Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án Nhà xưởng cho thuê tại KCN Sóng Thần 3 của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Vista tại một phần Lô CN11, đường N4 và đường số 4, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 09/05/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án Nhà xưởng cho thuê tại KCN Sóng Thần 3 của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Vista tại một phần Lô CN11, đường N4 và đường số 4, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

  1. Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới:

Vị trí lập quy hoạch: Một phần Lô CN11, đường N4 và đường số 4 Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Có tứ cận như sau:

-   Phía Bắc      : giáp đường N4 của Khu công nghiệp;

-   Phía Nam    : giáp đường hành lang điện của Khu công nghiệp;

-   Phía Đông   : giáp Công ty Cổ phần Đại Nam;

-   Phía Tây     : giáp đường Số 4 của Khu công nghiệp.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 36.097,0 m2 (3,6097 ha).

  1. Mục tiêu, tính chất của dự án:
  • Mục tiêu: Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình theo đúng quy định hiện hành, góp phần tăng giá trị và sử dụng hiệu quả quỹ đất khu công nghiệp. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
  • Tính chất: dự án Nhà xưởng cho thuê tại KCN Sóng Thần 3 của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Vista.
  1. Các chỉ tiêu chính của đồ án:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2008/BXD và QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:

b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

  • Chỉ tiêu cấp nước: theo nhu cầu công nghệ sản xuất.
  • Chỉ tiêu thoát nước thải: ≥ 80 % lượng nước cấp và 100% xử lý.
  • Chỉ tiêu cấp điện: theo nhu cầu công nghệ sản xuất 450 kW/ha.
  • Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,3 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy.
  • Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: ≥ 1 kg/người/ngày.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

  1. Quy hoạch sử dụng đất:
  2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

Đất xây dựng nhà máy – kho tàng: Nhà kho 1 (cải tạo), Nhà xưởng 2 (cải tạo), Nhà xưởng 3 (xây mới), Phòng trộn (xây mới), Phòng hóa chất (xây mới);

Đất công trình phụ trợ - hạ tầng kỹ thuật: Nhà bảo vệ 2, Nhà bảo vệ 3, Nhà bảo vệ 4 (xây mới), Nhà xe 1, Nhà xe 2, Nhà xe 3, Nhà xe 4 (xây mới), Nhà xe Ôtô (xây mới), Nhà bơm (xây mới), Trạm biến áp (xây mới), Trạm điện (xây mới), Nhà rác nguy hại, tái chế - nhà rác trung chuyển – kho (xây mới), Bể xử lý nước thải (xây mới), Bể PCCC ngầm (xây mới);

Đất khu hành chính, dịch vụ: Nhà văn phòng (cải tạo), Nhà ăn (xây mới);

Đất cây xanh;

Mạng lưới đường giao thông.

b) Tổ chức giao thông:

- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà xưởng và công trình phụ trợ. Thiết kế lộ giới từ 3,5m đến 8m đảm bảo lưu thông giao thông nội bộ và phòng cháy chữa cháy.

Không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng đường được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

- Không tổ chức vỉa hè đối với đường nội bộ khu quy hoạch.

c) Các giải pháp kiến trúc công trình:

  • Công trình hành chính, dịch vụ: Công trình có vị trí ngay trục chính của khu vực ở, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Cần lựa chọn hình thức kiến trúc   vừa đơn giản, vừa tạo được điểm nhấn cho dự án, cụ thể:

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng.

+ Chiều cao xây dựng tối đa: 21,51 m.

+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,2m ÷ 0,3 m.

  • Công trình nhà xưởng, kho tàng: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp,  kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng.

+ Chiều cao xây dựng tối đa: 21,51 m.

+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,2 m.

  • Công trình khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu  khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

+ Chiều cao xây dựng tối đa: 11,0 m.

+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng 0,2 m ÷ 0,3 m.

  • Các công trình xây dựng ngầm phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.

d) Hệ thống cây xanh:

  • Cây xanh được trồng tập trung tại các công viên và bổ sung diện tích cây xanh         cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
  1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

- Khu quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Hướng dốc nền của khu vực cao ở phía Đông Bắc và thấp dần về phía Tây Nam.

- Khu quy hoạch đã có cao độ nền san lắp hoàn thiện, các công trình đã xây dựng và đi vào hoạt động.

- Cao độ thấp nhất: 29,03 m.

- Cao độ cao nhất: 29,92 m.

(Hệ tọa độ VN2000 và hệ cao độ chuẩn Quốc gia - Hòn Dấu)

- San lấp đảm bảo khối lượng đào đắp là ít nhất và độ sâu chôn cống thoát nước là nhỏ nhất, tránh việc cống chảy ngược dốc làm tăng độ sâu chôn cống.

- Đất đắp dự kiến lấy từ phần khối lượng đất đào. Đất đắp thành từng lớp dày 0,3 m tưới nước và dầm kỹ để đạt hệ số dầm nén K=1,20. Khi thi công thực tế cần chú ý tới khối lượng đất bù lún, hệ số bù lún là 0,4.

- Qua quá trình khảo sát và đánh giá hiện trạng, cao độ nền hiện trạng đã đáp ứng Quy chuẩn, tiêu chuẩn về độ dốc, hướng thoát nước và các nguyên tắc nêu trên. Nên giải pháp san nền là giữ nguyên cao độ hiện trạng.

b) Quy hoạch giao thông:

Giao thông đối ngoại:

- Tiếp giáp khu đất phía Bắc và phía Tây là Trục đường đối ngoại bao gồm đường N4 và đường Số 4 có lộ giới 32,6 m. Chỉ giới đường đỏ là 16,3 m (tính từ tim đường). Chỉ giới xây dựng là 22,3 m (tính từ tim đường); Khoảng lùi xây dựng là 6m.

  •  

- Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà xưởng và công trình phụ trợ. Thiết kế lộ giới từ 3,5m đến 8m đảm bảo lưu thông giao thông nội bộ và phòng cháy chữa cháy.

Không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng đường được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

  • Giải pháp đấu nối: Nước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom từ hệ thống cống gom và hố ga sẽ được thoát vào 1 vị trí của hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của Khu công nghiệp Sóng Thần 3 trên đường Số 4 phía Tây .
  • Giải pháp thiết kế:

+ Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.

+ Hướng dốc thoát nước mưa chính là từ Đông sang Tây dốc ra đường Số 4 của Khu công nghiệp.

+ Giữ nguyên vị trí đấu nối thoát nước mưa (Theo văn bản số 285/TB-ĐN ngày 26/11/2024 của Công ty Cổ phần Đại Nam về việc chấp thuận đấu nối giao thông, hạ tầng của dự án “Dự án Nhà xưởng cho thuê tại KCN Sóng Thần 3 của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Vista” vào đường Số 4 và đường N4).

+ Giữ nguyên hệ thống mương thoát nước hiện trạng có bề rộng mương từ 800-1500 mm.

+ Xây dựng mới hệ thống thoát nước mưa cho các công trình chưa có hệ thống thoát nước, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép với đường kính D500-D800 mm, cống chôn dưới lòng đường và cống băng đường sử dụng cống H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,5 m trên vỉa hè và 0,7 m dưới lòng đường.

+ Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Khoảng cách giữ các giếng thu nước mưa dao động từ 20-30m. Bố trí giếng thăm tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu, giếng thăm được xây dựng bằng bê tông cốt thép có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình.

+ Tất cả miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rắc.

+ Cần tiến hành nạo vét giếng thu nước mưa thường xuyên, định kì vào trước mùa lũ hằng năm để đảm bảo thoát nước tốt.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

  • Nguồn cấp: Mạng lưới cấp nước của khu quy hoạch được đấu nối vào 01 vị trí của tuyến ống cấp nước hiện trạng trên tuyến đường Số 4 ở phía Tây khu quy hoạch.
  • Giải pháp thiết kế:

+ Cấp tổng nhu cầu cấp nước khi có cháy là 626 m3/ngày đêm, khi không có cháy là 194 m3/ngày đêm.

+ Nước sạch lấy từ điểm đấu nối cấp nước trên đường Số 4 sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới.

+ Giữ nguyên vị trí đấu nối, quy hoạch mới mạng lưới cấp nước, sử dụng ống HDPE DN110 cho mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Đối với đường ống cấp nước băng đường sử dụng ống lòng bảo vệ bên ngoài.

+ Bố trí van khóa, đồng hồ kiểm soát lưu lượng tại vị trí đấu nối với tuyến ống cấp nước trên đường Số 4 và vị trí có 2 tuyến ống trở lên nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể ngắt khi sửa chữa khi cần thiết.

+ Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, viễn thông thụ động, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01:2021/BXD.

  • Cấp nước phòng cháy chữa cháy:

+ Đã đầu tư xây dựng thêm bể nước ngầm nằm phía dưới nhà ăn phục vụ cho PCCC.

+ Đầu tư mới trạm bơm đặt kế bên bể PCCC phục vụ cho mục đích chữa cháy khi cần thiết.

+ Nước PCCC: xác định phù hợp theo tính chất nhu cầu dự án và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chữa cháy hiện hành. Lưu lượng yêu cầu cho 1 đám cháy xảy ra đồng thời là 40 l/s (Bảng 10 - sửa đổi 1:2023 QCVN 06-2022/BXD) trong 03 giờ. Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥ 10m.

+ Lắp đặt thêm các hệ thống nước chữa cháy vào trong nhà xưởng cho lực lượng chữa cháy và hệ thống báo cháy tự động cho nhà xưởng.

+ Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí theo các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.

+ Bố trí các trụ cứu hỏa có khoảng cách giữa 02 trụ không quá 150 m. Khi có sự cố cháy cần gọi xe chuyên dùng đến hỗ trợ.

+ Các trụ chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5 m đến mép đường, nhưng không gần hơn 01m đến tường ngôi nhà được quy định tại Điều 5.1.4.6 QCVN 06:2022/BXD.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

  • Nguồn xả nước thải: Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể xử lý nước thải sau đó đấu nối vào 1 vị trí của hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp trên đường Số 4.
  • Giải pháp thiết kế:

+ Tổng công suất bể xử lý nước thải là 171 m3/ngày đêm.

+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải tách biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.

+ Giữ nguyên vị trí đấu nối, quy hoạch mới hệ thống thoát nước thải để đồng bộ với các hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác.

+ Nước thải sẽ được thu gom vào bể xử lý nước thải xử lý sau đó đấu nối trực tiếp vào hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp.

+ Sử dụng cống HDPE có đường kính D200mm cho hệ thống thoát nước thải. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga nước thải là 25-30m. Những đoạn cống qua đường sử dụng ống lồng bằng thép.

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên dãy cây xanh là 0,7m, đối với cống đặt dưới lòng đường là 1,0m, tính từ cao độ hoàn thiện đến đỉnh ống.

+ Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga nước thải để tránh bị tắt nghẽn, đảm bảo nước thải lưu thông tốt.

+ Dùng phần mềm Hwase để tính toán kiểm tra thủy lực cho các tuyến ống với các số liệu như sau:

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m, dưới lòng đường là 1,0m (tính đến đỉnh cống) độ sâu chôn cống tối đa không được quá 6,0m.

e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:

  • Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ tuyến dây trung thế 22kV qua 01 điểm đấu nối nằm trên đường Số 4 giáp phía Tây của khu công nghiệp. Đầu tư lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt trời trên mái nhà để phục vụ trong dự án (tự sản xuất, tự tiêu thụ), không bán lên lưới điện. Dự kiến tổng công suất là 6,2MWP.
  • Giải pháp thiết kế:

Lưới điện:

+ Mạng lưới trung thế: Từ tuyến dây trung thế trên đường Số 4, đấu nối tuyến dây trung thế 22 kV đi nổi vào trong khu quy hoạch tới máy biến áp. (Tuyến cáp trung thế này đã được đầu tư xây dựng). Tại các vị trí nối cáp phải có hố ga kỹ thuật và tủ nối cáp.

+ Trạm biến áp: Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện giữ nguyên 1 vị trí trạm với 1 máy biến áp có công suất 2500 kVA đặt ở phía Tây để phục vụ cho khu quy hoạch. Tổng công suất trạm biến áp là 2500 kVA.

+ Lưới hạ thế 0,4 Kv:

Hệ thống lưới hạ thế cũ đã bị hư hỏng, do đó đầu tư mới mạng lưới điện hạ thế đến các nhà xưởng xây mới từ trạm biến áp để đảm bảo nhu cầu cấp điện.

Đường dây 3p-1n được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3p + 1n)-0,4 kV.

Hệ thống lưới hạ thế được bố trí đi ngầm luồn trong ống nhựa xoắn HDPE. Đoạn qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường tối thiểu là 1,0 m. Lưới điện 0,4 kV tổ chức theo dạng mạch vòng, vận hành hở.

Các tuyến dây hạ thế 0,4 kV sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện CU/XLPE/DSTA/PVC luồng trong ống nhựa đi ngầm dưới vỉa hè cấp điện đến các tủ điện phân phối.

g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:

  • Nguồn cung cấp: Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu quy hoạch, hệ thống viễn thông sẽ được kết nối vào 01 vị trí của hệ thống cáp viễn thông hiện hữu trên đường Số 4 để cấp cho dự án.
  • Giải pháp thiết kế:

+ Nhu cầu viễn thông thụ động là 118 thuê bao.

+ Trong khu quy hoạch hiện trạng hệ thống cống bể đã hư hỏng và chủ đầu tư sẽ tháo dở để xây dựng, do đó thiết kế mới hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.

+ Cáp viễn thông được luồng trong ống nhựa PVC D110 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.

+ Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể, trên đường nội bộ có thể đi ngầm trực tiếp ống nhựa xuống mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.

+ Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông, nắp đan bê tông (hoặc nắp gang).

+ Vị trí tủ cáp và dung lượng trong bản vẽ này được xác định có tính chất sơ bộ. Vị trí và dung lượng chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp ở các giai đoạn thiết kế sau.

h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

  • Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
  • Tổng khối lượng chất thải rắn là 2.393 kg/ngày bao gồm chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
  • Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
  1. Giải pháp bảo vệ môi trường:

Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.

Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

  1. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
  • Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
    • Thành phần bản vẽ:

+ Sơ Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất tỷ lệ thích hợp;

+ Bản vẽ hiện trạng trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng - chiếu sáng- viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;

  • Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
  • Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

  1. Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Vista là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
  1. Trung tâm Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Bình Dương là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Cổ phần Đại Nam, Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Vista và Trung tâm Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề