Công bố phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, phường Hiệp Thành

Ngày 07/02/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, với các nội dung chính như sau:

  1. Tên đồ án: Đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
  2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh.
  3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Kiến Xanh.
  4. Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch:

Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, tọa lạc tại phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có tứ cận như sau:

- Phía Đông: Giáp đất dân và đường đất;

- Phía Tây: Giáp đất dân;

- Phía Nam: Giáp đất dân;

- Phía Bắc: Giáp đất dân và đường Phạm Ngọc Thạch.

Tổng diện tích khu đất: 12.144,6 m².

  1. Tính chất và mục tiêu

Tính chất

Là trường Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Mục tiêu

Xây dựng trường học đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật cũng như về kinh tế, chính trị, văn hóa ... Kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp các quy hoạch của phường;

Xác lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường … đảm bảo đúng tiêu chuẩn của khu chức năng và đấu nối với hệ thống khu vực xung quanh.

  1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án
  1. Quy mô dân số:  Khu vực lập quy hoạch tổng mặt bằng 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3 có quy mô học sinh dự kiến là 2.000 học sinh.
  2. Chỉ tiêu sử dụng đất:

- Mật độ xây dựng toàn khu : ≤ 40,0%;

- Chiều cao xây dựng tối đa         : ≤ 44,8m;

- Tầng cao xây dựng tối đa : ≤ 06 tầng;

- Hệ số sử dụng đất toàn khu : ≤ 1,7 lần;

- Tỷ lệ đất trồng cây xanh : ≥ 30,0%.

  1. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
  • Chỉ tiêu cấp nước

+ Cấp nước sinh hoạt : 20l/học sinh/ngày.

+ Cấp nước PCCC : 20l/s

+ Nước tưới cây : 4 lít/m².

+ Nước rửa đường : 0,5 lít/m²/ngày đêm

+ Nước dự phòng, rò rỉ : 12%

  • Chỉ tiêu thoát nước : 100% lưu lượng nước cấp, 100% xử lý.
  • Chỉ tiêu cấp điện

+ Đất xây dựng công trình : 0,25kW/hs.

+ Cây xanh : 0,5W/m².

+ Chiếu sáng đường phố : 1W/m².

  • Chỉ tiêu xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người-ngày đối với học sinh; nhân viên nội trú 0,7kg/người-ngày đối với học sinh và giáo viên bán trú.
  • Chỉ tiêu chất thải rắn được thu gom và xử lý: 100%
  • Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
  1. ẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

Stt

Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu
áp dụng

Đơn vị

1

Quy mô diện tích

12.144,6

2

Chỉ tiêu quy hoạch cơ bản

 

 

 

- Tỷ lệ đất trồng cây xanh

 ≥ 30

%

- Mật độ xây dựng toàn khu

 ≤ 40

%

- Hệ số sử dụng đất

≤ 1,7

lần

- Chiều cao tối đa công trình (đến đỉnh)

≤ 45,0

m

3

Tầng cao

≤ 06

tầng

4

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật cơ bản

 

 

 

- Chỉ tiêu cấp nước

 

 

+ Nước cho học sinh, giáo viên

20

lít/người/ngày

+ Nước cho học sinh nội trú

100

lít/người/ngày đêm

+ Nước cấp cho nhà ăn

20

lít/người/bữa ăn

+ Nước tưới cây

4

lít/m²

+ Nước rửa đường

0,5

lít/m²

+ Nước PCCC

20

lít/s

+ Nước dự phòng, rò rỉ

12

% (tổng nhu cầu dùng nước)

-Tỷ lệ thoát nước thải

100

%

- Chỉ tiêu cấp điện

 

 

+ Đất xây dựng công trình (giáo dục)

0,25

kW/hs

+ Đất cây xanh

0,5

W/m²

+ Chiếu sáng đường phố

1

W/m²

- Chỉ tiêu cấp Thông tin liên lạc

 

 

+ Đất xây dựng công trình (giáo dục)

10

th.bao/trường

- Chỉ tiêu chất thải rắn

 

 

+ Chất thải rắn từ cán bộ và học sinh nội trú

1,3

kg/người/ngày

+ Chất thải rắn từ cán bộ và học sinh bán trú

0,7

kg/người/ngày

- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý

100

%

  1. Quy hoạch sử dụng đất

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH
(m²)

TỶ LỆ
(%)

I

Đất xây dựng công trình

4.862,9

 

1

Đất xây dựng công trình chính

4.855,9

40,0

1.1

Đất công trình hiện hữu

2.418,2

 

1.2

Đất công trình xây mới

2.437,7

 

2

Đất xây dựng công trình phụ

7,0

 

2.1

Đất công trình hiện hữu

7,0

 

II

Đất cây xanh

3.645,3

30,0

III

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật

58,1

0,5

1

Đất công trình hiện hữu

8,7

 

2

Đất công trình xây mới

49,4

 

IV

Đất giao thông, sân bãi

3.578,3

29,5

1

Đất giao thông

3.007,1

24,8

2

Lối đi dạo

140,7

 

3

Đất bãi đậu xe

430,5

 

 

TỔNG

12.144,6

100,0

  1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
  1. Công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn

- Trục giao thông chính trong khu quy hoạch: Hệ thống giao thông hai chiều kết nối ra đường Phạm Ngọc Thạch thông qua đường số 1.

- Công trình hành chính cần bố trí ở vị trí ngay các lối ra vào, tiếp cận chính của khu là nhà đa năng, khối lớp học, nhà ăn… nhằm kiểm soát lưu lượng người, đồng thời đóng vai trò là nhà điều hành chính.

- Cây xanh và không gian mở: Bao gồm hệ thống cây xanh sử dụng hạn chế trong khu bố trí xung quanh các khối nhà, có vai trò điều hòa khí hậu và tạo mỹ quan và bóng mát cho dự án.

  1. Giải pháp chiều cao xây dựng công trình

Để không gian tổng thể của khu quy hoạch được đồng bộ, các yêu cầu về tầng cao xây dựng phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hoà, phù hợp với quy hoạch được duyệt. Chiều cao xây dựng được quy định cụ thể tại hồ sơ thuyết minh và các bản vẽ quy hoạch đính kèm.

  1. Khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông

Dự án không áp dụng khoảng lùi xây dựng của đường Phạm Ngọc Thạch do ranh dự án không tiếp giáp trực tiếp với đường Phạm Ngọc Thạch. Các khoảng lùi công trình với đường nội bộ được thể hiện trong bản vẽ.

  1. Hệ thống công viên cây xanh trong khu dự án

Bố trí trồng cây xanh xung quanh các công trình, vừa đảm bảo giảm thiểu tiếng ồn vừa tạo cảnh quan cho dự án.

Đảm bảo cây trồng không bị xung đột, không che khuất các yếu tố cảnh quan khác như đèn đường, biển báo, giao thông. Lựa chọn loại cây xanh trồng ở lề đường không có tán rộng tầm thấp.

Trồng xen cây bụi, cỏ dưới bồn cây để tạo tiểu cảnh đẹp và sinh động.

Loại cây xanh khi sinh trưởng phải ít tác động đến bề mặt đường. Sử dụng các loại cây rễ cọc, rễ ăn sâu để bộ rễ phát triển ít ảnh hưởng đến kết cấu đường, công trình và sân bãi. Sử dụng các loại cây ít rụng lá không tốn nhiều công sức chăm sóc, bảo dưỡng.

Cây bóng mát dọc đường nên có độ cao tán cây tối thiểu là 8m.

Cây xanh cảnh quan của dự án, bao gồm các loại cây xanh đường phố, cây xanh công viên, cây xanh vườn hoa.

Quy tắc chọn cây xanh: các loại cây xanh phải đảm bảo các yêu cầu cho bóng mát, cách ly khu vực xung quanh, xanh quanh năm, không có gai, không gây thương hại khi người tiếp xúc. Ngoài ra, một số yêu cầu khác cũng quan trọng như màu sắc, có hoa, tán rộng …

  1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
  1. Quy hoạch giao thông

Giao thông đối ngoại

Khu vực quy hoạch có 01 vị trí kết nối giao thông: dự án lựa chọn phương án đấu nối trực tiếp vào đường Phạm Ngọc Thạch.

Tuyến đường Phạm Ngọc Thạch có lộ giới quy hoạch phân khu là 51,5m (7,0m + 37,5m + 7,0m), lộ giới hiện hữu khoảng 51,5m, đã có vỉa hè 7m.

Khi kết nối giao thông với tuyến đường Phạm Ngọc Thạch phải tuân thủ theo các văn bản về hướng dẫn mẫu quy cách đấu nối đường nhánh vào các tuyến đường do cấp thẩm quyền quản lý, đảm bảo an toàn về giao thông đường bộ, bố trí các biển báo giao thông, kẻ vạch, phân làn giao thông đảm bảo an toàn về lưu thông xe trong khu vực.

Giao thông đối nội

Đường bố trí trong khu là đường nội bộ, được bố trí chạy vòng quanh và có sự liên kết giữa các khu chức năng, đảm bảo giao thông thông suốt và các yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Bề rộng mặt đường nội bộ 3,5-8,0m đồng thời đảm bảo khoảng cách ly với khu vực dân cư xung quanh và hoạt động của xe chữa cháy.

  1. Quy hoạch san nền

Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng của khu vực có liên quan.

Giải pháp san nền

Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên tài liệu khảo sát địa hình đồng thời tuân thủ cao độ các đường giao thông hiện hữu, tránh trường hợp cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên chênh lệch quá lớn. Cao độ san lấp mặt bằng hoàn thiện là cao độ của mép ngoài vỉa hè của tất cả các tuyến đường trong khu thiết kế.

  1. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom vào các tuyến cống BTCT quanh dự án, sau đó dẫn ra đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực trên đường Phạm Ngọc Thạch.

  1. Quy hoạch hệ thống cấp nước

Nguồn cấp nước cho dự án được đấu nối từ hệ thống cấp nước hiện hữu trên đường Phạm Ngọc Thạch.

  1. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải

Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch được thu gom vào các hố ga tuyến cống trên các trục đường sau đó dẫn ra đấu nối vào nguồn tiếp nhận là hệ thống thu gom nước thải hiện hữu trên đường Phạm Ngọc Thạch.

Lưu lượng nước thải được tính bằng 100% lưu lượng nước cấp.

  1.  Quy hoạch hệ thống cấp điện

Nguồn cấp: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch sử dụng nguồn cấp điện từ tuyến cáp trung thế 22kV trên đường Phạm Ngọc Thạch.

  1. Mạng lưới chiếu sáng

Nguồn cung cấp: Toàn khu quy hoạch được điều khiển bằng 01 tủ chiếu sáng lấy điện từ các trạm biến áp T1-III-630KVA. Vị trí đặt tủ gần trạm biến áp.

Để tăng mỹ quan cho Khu quy hoạch cũng như thời gian sử dụng cho mạng lưới chiếu sáng, ta chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm.

Đèn chiếu sáng Led được gắn trên trụ đèn cao 3m. Khoảng cách giữa các đèn 25m-35m. Dây dẫn: Sử dụng cáp đồng bọc CXV/DSTA-0.6/1KV luồn trong ống HDPE xoắn chịu lực D50 chôn trong đất.

Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao.

  1. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc

Nguồn thông tin liên lạc cho quy hoạch sẽ được lấy từ hệ thống thông tin hiện hữu đi nổi trên đường Phạm Ngọc Thạch. Dự báo nhu cầu thuê bao là 11 thuê bao (10 thuê đối với đất xây dựng công trình giáo dục và 10% dự phòng).

  1. Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày đêm cho học sinh và cán bộ nội trú, 0,7kg/người/ngày cho học sinh và cán bộ hoạt động bán trú.

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

  1. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch  
  • Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất; tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;
  • Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cấp điện, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
  • Thuyết minh tổng hợp.

Điều 2. Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh là đơn vị tổ chức lập hồ sơ đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, phường Hiệp Thành,  thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có trách nhiệm như sau:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực trong việc cung cấp các số liệu tính toán trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

- Có trách nhiệm liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định.

- Phối hợp với phòng Quản lý đô thị thành phố và Ủy ban nhân dân phường Hiệp Thành tổ chức công bố, công khai quy hoạch đúng quy định của pháp luật sau khi hồ sơ đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, phường Hiệp Thành,  thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương được phê duyệt.

- Thực hiện các thủ tục các bước tiếp theo về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn giao thông,… và thực hiện các bước tiếp theo của dự án đúng trình tự và quy định của pháp luật, chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt quy hoạch.

Điều 3. Phòng Quản lý đô thị thành phố Thủ Dầu Một và Ủy ban nhân dân phường Hiệp Thành có trách nhiệm tổ chức thực hiện công bố, công khai Đồ án Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh 3, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị. 

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Tài Nguyên - Môi trường thành phố, Chủ tịch UBND phường Hiệp Thành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Việt Anh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

* Chi tiết đồ án download theo đường Link phía dưới


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề