển rác.
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; 7-7; 8-8; 9-9; 10-10; 11-11 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
- Không tổ chức vỉa hè đối với đường nội bộ khu quy hoạch.
c) Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Công trình nhà xưởng, kho tàng: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 14,16 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,2 m.
- Công trình hành chính, dịch vụ: Công trình có vị trí ngay trục chính của khu vực ở, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Cần lựa chọn hình thức kiến trúc vừa đơn giản, vừa tạo được điểm nhấn cho dự án, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 6,85 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,5 m.
- Công trình khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 6,85 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng: 0,0 m - 0,5 m.
- Các công trình xây dựng ngầm phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
d) Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh được trồng tập trung tại các công viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền căn cứ theo chiều cao san nền thực tế quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp được duyệt và thi công.
- Khu đất quy hoạch có nền đất tương đối cao, độ dốc địa hình tốt, không chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch.
- Khu vực quy hoạch cơ bản đã được san lấp theo mặt bằng thiết kế cao độ chung của khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II, nên việc san lấp trong khu quy hoạch chủ yếu chỉ san nền cục bộ, tạo mặt bằng xây dựng công trình và đường giao thông. Tôn trọng cao độ hiện trạng đã san lấp và hướng dốc thoát nước theo hiện hữu.
- Hướng san nền có độ dốc cao từ hướng Bắc và thấp dần về hướng Nam, tạo điều kiện thoát nước ra đường số 1 của Khu công nghiệp.
b) Quy hoạch giao thông:
Giao thông đối ngoại:
- Tiếp giáp khu đất phía nam là Đường số 1 lộ giới 26,0 m. Khoảng lùi xây dựng tối thiểu áp dụng đối với các hạng mục công trình chính có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính khu công nghiệp là 10m. Khoảng lùi xây dựng tối thiểu áp dụng đối với các hạng mục công trình phụ trợ có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính khu công nghiệp là 3m (trừ hạng mục tường rào, nhà bảo vệ được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ).
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối vào cho khu quy hoạch từ Đường số 1 dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe khách, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ, xe vận chuyển rác);
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; 7-7; 8-8; 9-9; 10-10; 11-11 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
- Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.
c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Giải pháp đấu nối: Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống thoát nước chung Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II kết nối qua 01 điểm đấu nối vào tuyến cống thoát nước mưa D1500 hiện hữu của khu công nghiệp trên đường số 1.
- Giải pháp thiết kế:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.
+ Hướng chính thoát nước mưa là từ hướng Bắc và thấp dần về hướng Nam, tạo điều kiện thoát nước ra đường số 1, kết nối vào hệ thống thoát nước mưa Khu công nghiệp.
+ Hệ thống thoát nước mưa thiết kế cống ly tâm BTCT, được bố trí 1 hoặc kết hợp 2 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.
+ Hệ thống thoát nước mưa gồm hệ thống cống tròn có đường kính từ D300 đến D500 kết hợp với mương hở BTCT thu nước mưa có bề rộng B300 được bố trí dọc theo công trình và các tuyến đường nội bộ.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu H = 0,5 m trên hè; H = 0,7 m dưới lòng đường.
+ Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt:
+ Nguồn cấp nước của dự án được đấu trực tiếp từ hệ thống đường ống cấp nước của Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II. Trên đường số 1 dọc ranh phía Nam của khu quy hoạch có tuyến ống cấp nước hiện hữu D200.
+ Điểm đấu nối cấp nước: đấu 01 điếm cấp nước D60 trên đường ống cấp nước D200 hiện hữu Khu công nghiệp để cấp cho toàn bộ dự án.
+ Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án là 20,04 m³/ngày/đêm.
+ Mạng lưới đường ống trục chính được bố trí tạo thành mạng lưới cụt, nhằm đáp ứng tới từng công trình để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước, liên tục nhưng phải phù hợp với công suất tính toán.
+ Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch sử dụng ống HDPE có đường kính từ D60. Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.
- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:
+ Ống cấp nước cho PCCC sử dụng ống sắt tráng kẽm (STK) có đường kính D100 – D125.
+ Bố trí 03 trụ cứu hỏa và 03 họng tiếp nước chữa cháy D100 trên các đường ống với khoảng cách giữa các trụ không quá 150m.
+ Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng q=30/s, trong khoảng thời gian 3 giờ. Tương đương 324 m3. (Theo QCVN 06:2022/BXD: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế).
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Toàn bộ nước thải được xử lý cục bộ tại bể tự hoại 3 ngăn sẽ được dẫn về hồ xử lý nước thải hiện hữu của giai đoạn 1 ở phía Bắc của khu vực quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:
- Nguồn điện:
+ Nguồn cung cấp điện cho nhà máy từ trạm điện của khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II, lưới điện trong nhà máy đấu nối với lưới điện 22 kV nằm trên đường số 1, tiếp giáp phía Nam của khu quy hoạch.
+ Tổng nhu cầu công suất điện sau quy hoạch mới là 248,20 kVA. Nhà máy xây dựng 1 trạm biến áp 22/0,4 kV để cung cấp cho toàn bộ dự án với tổng công suất dự kiến 250 kVA, đảm bảo về mặt cấp điện cho khu quy hoạch xây dựng mới.
+ Phụ tải cung cấp: Phụ tải công trình chủ yếu cấp điện cho công nghiệp (Công nghiệp, văn phòng, hệ thống hạ tầng, hệ thống chiếu sáng...);
+ Trạm biến áp: Căn cứ vào kết quả tính toán nhu cầu phụ tải, dự kiến đầu tư xây dựng mới 01 trạm biến áp 22/0,4 kV với công suất 250 kVA. Trạm biến áp được đặt trong phòng kỹ thuật điện của khu nhà xưởng để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc vận hành sử dụng.
+ Lưới 22 kV: Từ vị trí cột điện trung thế hiện hữu trên đường số 1 tiếp giáp khu quy hoạch ở phía Nam, tổ chức đấu nối tuyến 22kV để cấp điện cho các trạm biến áp của dự án. Tuyến trung thế 22 kV quy hoạch mới thiết kế đi ngầm, sử dụng dây dẫn: Cu/XLPE/DSTA/PVC (3x240+1x195) mm2 được luồn trong ống HDPE gân xoắn chịu lực.
+ Lưới 0,4 kV: Xây dựng mới các tuyến hạ thế nổi theo hệ thống máng cáp kết hợp đi ngầm đến từng tủ điện hạ thế để cấp nguồn cho các phụ tải: sản xuất, văn phòng, PCCC,..Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC/0,4 kV để đi đến các tủ điện phân phối, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây. Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường.
+ Hệ thống chiếu sáng được thiết kế đặt trên trụ đèn kết, sử dụng cáp chiếu sáng chuyên dụng 0,4kV. Đèn đường là loại đèn LED có công suất 120W được đặt trên trụ đèn, cao 6m so với mặt đường, bố trí dọc theo các tuyến đường để chiếu sáng cho đường và các hạng mục khác. Các tuyến đèn đường được đóng mở tự động bằng role thời gian hay role quang điện
g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:
- Nguồn cung cấp: Hệ thống viễn thông trong khu quy hoạch được kết nối với tuyến cáp hiện hữu nằm trên đường số 1 tiếp giáp với dự án về phía Nam.
- Tổng nhu cầu thuê bao dự kiến: 06 thuê bao. Lượng thuê bao hoạt động phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của nhà máy khi đi vào hoạt động.
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v…
- Lấy hướng cáp viễn thông quốc gia trên tuyến đường số 1 giáp ranh dự án về phía Nam, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
- Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
- Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình Giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật - Cao độ nền và thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình Cấp nước tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình Thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình Quản lý chất thải rắn tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình Cung cấp năng lượng và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hệ thống công trình Hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty TNHH Chuen Huah Biotech (VietNam) là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng MST là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Công ty TNHH Chuen Huah Biotech (VietNam) và Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng MST chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký