Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung chính như sau:
- Tên đồ án: Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Bình Dương.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Kiến Xanh.
- Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch điều chỉnh:
Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có tứ cận như sau:
- Phía Đông giáp: đất dân và đường Nguyễn Chí Thanh;
- Phía Tây giáp: đất dân;
- Phía Nam giáp: suối và đường Hồ Văn Cống;
- Phía Bắc giáp: đất dân.
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 272/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND thành phố Thủ Dầu Một là 193.041,2 m². Diện tích đề nghị điều chỉnh là 169.555,2 m² (giảm 23.486,0 m² theo thông báo kết luận số 154/TB-UBND ngày 14/5/2024 của UBND tỉnh Bình Dương).
- Mục tiêu quy hoạch điều chỉnh:
Mục tiêu
Việc triển khai dự án nhằm các mục đích chính như sau:
- Hình thành một khu nhà ở mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hoàn chỉnh, đồng bộ, đảm bảo kết nối hiệu quả với các khu vực lân cận với các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán phù hợp với quy chuẩn, quy phạm và phù hợp với quy hoạch phân khu phường Tương Bình Hiệp.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Tính chất
Là một khu nhà ở thương mại được quy hoạch với cơ cấu sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo định hướng phát triển chung của thành phố Thủ Dầu Một, đáp ứng nhu cầu thiết yếu về nhà ở cho người dân trên địa bàn và khu vực lân cận.
- Quy mô dân số: khoảng 6.408 người.
- Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
Điều chỉnh ranh giới quy hoạch: từ 193.041,2m² thành 169.555,2m² (giảm 23.486,0m² theo thông báo kết luận số 154/TB-UBND ngày 14/5/2024 của UBND tỉnh Bình Dương). Trong đó:
- Diện tích đất ở: Giảm từ 93.106,1m² thành 66.862,0m² (giảm 26.244,1m²).
- Diện tích đất giáo dục: Tăng từ 10.695,3m² thành 13.690,1m² (tăng 2.994,8m²).
- Diện tích đất thương mại dịch vụ: Tăng từ 4.447,3m² thành 8.978,1m² (tăng 4.530,8m²).
- Diện tích đất cây xanh: Tăng từ 9.965,4m² thành 14.906,1m² (tăng 4.940,7m²).
- Diện tích đất HTKT: Tăng từ 2.842,9m² thành 3.465,7m² (tăng 622,8m²).
- Diện tích đất giao thông: Giảm từ 70.332,1m² thành 59.036,2m² (giảm 11.295,9m²).
- Bổ sung đất phục vụ đậu xe, diện tích khoảng 2.294,7m².
- Diện tích đất mặt nước: Bỏ đất mặt nước (giảm 1.076,3m²).
- Diện tích đất HLBV suối: Giảm từ 575,8m² thành 322,3m² (giảm 253,5m²).
- Điều chỉnh thay đổi toàn bộ hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch sử dụng đất:
10. Các chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể:
10.1. Đất ở
- Nhà ở thương mại:
+ Tổng diện tích: 35.240,7m².
+ Diện tích thửa đất: 70,0m² ÷ 208,5m²
+ Mật độ xây dựng: 69,15% ÷ 100% (thực hiện theo Bảng 2.8 Mục 2.6.3 QCVN 01:2021/BXD).
+ Tầng cao xây dựng tối đa: ≤ 5 tầng
+ Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 19m.
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 6,00 lần
+ Khoảng lùi xây dựng mặt trước nhà: 0,0 ÷ 2,0m; khoảng lùi sau nhà 0m.
- Nhà ở biệt thự:
+ Tổng diện tích: 5.714,2m²
+ Diện tích thửa đất: 192,0m² ÷ 437,2m²
+ Mật độ xây dựng: 53,14% ÷ 71,6% (thực hiện theo Bảng 2.8 Mục 2.6.3 QCVN 01:2021/BXD).
+ Tầng cao xây dựng tối đa: ≤ 5 tầng
+ Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 19m.
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 4,30 lần
+ Khoảng lùi xây dựng mặt trước nhà: 0,0 ÷ 2,0m; khoảng lùi sau nhà 0m.
- Nhà chung cư hỗn hợp:
+ Tổng diện tích: 12.370,5m²
+ Diện tích sử dụng mỗi căn hộ: 25,0m² ÷ 100,0m²
+ Mật độ xây dựng tối đa khối đế (≤ 3 tầng): ≤ 55,00%
+ Mật độ xây dựng tối đa khối tháp (≤ 37 tầng): ≤ 31,00%
+ Tầng cao xây dựng tối đa: ≤ 40 tầng
+ Tầng hầm: ≤ 03 tầng hầm (bố trí các chức năng bãi đậu xe, các công trình hạ tầng kỹ thuật. Ranh hầm được xây dựng trong khuôn viên đất phù hợp quy hoạch).
+ Chiều cao xây dựng tối đa khối đế: ≤ 22,5m.
+ Chiều cao xây dựng tối đa khối tháp (đã bao gồm khối đế): ≤ 165m.
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 12,5 lần
+ Khoảng lùi xây dựng tầng hầm: 0m.
+ Khoảng lùi xây dựng khối đế: 0÷6m (tùy theo chiều cao công trình và bề rộng lộ giới được quy định tại Bảng 2.7, QCVN 01:2021/BXD).
+ Khoảng lùi xây dựng khối tháp: 6m.
- Nhà chung cư (nhà ở xã hội):
+ Tổng diện tích: 13.536,6m²
+ Diện tích sử dụng mỗi căn hộ: 25,0m² ÷ 70,0m²
+ Mật độ xây dựng tối đa khối đế (≤ 2 tầng): ≤ 55,50%
+ Mật độ xây dựng tối đa khối tháp (≤ 4 tầng): ≤ 36,00%
+ Tầng cao xây dựng tối đa: ≤ 6 tầng
+ Chiều cao xây dựng tối đa khối đế: ≤ 10m
+ Chiều cao xây dựng tối đa khối tháp (đã bao gồm khối đế): ≤ 28m
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 2,60 lần
+ Khoảng lùi xây dựng khối đế: 0m
+ Khoảng lùi xây dựng khối tháp: 0÷6m (tùy theo chiều cao công trình và bề rộng lộ giới được quy định tại Bảng 2.7, QCVN 01:2021/BXD)
10.2. Đất giáo dục:
- Trường mầm non:
+ Tổng diện tích: 4.037,9 m².
+ Chỉ tiêu: ≥ 50 trẻ/1000 người; 12m²/trẻ
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 5 tầng (Khối học tập, khối phục vụ học tập, các chức năng khác có học sinh trực tiếp sử dụng không bố trí qua tầng cao được quy định tại Tiêu chuẩn thiết kế trường học)
+ Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 40m.
+ Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 40%
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 3,00 lần
+ Tỷ lệ đất cây xanh tối thiểu: ≥ 30%
+ Khoảng lùi xây dựng: 6m
- Trường Tiểu học - THCS:
+ Tổng diện tích: 9.652,2 m².
+ Chỉ tiêu: ≥ 65 học sinh /1000 người; ≥ 55 học sinh/1000 người; 10m²/ học sinh;
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 7 tầng (Khối học tập, khối phục vụ học tập, các chức năng khác có học sinh trực tiếp sử dụng không bố trí qua tầng cao được quy định tại Tiêu chuẩn thiết kế trường học)
+ Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 40m.
+ Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 40%
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 4,2 lần
+ Tỷ lệ đất cây xanh tối thiểu: ≥ 30%
+ Khoảng lùi xây dựng: 6m
10.3. Đất thương mại dịch vụ:
- Tổng diện tích: 8.978,1m²
- Mật độ xây dựng tối đa khối đế (≤ 6 tầng): ≤ 50,11%
- Mật độ xây dựng tối đa khối tháp (≤ 24 tầng): ≤ 25,00%
- Tầng cao xây dựng tối đa: ≤ 30 tầng
- Tầng hầm: ≤ 03 tầng hầm (bố trí các chức năng bãi đậu xe, các công trình hạ tầng kỹ thuật. Ranh hầm được xây dựng trong khuôn viên đất phù hợp quy hoạch).
- Chiều cao xây dựng tối đa khối đế: ≤ 60m.
- Chiều cao xây dựng tối đa khối tháp (đã bao gồm khối đế): ≤ 150m.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: ≤ 10,0 lần
- Khoảng lùi xây dựng tầng hầm: 0m.
- Khoảng lùi xây dựng khối đế: 6m.
- Khoảng lùi xây dựng khối tháp: 6m.
10.4. Đất cây xanh công viên:
- Tổng diện tích: 13.059,2 m².
- Đất cây xanh đơn vị ở tối thiểu: 2,04m²/người
- Tầng cao xây dựng: 1 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 5%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: 7,0m.
10.5. Đất khu đậu xe:
- Tổng diện tích: 2.294,7m²
- Tầng cao xây dựng tối đa: ≤ 3 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 100,00%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18,0m.
- Khoảng lùi xây dựng: 0m.
10.6. Đất hạ tầng kỹ thuật:
Trạm xử lý nước thải + CTR:
- Tổng diện tích: 207,4m².
- Tầng cao xây dựng tối đa: 1 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: 100,00%.
- Có phần cây xanh cách ly diện tích 1.846,9 m².
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Bố trí các không gian chức năng hợp lý, phù hợp với hiện trạng khu đất cũng như quá trình đầu tư sau này.
- Tổ chức mạng lưới giao thông kết nối thuận tiện, liên tục trong toàn khu. Giao thông chính khu vực tạo điểm nhấn và các trục giao thông nội bộ mềm mại theo địa hình, tôn tạo cảnh quan, hiện trạng hiện có tạo môi trường vi khí hậu.
- Tổ chức không gian kiến trúc toàn khu phù hợp với khoảng lùi các công trình theo Quy chuẩn, đảm bảo không cản trở tầm nhìn, thông thoáng cho đô thị.
- Tất cả đều phải đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia.
Tổ chức giao thông
- Định hướng tổ chức giao thông dựa trên các phân khu chức năng và hệ thống giao thông chính trong khu được đấu nối trực tiếp từ tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và đường Hồ Văn Cống. Từ các tuyến chính trên, tổ chức liên kết với trục đường nội bộ còn lại theo dạng ô cờ tạo thành một hệ thống khung giao thông hoàn chỉnh đảm bảo lưu lượng giao thông và tiếp cận công trình được thông suốt và dễ dàng.
- Tại các nút giao trên tất cả các trục đường được bố trí các vạch sơn kẻ đường, cũng như các hệ thống đèn tín hiệu, sơn đường, biển báo hạn chế tốc độ trong khu vực quy hoạch nhằm đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực. Tại các góc ngã ba và ngã tư, các lô đất đều được thiết kế vạt góc để đảm bảo tầm nhìn của người dân khi điều khiển phương tiện giao thông.
- Tất cả các tuyến đường đều được bố trí cây xanh dọc hai bên đường nhằm tạo cảnh quan sinh động. Hệ thống chiếu sáng bố trí ở một bên đường tùy thuộc vào điều kiện sắp xếp các đường dây, đường ống hạ tầng: cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải cũng như bề rộng vỉa hè.
- Cao độ tim đường thiết kế được dựa trên cao độ san nền, cao độ đường giao thông hiện hữu để hạn chế khối lượng đào đắp nền đường, giảm kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống giao thông.
- Chiều cao xây dựng công trình:
13.1. Công trình nhà ở:
a. Nhà ở thương mại, biệt thự:
- Tầng cao xây dựng:
+ Nhà ở thương mại ≤ 5 tầng.
+ Tổng chiều cao toàn công trình: ≤ 19m. (Tổng chiều cao toàn công trình phải đảm bảo tính thống nhất trên từng tuyến đường)
- Các cao độ được quy định như sau:
+ Cao độ nền: ≥ +0,15m tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng 1.
+ Chiều cao các tầng: 3,2m ≤ chiều cao ≤ 6,0m.
+ Cao độ tầng mái: ≤ 4,8m tính từ sàn tầng mái đến đỉnh mái.
- Hình thức kiến trúc công trình: Theo mẫu được duyệt.
b. Nhà chung cư hỗn hợp:
- Tầng cao xây dựng: Tầng cao ≤ 40 tầng.
- Tổng chiều cao toàn công trình ≤ 165m theo Văn bản số 198/TC-QC ngày 24/04/2025 của Cục Tác chiến về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình chiều cao tối đa cho phép 180m.
- Hình thức kiến trúc công trình: Theo mẫu được duyệt.
c. Nhà chung cư nhà ở xã hội:
- Tầng cao xây dựng: Tầng cao ≤ 06 tầng.
- Tổng chiều cao toàn công trình ≤ 28m.
- Hình thức kiến trúc công trình: Theo mẫu được duyệt.
13.2. Công trình giáo dục:
- Tầng cao xây dựng: ≤ 7 tầng (Khối học tập, khối phục vụ học tập, các chức năng khác có học sinh trực tiếp sử dụng không bố trí qua tầng cao được quy định tại Tiêu chuẩn thiết kế trường học).
- Tổng chiều cao toàn công trình ≤ 40m.
- Các cao độ được quy định như sau:
+ Cao độ nền: ≥ +0,15m tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng 1.
+ Chiều cao các tầng: ≥ 3,0m.
13.3. Công trình thương mại dịch vụ:
- Tầng cao xây dựng: ≤ 30 tầng.
- Tổng chiều cao toàn công trình ≤ 150m theo Văn bản số 198/TC-QC ngày 24/04/2025 của Cục Tác chiến về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình chiều cao tối đa cho phép 180m.
- Hình thức kiến trúc công trình: Theo mẫu được duyệt.
+ Cao độ nền: ≥ +0,15m tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng 1.
+ Chiều cao các tầng: ≥ 3,0m.
+ Bố trí bãi để xe.
13.4. Công trình cây xanh, hạ tầng kỹ thuật:
- Tầng cao xây dựng: 1 tầng.
- Các cao độ được quy định như sau:
+ Cao độ nền: ≥ +0,15m tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng 1.
+ Chiều cao: ≤ 7,0m.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
a. Giao thông đối ngoại:
Đường D1 (mặt cắt 2-2) Lộ giới 22,0m, mặt đường 12,0m; vỉa hè mỗi bên 5,0m. Chỉ giới đường đỏ 11m, chỉ giới xây dựng 14m tính từ tim đường. Khoảng lùi xây dựng 3m.
Đường N3 (mặt cắt 1-1) Lộ giới 30,0m, mặt đường 18,0m; giải phân cách 2,0m; vỉa hè mỗi bên 5,0m. Chỉ giới đường đỏ 15m tính từ tim đường. Khoảng lùi xây dựng 3m.
Đường N1 (mặt cắt 4-4) Lộ giới 15,0m, mặt đường 8,0m; vỉa hè mỗi bên 3,5m. Chỉ giới đường đỏ 7,5m tính từ tim đường.
Đường D6 (mặt cắt 3-3) Lộ giới 22,0m, mặt đường 12,0m; vỉa hè mỗi bên 5,0m. Chỉ giới đường đỏ 11m tính từ tim đường.
- Đối với tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Hồ Văn Cống: Đơn vị tổ chức lập quy hoạch giữ nguyên lộ giới theo hiện trạng và phối hợp cùng đơn vị chủ quan thực hiện trong quá trình triển khai thi công và cấp phép đấu nối.
b. Giao thông đối nội:
- Đường N3A (mặt cắt 1A-1A lộ giới 25,0m: Mặt đường chính rộng 20m, vỉa hè phải 0m, vỉa hè trái 5m).
- Đường D2, D3, D4, D5, D7, N2, N4 (mặt cắt 5-5) lộ giới 13,0m: Mặt đường chính rộng 7,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x3,0m. Chỉ giới đường đỏ 6,5m (tính từ tim đường).
- Các tuyến đường trong các công trình chung cư, thương mại dịch vụ, giáo dục đảm bảo lộ giới ≥ 3,5m, đảm bảo cho các phương tiện PCCC lưu thông.
- Khoảng lùi xây dựng được áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Cao độ tự nhiên lấy theo cao độ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 (cao độ thay đổi từ +0.74m đến +3.55 m). Nhìn chung nền đất của khu vực quy hoạch tương đối thấp.
Do địa hình khu vực tương đối bằng phẳng nên giải pháp san nền là khống chế độ dốc dọc của các tuyến đường sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị. Sau đó san lấp cục bộ tại các lô đất được giới hạn bởi các trục đường để lấy mặt bằng xây dựng.
Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch là hướng Tây Bắc xuống Đông Nam dốc dần về suối Mù U. Độ dốc nền thiết kế trung bình khoảng 0.3%.
San nền toàn bộ khu đất, cao độ thiết kế san nền cao nhất là +3.80m, cao độ thiết kế san nền thấp nhất là +2.5m
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
a. Nguồn tiếp nhận:
Toàn bộ nước mưa của khu quy hoạch được thu gom vào các tuyến cống và hố ga bố trí dọc trên các trục đường sau đó dẫn về nguồn tiếp nhận là suối Mù U.
b. Mạng lưới thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải, cống thoát nước mưa được bố trí hai bên vỉa hè các tuyến đường, sử dụng loại cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính D500-D1200
Thu gom bằng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép ly tâm D500-D1200 và cống hộp BTCT (2500x2500)mm và cống hộp BTCT 2x(2000x2500)mm.
Bố trí cống thoát nước mưa theo hướng dốc của san nền nhằm tận dụng địa hình để thoát nước và đảm bảo thuận lợi cho việc thi công hệ thống cống thoát nước mưa, giảm khối lượng đào đắp và độ sâu chôn cống.
Đầu tư tuyến cống hộp (2500x2500)mm và 2x(2000x2500)mm đi dưới lòng đường D6 và N1 để đấu nối thoát nước từ tuyến cống hộp (2500x2500)mm hiện hữu băng đường Nguyễn Chí Thanh thoát ra suối Mù U, đồng thời tiếp nhận lưu lượng từ bên trong dự án.
Ngoài ra trên đường N3 trong ranh dự án(đường D5 theo QHPK) còn bố trí thêm tuyến cống hộp 3mx3m thuộc Công trình Nâng cấp, mở rộng vào đường Bùi Ngọc Thu (từ Đại lộ Bình Dương đến Nguyễn Chí Thanh và Hồ Văn Cống). Tuyến cống này sẽ do chủ đầu tư Công trình Nâng cấp, mở rộng vào đường Bùi ngọc Thu (từ Đại lộ Bình Dương đến Nguyễn Chí Thanh và Hồ Văn Cống) đầu tư độc lập với dự án KNO Thương mại Dịch vụ Sabinco Tương Bình Hiệp.
Các đoạn cống đặt trên vỉa hè dùng cống bê tông ly tâm chịu tải trọng H10, các đoạn cống băng đường sử dụng cống bê tông ly tâm chịu tải trọng H30. Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m đối với cống đặt trên vỉa hè; 0,7m đối với cống đặt dưới lòng đường. Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga thu nước mưa bố trí từ 20m.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Tổng nhu cầu: 1.560,9 m³/ngàyđêm và 1.884,9 m³/ngàyđêm khi có cháy.
a. Nguồn nước:
Nguồn cấp: Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ ống cấp nước thủy cục DN200 trên đường Nguyễn Chí Thanh và DN150 trên đường Hồ Văn Cống.
b. Mạng lưới đường ống:
Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Hệ thống cấp nước được thiết kế mới hoàn toàn, dọc theo các dãy nhà. Sử dụng mạng vòng kết hợp mạng cụt để cấp nước cho khu.
- Từ vị trí đấu nối kéo về khu quy hoạch tuyến ống cấp nước DN160, vào trong dự án tuyến DN160 kết hợp với các tuyến ống DN140, DN110 tạo thành các mạng vòng, ngoài ra bố trí các tuyến nhánh cụt DN63 đấu nối từ các tuyến mạch vòng.
- Đường ống sử dụng ống HDPE đường kính từ DN63-DN160. Đối với ống cấp nước băng qua đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống. Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa. Chiều sâu chôn ống tối thiểu đối với ống đi trên vỉa hè là 0,5m, đối với ống đặt dưới lòng đường là 0,7m.
Hệ thống đường ống cấp nước PCCC:
- Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã tư hoặc tại những nơi tập trung đông dân với bán kính phục vụ của mỗi trụ là 75m, khoảng cách giữa hai trụ gần nhất không quá 150 m. Tổng số trụ cứu hỏa trên các trục đường chính của khu vực quy hoạch 16 trụ, các trụ cứu hỏa lấy nước từ ống cấp nước sinh hoạt DN110, DN140, DN160, trụ cứu hoả có đường kính DN125mm được bố trí trên vỉa hè, cách mép vỉa hè tối đa 2,5m.
- Lưu lượng cấp nước cần chữa cháy là 30 l/s cho mỗi đám cháy, với 1 đám cháy xảy ra đồng thời, thời gian cấp nước kéo dài 3 tiếng (Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy nhà liền kề sẽ được lấy trực tiếp từ các trụ chữa cháy trên đường khoảng 10l/s, riêng các khối chung cư, trung tâm thương mại cao tầng lượng nước chữa cháy sẽ lấy một phần trực tiếp từ trụ chữa cháy ngoài nhà khoảng 10l/s phần còn lại sẽ lấy bổ sung từ các bể chứa dự trữ trong tòa nhà).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Tổng nhu cầu nước thải: 1.112,3 m³/ngàyđêm.
a. Nguồn tiếp nhận:
Toàn bộ nước thải của khu vực quy hoạch thu gom bằng các hố ga thu nước thải được bố trí dọc theo mép đường và hành lang kỹ thuật sau đó dẫn về trạm xử lý bên trong dự án để xử lý. Nước thải sau xử lý đạt chuẩn theo quy định tại QCVN 14:2008/BTNMT sẽ được bố trí đường ống riêng biệt DN63 dẫn ra đấu nối vào nguồn tiếp nhận là Suối Mù U.
b. Mạng lưới đường ống:
- Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE hoặc uPVC đường kính D200-D250-D300, D400.
- Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 1/D (D là đường kính cống mm). Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè là 0,5m, độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt dưới lòng đường là 0,7m (tính đến đỉnh cống).
- Hệ thống xử lý nước thải được xây dựng khép kín, sử dụng phương án xử lý bằng công nghệ cơ học và sinh học, có hệ thống thu gom và xử lý mùi hôi. Cụm bể xử lý nước thải được xây dựng hợp khối bằng BTCT, chống thấm bên trong bể và thành bể, thao tác lên xuống bể tại các nắp thăm.
- Đối với các chung cư hỗn hợp cao tầng, khu thương mại dịch vụ sẽ bố trí trạm xử lý nước thải dưới tầng hầm. Đối với các khu nhà liền kề, khu biệt thự, trường mầm non, trường tiểu học, THCS, nhà ở xã hội sẽ xây dựng 01 trạm xử lý nước thải riêng.
- Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn và vệ sinh môi trường
- Tỷ lệ thu gom: 100%.
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong ngày là 9.043kg.
- Thu gom rác tại các hộ dân: Rác thải được phân loại trong từng căn hộ, từng khu vực phát sinh, sau đó người dân, nhân viên cho rác vào các thùng rác bố trí trên các tuyến đường hoặc tại các khu chứa rác tập trung của các chung cư.
- Vị trí lưu chứa: rác tập trung về điểm tập trung rác thuộc khối chung cư sẽ bố trí tại các khu chung cư, đối với khu nhà liền kề và biệt thự, khu giáo dục bố trí về khu chứa rác nằm trên trạm XLNT của khu nhà liền kề.
- Tần suất thu gom: Các công nhân vệ sinh của đô thị sẽ thu gom rác thải sinh hoạt và thải bỏ 1lần/ngày.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ thùng rác đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý sẽ do đơn vị chuyên trách thực hiện.
- Hệ thống xử lý mùi hôi của trạm XLNT sẽ bố trí bên trên phần đất xây trạm XLNT. Toàn bộ khí thải phát sinh từ trạm XLNT đều được thu gom và xử lý.
- Chú trọng công tác thu gom, phân loại tại nguồn, lưu giữ và chuyển giao xử lý đối với rác thải sinh hoạt và chất thải nguy hại phát sinh trong khu quy hoạch theo quy định tại Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
Tổng nhu cầu cấp điện: 11.304,7 kVA.
a. Nguồn điện:
Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được đấu nối từ đường dây trung thế 22kV hiện hữu đi nổi trên đường Nguyễn Chí Thanh và đường Hồ Văn Cống.
b. Mạng lưới điện:
Mạng lưới trung thế:
- Tuyến điện trung thế xây dựng mới cấp điện cho các trạm biến áp 22/0.4kv trong khu quy hoạch được thiết kế theo cấp điện áp 22kV. Tuyến điện trung áp mới này đi nổi và đi ngầm dọc theo các trục đường giao thông nội khu dân cư cấp điện đến các trạm biến áp 22/0,4KV.
Mạng lưới hạ thế:
- Từ trạm biến áp xây dựng mới các tuyến hạ thế đi ngầm theo các trục đường để cung cấp cho các lô nhà trong khu quy hoạch. Hệ thống điện hạ thế được thiết kế mạch vòng vận hành hở.
- Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống HDPE xoắn chịu lực và chôn trong đất dưới lòng đường và vỉa hè.
Hệ thống chiếu sáng:
- Toàn khu quy hoạch được điều khiển bằng 01 tủ chiếu sáng lấy điện từ các trạm biến áp T13-III- 320kVA. Vị trí tủ chiếu sáng đặt tại trạm biến áp.
- Sử dụng cáp đồng bọc CXV/DSTA-0.6/1KV luồn trong ống HDPE xoắn chịu lực D50 chôn trong đất.
- Dùng cần trụ đèn chiếu sáng làm bằng ống sắt tráng kẽm Ø60, dài 3m, vươn 1,7m đến 2,0m, dày 2,5mm, bán kính uốn cong R700, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 15º.
- Đèn: Dùng đèn LED 100W, 150W.
- Điều khiển: Dùng tủ điều khiển tự động hai chế độ (tủ điều khiển sử dụng bộ điều khiển timer và contactor).
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:
Tổng nhu cầu thuê bao: 2.662 thuê bao.
a. Nguồn cấp:
Toàn khu vực quy hoạch dự kiến sẽ đấu nối với tuyến cáp thông tin hiện hữu nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh.
b. Mạng lưới thông tin liên lạc
- Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm trong hệ thống cống bể. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch sẽ ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bản để đảm bảo cung cấp dịch vụ viễn thông như thuê bao điện thoại cố định, internet, …
- Bố trí các tuyến cống, bể ngầm phục vụ các tuyến cáp chính dọc theo các tuyến đường. Xây dựng hệ thống cống bể thông tin chờ trên các tuyến đường nhánh.
- Giải pháp bảo vệ môi trường
- Giải pháp về kỹ thuật
- Khai thác sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất đai và nguồn lực tự nhiên.
- Khai thác sử dụng đất đai: phải thực hiện sử dụng đúng mục đích, quy mô và tiêu chí đã đề ra trong quy hoạch.
- Khai thác các nguồn lực tự nhiên: khai thác nguồn lực tự nhiên thông qua đầu tư, phát triển phải thực hiện đồng bộ, tập trung đúng theo quy hoạch chuyên ngành, tuân thủ chặt chẽ theo quy trình kỹ thuật, công nghệ và các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Giải pháp về quản lý
- Quản lý các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt động khai thác; sử dụng đất đai; các nguồn tự nhiên; quản lý khai thác nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm; quản lý hệ thống thu gom và xử lý nước thải; quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh phát ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí.
- Tổ chức bộ máy quản lý: giáo dục và nâng cao nhận thức, tham gia bảo vệ và gìn giữ môi trường trong cộng đồng người lao động.
- Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải
- Trồng cây xanh, sân vườn để ngăn cản gió bụi và điều hòa nhiệt độ không khí, làm sạch đẹp đô thị.
- Phân luồng, tuyến giao thông phù hợp, lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông, giảm tiếng ồn và giảm lượng khí thải.
- Các công trình xây dựng ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
Các hạng mục đầu tư: Công trình hạ tầng kỹ thuật, trường mầm non, trường tiểu học – THCS, nhà biệt thự, nhà liền kề thương mại, nhà ở xã hội (nhà chung cư), nhà chung cư hỗn hợp, thương mại dịch vụ, khu đậu xe, công viên cây xanh.
Nguồn lực thực hiện: Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Bình Dương.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch: 09 bộ
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch: 9 bộ
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bào vệ môi trường, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ cơ cấu sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị
- Thuyết minh có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng.
- Quy định quản lý theo đồ án.
- Các văn bản pháp lý liên quan.
- USB lưu trữ nội dung thuyết minh và bản vẽ, quy định quản lý;
* Các số liệu tính toán trong hồ sơ đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Sabinco - Tương Bình Hiệp do đơn vị tư vấn và chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác.
Điều 2. Căn cứ Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) được duyệt, trách nhiệm của đơn vị tổ chức lập quy hoạch và đơn vị tư vấn lập quy hoạch
1. Đối với Đơn vị tổ chức lập quy hoạch - Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Bình Dương có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm liên hệ Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan chức năng liên quan để thực hiện các thủ tục về đất đai, nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại các Văn bản số 5616/STNMT-CCQLĐĐ ngày 06/11/2024 và Văn bản số 5461/STNMT-CCQLĐĐ ngày 22/11/2024.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của đồ án và nội dung đã cam kết liên quan đến đầu tư hoàn chỉnh.
- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án và hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực phải đồng bộ và cùng cấp. Chủ đầu tư khi triển khai các công trình hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật (giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện...) phải được cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý chuyên ngành thỏa thuận về đấu nối, có ý kiến chấp thuận, báo cáo thẩm định,...
- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định của Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Đất đai, Luật Kinh doanh bất động sản và các quy định hiện hành.
- Phối hợp với phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thành phố và UBND phường Tương Bình Hiệp chức công bố, công khai đồ án quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đúng quy định của pháp luật sau khi đồ án được phê duyệt.
- Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và thực hiện các bước tiếp theo của dự án đúng trình tự và quy định của pháp luật, chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Tổ chức cắm mốc quy hoạch theo quy định.
2. Đối với Đơn vị Tư vấn - Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Kiến Xanh có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch. Cá nhân người chủ trì, các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Thực hiện giám sát tác giả và giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai soát giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thành phố Thủ Dầu Một và Ủy ban nhân dân phường Tương Bình Hiệp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công bố, công khai điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Thương mại, dịch vụ Sabinco – Tương Bình Hiệp theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Dầu Một, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị , Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố, Chủ tịch UBND phường Tương Bình Hiệp, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn – Bình Dương và Tổng Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Kiến Xanh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ đầu tư có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.