Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH Tỷ Minh, tại lô CN1, đường số 3, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 06/06/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH Tỷ Minh, tại lô CN1, đường số 3, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

  1. Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới:

Vị trí lập quy hoạch: lô CN1, đường số 3, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:

- Phía Bắc: giáp đường số 3 KCN Sóng Thần 3;

- Phía Nam: giáp Công ty TNHH BEL Việt Nam;

- Phía Đông: giáp Công ty Cổ phần Lâm Đạt Hưng;

- Phía Tây: giáp Công ty TNHH Thép Thiên Long.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 10.000,00 m2 (1,00 ha).

  1. Mục tiêu, tính chất của dự án:
  • Mục tiêu: Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
  • Tính chất: Sản xuất, gia công đầu golf gậy gỗ; Sản xuất, gia công đầu golf gậy sắt; Sản xuất các linh phụ kiện kim loại.
  1. Các chỉ tiêu chính của đồ án:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:

b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

  • Chỉ tiêu cấp nước: theo nhu cầu công nghệ sản xuất.
  • Chỉ tiêu thoát nước thải: ≥ 80 % lượng nước cấp và 100% xử lý.
  • Chỉ tiêu cấp điện: theo nhu cầu công nghệ sản xuất 250 kW/ha.
  • Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy.
  • Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: ≥ 01 kg/người/ngày.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan,  chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

  1. Quy hoạch sử dụng đất:
  2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

Đất xây dựng nhà máy – kho tàng: Nhà xưởng 1 và Nhà xưởng 2 (Hiện hữu);

Đất hạ tầng kỹ thuật: Nhà bảo vệ (Xây mới); Trạm điện 1 (Hiện hữu); Trạm điện 2 (Hiện hữu); Khu vực nhà rác và Nhà bơm nằm trên mặt Bể nước ngầm (diện tích bể nước ngầm 8m x 14m; chiều sâu bể -4,10m) (Xây mới); Khu vực thang máy ngoài trời (Xây mới);

Đất khu hành chính, dịch vụ: Nhà ăn + Nhà xe + Nhà nghỉ ca (xây mới);

Đất cây xanh;

Mạng lưới đường giao thông.

b) Tổ chức giao thông:

  • Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường số 3 hiện hữu để vào dự án. Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải) và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau.
  • Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; (Xem bản vẽ quy hoạch giao thông đính kèm) phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
  • Khu quy hoạch được chia thành chia thành 02 khu vực chức năng chính bao gồm: Các công trình chính: Nhà xưởng, Khu hành chính - dịch vụ (nhà xe, nhà ăn, văn phòng); công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật: nhà bảo vệ, trạm điện, nhà bơm, nhà rác, khu vực XLNT…

c) Các giải pháp kiến trúc công trình:

* Công trình hành chính, dịch vụ:

  • Công trình chính bao gồm các công trình nhà xưởng và khu hành chính (nhà Văn phòng). Trong đó, các công trình nhà xưởng được bố trí phân bổ theo dây chuyền hoạt động của nhà máy, đồng thời việc bố trí các khu hành chính phải thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng cũng như việc phân bổ hợp lý đảm bảo với công năng của các nhà xưởng.
  • Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép; khu hành chính với kiến trúc hiện đại.
  • Tầng cao xây dựng: ≤ 04 tầng
  • Chiều cao xây dựng tối đa: 19,00 m.
  • Chiều cao nền so với sân đường nội bộ khoảng: 0,15m ÷ 0,50m.

* Công trình phụ trợ – hạ tầng kỹ thuật:

  • Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép với các công trình: trạm điện, trạm bơm, khu vực XLNT.
  • Tầng cao xây dựng: ≤ 01 tầng.
  • Chiều cao xây dựng tối đa: 5,94 m.
  • Chiều cao nền với sân đường nội bộ khoảng: 0,15m ÷ 0,25m.
  • Ngoài ra nhằm để quản lý về vấn đề mạng lưới các trục giao thông nội bộ (cũng như đảm bảo vấn đề phòng cháy chữa cháy), các công trình được quản lý theo khoảng lùi xây dựng tính từ bó vỉa giao thông nội bộ.
  1. Hệ thống cây xanh:
  • Dựa theo điều kiện khí hậu thời tiết để lựa chọn cây trồng và bố trí hợp lý, phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhằm đảm bảo được sự an toàn cho người lao động và các khu vực xung quang. Đồng thời, trồng cây đáp ứng được các yêu cầu thẩm mỹ cấu tạo nên cảnh quan đẹp, bảo vệ môi trường. 
  • Cây xanh trong khuôn viên nhà máy (kích thước, chiều cao, màu sắc, mùa rụng lá,... ) nhằm làm tăng cảnh quan cũng như cảm thụ của khách đối với công trình. Cây thân thẳng, cao, tán lá rộng, gỗ dai, dáng và hoa đẹp, màu sắc thay đổi theo mùa, đảm bảo chức năng chống bụi, tiếng ồn và an toàn.
  • Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính văn phòng.
  • Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà xưởng chính tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.
  • Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan. Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.
  1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

  • Cao độ san nền căn cứ theo chiều cao san nền thực tế quy hoạch tỷ lệ 1/2000   khu công nghiệp được duyệt và thi công.
  • Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc địa hình thuận lợi cho xây dựng.
  • Khu vực quy hoạch là khu vực có các nhà xưởng hiện hữu, hệ thống đường nội bộ hoàn thiện, do đó chỉ cần san gạt, bóc lớp hữu cơ cao độ san nền từ +29,81 m đến +30,29 m.
  • Độ dốc san nền: từ 0,2% đến 0,45%.

b) Quy hoạch giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Bắc: Đường số 3 có lộ giới quy hoạch 32,6 m, trong đó phần mặt đường xe chạy rộng 7,8 m mỗi bên, dải phân cách 2 m, vỉa hè 7,5 m mỗi bên.

- Giaothôngnộibộ:

+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường số 3 để vào dự án. Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải) và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau.

  • Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
  • Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.
  • Bán kính cong các bỏ vỉa R=3,0 m.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

- Giải pháp đấu nối:

+ Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường số 3 của Khu công nghiệp.

+ Vịtríđấunối:sửdụng01 vịtríđấunốihiệnhữucốngthoátnướcmưavớikhu công nghiệp trên đường số 3.

  • Giải pháp thiết kế:

+ Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.

+ Hướng dốc chính thoát nước mưa là từ hướng Nam thấp dần về hướng Bắc. Nước sau khi thu gom được đấu nối với hệ thống cống thoát nước mưa khu công nghiệp trên đường số 3 của khu công nghiệp.

+ Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm có nắp đan chịu lực BTCT, được bố trí 01 bên đường, dưới lòng đường và phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn BTCT chịu tải trọng H30. Các cống dưới vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.

+ Tuyến cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là cống ly tâm có đường kính D300, D400, D600.

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5 m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.

+ Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30 m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt:

+ Sử dụng nguồn nước thủy cục trên Đường số 3 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch.

+ Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án là 46,53 m³/ngày/đêm.

+ Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đường ống cấp nước: Việc cấp nước cho khu quy hoạch này nói riêng đòi hỏi ngày càng cao cả về chất lượng, độ bền và tính kinh tế, đồng thời phải tuân thủ theo quy định của các ngành liên quan: phòng cháy chữa cháy… Vì vậy, đường ống lắp đặt phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.
  • Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt các van xả cặn.
  • Những nơi ống đi qua đường phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (HDPE hoặc uPVC) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
  • Ống phải đặt với độ sâu chôn ống tối thiểu theo quy định để có thể hạn chế chấn động từ trên mặt đất truyền xuống. Khoảng cách ống đến chân các công trình ngầm (đường điện, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.

- Cấp nước PCCC:

+ Sử dụng nguồn nước nước thủy cục tại 01 điểm hiện hữu đã được đấu nối từ đường trục chính của Khu công nghiệp, từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch. Bố trí 01 bể nước ngầm để dự trữ cung cấp nước PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất sinh hoạt cho khu quy hoạch.

+ Lượng nước chữa cháy ngoài nhà đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra với lưu lượng q=25l/s, trong khoảng thời gian 3 giờ. Tương đương 270m3. (Theo QCVN 06- 2022: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế).

+ Lượng nước đảm bảo chữa cháy trong nhà dập tắt 01 đám cháy xảy ra với lưu lượng q=2.5l/s, trong khoảng thời gian 1 giờ. Tương đương 9m3. (Theo QCVN 06- 2022: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế).

+ Nước phục vụ chữa cháy được lấy từ bể ngầm của dự án. Bố trí 01 bể nước ngầm với tổng lưu lượng khoảng 325,53 m3 để dự trữ cung cấp PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:

-  Nguồn điện:

g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:

  • Nguồn cung cấp:
  • Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của dự án, hệ thống thông tin liên lạc sẽ giữ nguyên 01 điểm kết nối hiện hữu trên đường số 3 của Khu công nghiệp để cấp nguồn cho dự án.
  • Nhu cầu:
  • Tổng nhu cầu thuê bao tính toán cấp cho toàn bộ công trình là 11 thuê bao (bao gồm dự phòng 30%). Chủ đầu tư có thể tăng số lượng thuê bao sử dụng theo nhu cầu thực tế.
  • Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v…
  • Lượng thuê bao hoạt động phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của nhà máy khi đi vào hoạt động.
    • Giải pháp kỹ thuật:
  • Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu Đường số 3 khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
  • Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ
  • Nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt. Ngoài ra gia cố nắp hố ga để chịu được tải trọng của các loại xe tải chạy qua nhằm đáp ứng tính bền vửng.
  • Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được đặt trong ống 1xPVC D32.
  • Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 1xPVC D32 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế
  • Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống

h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

  • Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh khoảng: 0,592 tấn/ngày đêm.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
  • Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
  1. Giải pháp bảo vệ môi trường:

- Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.

- Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

  1. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
  • Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
    • Thành phần bản vẽ:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ phương án kiến trúc công trình – cảnh quan cây xanh, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ tổ chức hệ thống công trình giao thông, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ – chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;

+ Bản vẽ quy hoạch đường ống đường dây, tỷ lệ 1/500;

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;

  • Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
  • Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

  1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tỷ Minh là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
  1. Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Liên Việt là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Cổ phần Đại Nam, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tỷ Minh và Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Liên Việt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề