Công bố Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Hiệp Phát 2, Tại phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 05/04/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2, tại phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

- Vị trí: Khu đất quy hoạch có vị trí tại phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, được giới hạn bởi tứ cận như sau:

+ Phía Đông: Giáp đất dân và đường quy hoạch phân khu Lê Hồng Phong nối dài;

+ Phía Tây: Giáp đường hiện hữu bê tông xi măng

+ Phía Nam: Giáp đường Nguyễn Đức Thuận;

+ Phía Bắc: Giáp đất dân.

- Quy mô diện tích: 8.076,2m².

2. Tính chất:

Là khu nhà ở phục vụ nhu cầu của người dân có thu nhập thấp và trung bình trong và ngoài khu vực, là khu nhà ở xã hội.

3. Chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật:

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu

I

Dân số

   

1

Dân số trong khu vực thiết kế

Người

268

2

Mật độ cư trú Brutto

m2/người

30,14

II

Đất đai

   

1

Đất ở

m2/người

18,34

2

Đất cây xanh

m2/người

1,01

III

Tầng cao (tối thiểu-tối đa)

Tầng

 

1

Đất ở

Tầng

2-3

2

Nhà liên kế xã hội

Tầng

2

3

Nhà liên kế thương mại

Tầng

3

IV

Mât độ xây dựng tối đa

%

50

1

Nhà liên kế thương mại

%

63-79

2

Nhà liên kế xã hội

%

85_87

V

Hạ tầng kỹ thuật đô thị

   

1

Giao thông

   

-

Tỉ lệ đất giao thông

%

33,56

-

Mật độ đường giao thông chính ≥11,5m

km/km2

-

2

Cấp nước

   

-

Cấp nước sinh hoạt

l/ng-ng-đ

180

-

Cấp nước chữa cháy

l/s

15

3

Thoát nước bẩn và XLCTR

   

-

Thoát nước bẩn sinh hoạt

l/ng-ng-đ

180

-

Rác thải

kg/người-ngđ

1,3

-

Tỉ lệ thu gom

%

100

4

Cấp điện

   

-

Cấp điện sinh hoạt Nhà liên kế

Kw/hộ

3

-

Cấp điện khu cây xanh

kW/ha

30

-

Chiếu sáng đường phố

W/bóng Led

100

5

Thông tin liên lạc

   

-

Điện thoại cố định

đường/100dân

67

-

Internet băng thông rộng

thuê bao/100dân

67

4. Quy hoạch sử dụng đất:

S
T
T

LOẠI ĐẤT

CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH

 HS
SD
ĐẤT


XD
(%)

TẦNG CAO
(Tầng)

TỶ
LỆ
(%)

Diện tích
(m²)

Số hộ
(căn)

Dân số
(người)

Chỉ tiêu
(m²
/người)

A.

ĐẤT Ở

4.913,8

67

268

18,34

≤1,79

63-87

2_3

60,84

 

 

Kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

L. KẾ TH.MẠI TM: 19,8%

975,1

9

36

 

≤2,16

63-79

3

12,07

II.

L. KẾ X. HỘI : 80,2%

3.938,7

58

232

 

≤1,70

85_87

2

48,77

B.

ĐẤT C.XANH

270,8

 

 

1,01

 

 

 

3,35

 

Không k.doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

C.

ĐẤT HLKT sau nhà

181,3

 

 

0,68

 

 

 

2,24

 

Không k.doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

D.

ĐẤT G.THÔNG

2.710,3

 

 

10,11

 

 

 

33,56

 

Không k.doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

E.

TỔNG CỘNG

8.076,2

67

268

30,14

 

50,0

 

100,00

5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

5.1 Nhà liền kề thương mại

Tập trung tại các ô phố giáp trục đường Nguyễn Đức Thuận và Lê Hồng Phong nổi dài.

Mật độ xây dựng từng lô (mật độ thuần): ≤ 79%.

Tầng cao: : 3 tầng.

Chiều cao xây dựng: cao độ sản xây dựng tầng 01: +0,2m; cao độ xây dựng tầng 01: 3,8m; cao độ xây dựng tầng 02 và 03:3,6m; ; cao độ mái (tỉnh 1 đến đỉnh): 2,0m

5.2 Nhà ở liền kề xã hội

Bố trí đa phần trong dự án.

Mật độ xây dựng từng lô (mật độ thuận): ≤ 87%.

Tầng cao: 2 tầng.

Chiều cao xây dựng: cao độ sản xây dựng tầng 01: +0,2m; cao độ xây dựng tầng 01: 3,8m; cao độ xây dựng tăng 02: 3,ẩm; cao độ mái (tính đến đỉnh): 2,0m.

5.3 Đất cây xanh Diện tích đất cây xanh khoảng 270,8m², chỉ tiêu trung bình là 1,01 m³/người.

Cây trồng với khoảng cách 7 - 10m/cây, cây được trồng ở ranh giới giữa 2 nhà, tùy theo các công trình hạ tầng khác mà có thể dịch chuyển bồn cây qua lại trong phạm vi 1m cho hợp lý..

6. Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng :

6.1 Giao thông đối ngoại:

Đường Nguyễn Đức Thuận lộ giới 28,0m (mặt cắt 1-1); Đường QHPK Lê

Hồng Phong nối dài lộ giới 22,0m (mặt cắt 1-1"); Đường hiện hữu giáp ranh phía

Tây khu nhà ở (trong đồ án là đường số 101) có lộ giới mở rộng về phía khu nhà ở

10,0m (mặt cất 2-2)

6.2 Giao thông đối nội:

Mạng lưới giao thông bao gồm các tuyến đường số 02 và đường số 03, vận tốc thiết kế 20 - 30km/h, đảm bảo kết nối giữa các khu vực trong khu nhà ở, tiếp cận đến các đường đối ngoại.

Các tuyến đường có lộ giới 13,0m. Chi tiết mật cắt ngang xem bàn về Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đó, chỉ giới xây dựng.

6.3 Kết cấu ảo đường:

- Lòng đường: bê tông nhựa chặt hạt mịn dây 6cm.

- Via hè: lát gạch bê tông tự chèn hoặc gạch terazo.

6.4 Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:

Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch tổng mặt bằng, được xác định cụ thể trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500. Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, qui mô, tính chất của các công trình và yêu cầu cụ thể.

7. Quy hoạch cao độ nên và thoát nước mặt:

7.1 Giải pháp san nền:

Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch là hướng Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Độ dốc nền thiết kế trung bình khoảng 0.3%.

Dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế để tạo mặt phẳng thiết kế, xây dựng cốt khống chế chiều cao cho các vị trí giao nhau của đường giao thông. San nền toàn bộ khu đất, cao độ thiết kế san nền cao nhất là +21,66m, cao độ thiết kế san nền thấp nhất là +19,92m. Hệ số đầm nén k=1,22.

7.2 Thoát nướс тии:

Toàn bộ nước mưa của khu quy hoạch sẽ được thu gom và dẫn ra tuyến công nước mưa hiện hữu D1000 trên tuyến đường Nguyễn Đức Thuận nằm ở phía Nam khu quy hoạch tiếp giáp dự án.

Hướng dốc chính thoát nước mưa chỉnh của khu vực quy hoạch là từ hưởng Bắc xuống Nam theo hướng dốc của địa hình sau san lấp.

hình Bố trí cống thoát nước mưa theo hướng dốc của san nền nhằm tận dụng địa để thoát nước và đảm bảo thuận lợi cho việc thi công hệ thống cống thoát nước mưa, giảm khối lượng đào đắp và độ sâu chôn công.

Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước thải.

Các tuyến cống thoát nước mưa được bố trí dưới vĩa hè, theo nguyên tắc tự chảy và phải đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.

Khu vực quy hoạch sử dụng loại cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính D500. Riêng đối với những đoạn công dưới đường sử dụng loại cống chịu tải trọng lớn H30 để hạn chế ảnh hướng của xe cộ lưu thông bên trên.

Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm.

8. Quy hoạch cấp nước:

Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến ống cấp nước D150 hiện hữu trên đường Nguyễn Đức Thuận giáp canh khu quy hoạch ở phía Nam.

Tổng lưu lượng nước cần cấp cho quy hoạch là 79,3 m³/ngày đêm khi không có cháy và là 241,3 m³/ngày đêm khi có cháy.

Giải pháp cấp nước

Tử tuyến cấp nước hiện hữu D150 trên đường Nguyễn Đức Thuận đấu nối tuyến ông D100 về 0 về cấp nước sạch cho khu quy hoạch.

Hệ thống cấp nước được thiết kế mới hoàn toàn, dọc theo các dãy nhà.

 

Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng mạng cụt đến các công trình, các hộ dùng nước

Khu vực quy hoạch sử dụng ống cấp nước uPVC có đường kính từ D75mm đến D100mm.

Đường ống cấp nước đặt bên dưới vĩa hè, độ sâu đặt ống trung bình 0,7m (tính đến đỉnh ống), tại những vị trí ống bằng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm). Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ông khi cần thiết.

Phòng cháy chữa cháy

Lưu lượng cấp nước chữa cháy là 15 l/s cho mỗi đám cháy, với 1 đám cháy xảy ra đồng thời. Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí 02 trụ cứu hỏa tại ngã với khoảng cách tối đa 100m, có đường kính D100mm, trụ cứu hỏa được bố trí trên via hè, cách mép lòng đường 1,5m. Tổ chức lực lượng phòng cháy chữa cháy và giáo dục ý thức của người dân sinh sống và làm việc trên địa bàn khu vực quy hoạch về phòng cháy chữa cháy.

9. Quy hoạch thoát nước thải:

Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch bao gồm nước thải sinh hoạt các hộ dân là: 62,7m³/ngày đêm.

Nguồn tiếp nhận

Toàn bộ nước thải của khu vực quy hoạch thu gom bằng các hố ga thu nước thải được bố trí trên vĩa hè và hành lang kỹ thuật sau nhà và được dẫn ra tuyến cống nước thải đô thị hiện hữu D300 ngoài đường Nguyễn Đức Thuận cách khu quy hoạch 75m về phía Nam.

Giải pháp thiết kế

Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

Cống thoát nước thải sử dụng cổng HDPE đường kính D200.

Độ dốc đối với cống thoát nước thải D200 là 0,50. Độ sâu chôn cống tối thiểu

đối với cống thoát nước thải là 0,7m.

Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong công là nhanh nhất.

10. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng

10.1 Mạng lưới cấp điện

Nguồn cấp:

Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được kéo từ đường dây trung thể hiện hữu 22kV trên tuyến đường Nguyễn Đức Thuận giáp ranh phía Đông Nam khu quy hoạch, Công suất của khu quy hoạch là: 203,3 KVA

Mạng lưới điện phân phối cho khu đất được bố trí theo trục đường đi đến các hộ, Lưới điện sử dụng điện áp 220V ba pha bồn đây, trung tỉnh nối đất.

Mạng lưới trung thế

Sử dụng tuyến trung thế kéo từ đường Nguyễn Đức Thuận đến trạm biến áp, để đảm bảo việc cấp điện liên tục cho Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2 với tổng công suất là 203,3kVA. Cáp ngầm trung thể được luồn trong ông HPDE và đi ngầm dưới lòng đường và trên vỉa hè,

Trạm hạ áp chính cấp điện cho Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2 được sử dụng là máy biến áp 22/0,4kV có công suất 250KVA. Trạm biến áp có điện áp vào là 22kV và điện áp ra là 0,4kV, bán kính phục vụ

của trạm khoảng 350m. Trạm biến áp sử dụng là trạm hợp bộ.

Từ trạm biến áp xây dựng mới các tuyến hạ thể đi theo các trục đường để cung cấp cho các lô nhà trong khu quy hoạch.

Mạng lưới điện phân phối cho khu quy hoạch được bố trí theo dạng hình tỉa. Hệ thống điện hạ thế đi ngầm để đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng thời gian sử dụng.

Cáp ngầm hạ thế được kéo từ trạm xây dựng mới đến cấp điện cho các tủ phân

phối đọc theo 2 bên lề đường, từ đó mới kéo cấp điện đến từng căn hộ. Bố trí các tủ phân phối điện trên vỉa hè giữa hai nhà để thuận tiện cho việc cung cấp điện. Mỗi tủ phân phối hạ thể có thể chứa từ 4 đến 6 đồng hồ điện cung cấp cho 4 đến 6 nhà.

10.2 Mạng lưới chiều sảng

Toàn khu quy hoạch được điều khiển bằng 01 từ chiếu sáng lấy điện từ trạm biến áp T1-250KVA. Vị trí đặt tủ gần trạm biến áp, Để tăng mỹ quan cũng như thời gian sử dụng cho hệ thống chiếu sáng chọn

giải pháp đi ngắm.

Sử dụng cáp đồng bọc CXV/DSTA-0.6/1KV luồn trong ống uPVC chôn trong đất, Sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m..

Đèn chiếu sáng: chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng (đèn Led), sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng.

11. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

Nguồn thông tin liên lạc được lấy từ hệ thống thông tin hiện hữu đi nổi trên trên trụ BTLT 12m hiện hữu trên tuyền đường Nguyễn Đức Thuận giáp ranh khu quy hoạch ở phía Nam.

Từng hạng mục cụ thể sẽ được cung cấp tín hiệu để đảm bảo cho hệ thống điện thoai và đường truyền internet tốc độ cao ADSL, đầu tư mới hệ thống cáp quang cho toàn khu do chủ đầu tư và các nhà cung cấp dịch vụ trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một hợp tác đầu tư.

Nhu cầu thuê bao của toàn khu quy hoạch: khoảng 67 thuê bao. Chỉ tiêu

thông tin liên lạc cấp cho các căn nhà liền kề là 01 th. bao hộ. Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là một hệ thống được ghép nối với một trong các nhà cung cấp hệ thống viễn thông hiện có.

Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm trong hệ thống cống bê từ vị trí đầu nổi trên đường Nguyễn Đức Thuận. Chủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cống bể chờ.

Hệ thống cáp quang được sử dụng cho mạng lưới viễn thông toàn khu để đám báo nhu cầu sử dụng đường truyền băng thông lớn, mở rộng quy hoạch sau này theo định hướng chung phát triển hạ tầng viễn thông, phù hợp với mạng lưới cáp quang

hiện hữu của khu vực.

12. Xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

14. Ar iy cnat inai ran va ve sinn moi trương:

Các thùng đựng rác thải, CTR sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ, đồng thời sử dụng công nghệ hiện đại để thu gom rác. Các thiết bị chứm và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.

Vào cuối ngày công ty môi trường đô thị vận chuyển CTR đến khu xử lý CTR để xử lý chung.

sơ Trước khi đi vào hệ thống xử lý chung thì nước thải sinh hoạt đã được xử lý bộ qua bể tự hoại ở mỗi hộ dân.

13. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a. Biện pháp và công nghệ xử lý nước thải:

Toàn bộ nước thải phát sinh sẽ được thu gom bằng cống HDPE D200 dẫn về vị trí đấu nối nước thải đô thị trên đường Nguyễn Đức Thuận.

b. Xử lý chất thải rắn:

Mỗi hộ gia đình sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác của nhà mình. Sau đó được các công nhân vệ vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác

Tất cả lượng chất thải rắn phát sinh trong khu nhà liên kế, khu vực công cộng được tập trung tại bãi rác chung của khu vực, cuối ngày lượng rác này được công ty công trình đô thị thu gom và đưa đi xử lý.

c. Biện pháp chống tiếng ồn và xử lý khí thải:

Khi dự án đi vào hoạt động thì nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu do khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông, các sản phẩm từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của các động cơ bao gồm: NOx, SO2, CO, CO2, VOC... xe cộ lưu thông tại

khu vực chủ yếu là phương tiện đi lại của dân cư sinh sống tại khu vực, có hạn chế

tốc độ, lưu lượng lưu thông thấp, do đó ít ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.

vực.

Ngoài ra cần phải hạn chế tốc độ của các phương tiện giao thông trong khu

Vị trí dự án được đặt gần công viên nơi có nhiều cây xanh làm nhiệm vụ điều tiết khí hậu, giảm nhiệt độ và bụi.

14. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch tổng mặt bằng và các văn bản pháp lý kèm theo.

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch,

- CD lưu trữ toàn bộ dữ liệu quy hoạch,

- Phân bản vẽ:

Điều 2. Sau khi Quy hoạch tổng mặt bằng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2 được phê duyệt, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Tài Quân là Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm:

- Phối hợp với phòng Quản lý đô thị thành phố và UBND phường Hiệp Thành tổ chức công bố, công khai quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đúng quy định của pháp luật.

- Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo đúng theo trình tự và quy định của pháp luật, chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt quy hoạch.

Điều 3. Phòng Quản lý đô thị thành phố Thủ Dầu Một và Ủy ban nhân dân phường Hiệp Thành có trách nhiệm tổ chức thực hiện công bố, công khai quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 theo quy định tại Điều 53, 54 của Luật Quy hoạch đô thị.

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2, tại phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

- Vị trí: Khu đất quy hoạch có vị trí tại phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, được giới hạn bởi tứ cận như sau:

+ Phía Đông: Giáp đất dân và đường quy hoạch phân khu Lê Hồng Phong nối dài;

+ Phía Tây: Giáp đường hiện hữu bê tông xi măng

+ Phía Nam: Giáp đường Nguyễn Đức Thuận;

+ Phía Bắc: Giáp đất dân.

- Quy mô diện tích: 8.076,2m².

2. Tính chất:

Là khu nhà ở phục vụ nhu cầu của người dân có thu nhập thấp và trung bình trong và ngoài khu vực, là khu nhà ở xã hội.

3. Chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật:

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu

I

Dân số

   

1

Dân số trong khu vực thiết kế

Người

268

2

Mật độ cư trú Brutto

m2/người

30,14

II

Đất đai

   

1

Đất ở

m2/người

18,34

2

Đất cây xanh

m2/người

1,01

III

Tầng cao (tối thiểu-tối đa)

Tầng

 

1

Đất ở

Tầng

2-3

2

Nhà liên kế xã hội

Tầng

2

3

Nhà liên kế thương mại

Tầng

3

IV

Mât độ xây dựng tối đa

%

50

1

Nhà liên kế thương mại

%

63-79

2

Nhà liên kế xã hội

%

85_87

V

Hạ tầng kỹ thuật đô thị

   

1

Giao thông

   

-

Tỉ lệ đất giao thông

%

33,56

-

Mật độ đường giao thông chính ≥11,5m

km/km2

-

2

Cấp nước

   

-

Cấp nước sinh hoạt

l/ng-ng-đ

180

-

Cấp nước chữa cháy

l/s

15

3

Thoát nước bẩn và XLCTR

   

-

Thoát nước bẩn sinh hoạt

l/ng-ng-đ

180

-

Rác thải

kg/người-ngđ

1,3

-

Tỉ lệ thu gom

%

100

4

Cấp điện

   

-

Cấp điện sinh hoạt Nhà liên kế

Kw/hộ

3

-

Cấp điện khu cây xanh

kW/ha

30

-

Chiếu sáng đường phố

W/bóng Led

100

5

Thông tin liên lạc

   

-

Điện thoại cố định

đường/100dân

67

-

Internet băng thông rộng

thuê bao/100dân

67

4. Quy hoạch sử dụng đất:

S
T
T

LOẠI ĐẤT

CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH

 HS
SD
ĐẤT


XD
(%)

TẦNG CAO
(Tầng)

TỶ
LỆ
(%)

Diện tích
(m²)

Số hộ
(căn)

Dân số
(người)

Chỉ tiêu
(m²
/người)

A.

ĐẤT Ở

4.913,8

67

268

18,34

≤1,79

63-87

2_3

60,84

 

 

Kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

L. KẾ TH.MẠI TM: 19,8%

975,1

9

36

 

≤2,16

63-79

3

12,07

II.

L. KẾ X. HỘI : 80,2%

3.938,7

58

232

 

≤1,70

85_87

2

48,77

B.

ĐẤT C.XANH

270,8

 

 

1,01

 

 

 

3,35

 

Không k.doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

C.

ĐẤT HLKT sau nhà

181,3

 

 

0,68

 

 

 

2,24

 

Không k.doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

D.

ĐẤT G.THÔNG

2.710,3

 

 

10,11

 

 

 

33,56

 

Không k.doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

E.

TỔNG CỘNG

8.076,2

67

268

30,14

 

50,0

 

100,00

5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

5.1 Nhà liền kề thương mại

Tập trung tại các ô phố giáp trục đường Nguyễn Đức Thuận và Lê Hồng Phong nổi dài.

Mật độ xây dựng từng lô (mật độ thuần): ≤ 79%.

Tầng cao: : 3 tầng.

Chiều cao xây dựng: cao độ sản xây dựng tầng 01: +0,2m; cao độ xây dựng tầng 01: 3,8m; cao độ xây dựng tầng 02 và 03:3,6m; ; cao độ mái (tỉnh 1 đến đỉnh): 2,0m

5.2 Nhà ở liền kề xã hội

Bố trí đa phần trong dự án.

Mật độ xây dựng từng lô (mật độ thuận): ≤ 87%.

Tầng cao: 2 tầng.

Chiều cao xây dựng: cao độ sản xây dựng tầng 01: +0,2m; cao độ xây dựng tầng 01: 3,8m; cao độ xây dựng tăng 02: 3,ẩm; cao độ mái (tính đến đỉnh): 2,0m.

5.3 Đất cây xanh Diện tích đất cây xanh khoảng 270,8m², chỉ tiêu trung bình là 1,01 m³/người.

Cây trồng với khoảng cách 7 - 10m/cây, cây được trồng ở ranh giới giữa 2 nhà, tùy theo các công trình hạ tầng khác mà có thể dịch chuyển bồn cây qua lại trong phạm vi 1m cho hợp lý..

6. Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng :

6.1 Giao thông đối ngoại:

Đường Nguyễn Đức Thuận lộ giới 28,0m (mặt cắt 1-1); Đường QHPK Lê

Hồng Phong nối dài lộ giới 22,0m (mặt cắt 1-1"); Đường hiện hữu giáp ranh phía

Tây khu nhà ở (trong đồ án là đường số 101) có lộ giới mở rộng về phía khu nhà ở

10,0m (mặt cất 2-2)

6.2 Giao thông đối nội:

Mạng lưới giao thông bao gồm các tuyến đường số 02 và đường số 03, vận tốc thiết kế 20 - 30km/h, đảm bảo kết nối giữa các khu vực trong khu nhà ở, tiếp cận đến các đường đối ngoại.

Các tuyến đường có lộ giới 13,0m. Chi tiết mật cắt ngang xem bàn về Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đó, chỉ giới xây dựng.

6.3 Kết cấu ảo đường:

- Lòng đường: bê tông nhựa chặt hạt mịn dây 6cm.

- Via hè: lát gạch bê tông tự chèn hoặc gạch terazo.

6.4 Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:

Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch tổng mặt bằng, được xác định cụ thể trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500. Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, qui mô, tính chất của các công trình và yêu cầu cụ thể.

7. Quy hoạch cao độ nên và thoát nước mặt:

7.1 Giải pháp san nền:

Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch là hướng Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Độ dốc nền thiết kế trung bình khoảng 0.3%.

Dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế để tạo mặt phẳng thiết kế, xây dựng cốt khống chế chiều cao cho các vị trí giao nhau của đường giao thông. San nền toàn bộ khu đất, cao độ thiết kế san nền cao nhất là +21,66m, cao độ thiết kế san nền thấp nhất là +19,92m. Hệ số đầm nén k=1,22.

7.2 Thoát nướс тии:

Toàn bộ nước mưa của khu quy hoạch sẽ được thu gom và dẫn ra tuyến công nước mưa hiện hữu D1000 trên tuyến đường Nguyễn Đức Thuận nằm ở phía Nam khu quy hoạch tiếp giáp dự án.

Hướng dốc chính thoát nước mưa chỉnh của khu vực quy hoạch là từ hưởng Bắc xuống Nam theo hướng dốc của địa hình sau san lấp.

hình Bố trí cống thoát nước mưa theo hướng dốc của san nền nhằm tận dụng địa để thoát nước và đảm bảo thuận lợi cho việc thi công hệ thống cống thoát nước mưa, giảm khối lượng đào đắp và độ sâu chôn công.

Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước thải.

Các tuyến cống thoát nước mưa được bố trí dưới vĩa hè, theo nguyên tắc tự chảy và phải đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.

Khu vực quy hoạch sử dụng loại cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính D500. Riêng đối với những đoạn công dưới đường sử dụng loại cống chịu tải trọng lớn H30 để hạn chế ảnh hướng của xe cộ lưu thông bên trên.

Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm.

8. Quy hoạch cấp nước:

Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến ống cấp nước D150 hiện hữu trên đường Nguyễn Đức Thuận giáp canh khu quy hoạch ở phía Nam.

Tổng lưu lượng nước cần cấp cho quy hoạch là 79,3 m³/ngày đêm khi không có cháy và là 241,3 m³/ngày đêm khi có cháy.

Giải pháp cấp nước

Tử tuyến cấp nước hiện hữu D150 trên đường Nguyễn Đức Thuận đấu nối tuyến ông D100 về 0 về cấp nước sạch cho khu quy hoạch.

Hệ thống cấp nước được thiết kế mới hoàn toàn, dọc theo các dãy nhà.

 

Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng mạng cụt đến các công trình, các hộ dùng nước

Khu vực quy hoạch sử dụng ống cấp nước uPVC có đường kính từ D75mm đến D100mm.

Đường ống cấp nước đặt bên dưới vĩa hè, độ sâu đặt ống trung bình 0,7m (tính đến đỉnh ống), tại những vị trí ống bằng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm). Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ông khi cần thiết.

Phòng cháy chữa cháy

Lưu lượng cấp nước chữa cháy là 15 l/s cho mỗi đám cháy, với 1 đám cháy xảy ra đồng thời. Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí 02 trụ cứu hỏa tại ngã với khoảng cách tối đa 100m, có đường kính D100mm, trụ cứu hỏa được bố trí trên via hè, cách mép lòng đường 1,5m. Tổ chức lực lượng phòng cháy chữa cháy và giáo dục ý thức của người dân sinh sống và làm việc trên địa bàn khu vực quy hoạch về phòng cháy chữa cháy.

9. Quy hoạch thoát nước thải:

Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch bao gồm nước thải sinh hoạt các hộ dân là: 62,7m³/ngày đêm.

Nguồn tiếp nhận

Toàn bộ nước thải của khu vực quy hoạch thu gom bằng các hố ga thu nước thải được bố trí trên vĩa hè và hành lang kỹ thuật sau nhà và được dẫn ra tuyến cống nước thải đô thị hiện hữu D300 ngoài đường Nguyễn Đức Thuận cách khu quy hoạch 75m về phía Nam.

Giải pháp thiết kế

Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

Cống thoát nước thải sử dụng cổng HDPE đường kính D200.

Độ dốc đối với cống thoát nước thải D200 là 0,50. Độ sâu chôn cống tối thiểu

đối với cống thoát nước thải là 0,7m.

Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong công là nhanh nhất.

10. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng

10.1 Mạng lưới cấp điện

Nguồn cấp:

Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được kéo từ đường dây trung thể hiện hữu 22kV trên tuyến đường Nguyễn Đức Thuận giáp ranh phía Đông Nam khu quy hoạch, Công suất của khu quy hoạch là: 203,3 KVA

Mạng lưới điện phân phối cho khu đất được bố trí theo trục đường đi đến các hộ, Lưới điện sử dụng điện áp 220V ba pha bồn đây, trung tỉnh nối đất.

Mạng lưới trung thế

Sử dụng tuyến trung thế kéo từ đường Nguyễn Đức Thuận đến trạm biến áp, để đảm bảo việc cấp điện liên tục cho Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2 với tổng công suất là 203,3kVA. Cáp ngầm trung thể được luồn trong ông HPDE và đi ngầm dưới lòng đường và trên vỉa hè,

Trạm hạ áp chính cấp điện cho Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2 được sử dụng là máy biến áp 22/0,4kV có công suất 250KVA. Trạm biến áp có điện áp vào là 22kV và điện áp ra là 0,4kV, bán kính phục vụ

của trạm khoảng 350m. Trạm biến áp sử dụng là trạm hợp bộ.

Từ trạm biến áp xây dựng mới các tuyến hạ thể đi theo các trục đường để cung cấp cho các lô nhà trong khu quy hoạch.

Mạng lưới điện phân phối cho khu quy hoạch được bố trí theo dạng hình tỉa. Hệ thống điện hạ thế đi ngầm để đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng thời gian sử dụng.

Cáp ngầm hạ thế được kéo từ trạm xây dựng mới đến cấp điện cho các tủ phân

phối đọc theo 2 bên lề đường, từ đó mới kéo cấp điện đến từng căn hộ. Bố trí các tủ phân phối điện trên vỉa hè giữa hai nhà để thuận tiện cho việc cung cấp điện. Mỗi tủ phân phối hạ thể có thể chứa từ 4 đến 6 đồng hồ điện cung cấp cho 4 đến 6 nhà.

10.2 Mạng lưới chiều sảng

Toàn khu quy hoạch được điều khiển bằng 01 từ chiếu sáng lấy điện từ trạm biến áp T1-250KVA. Vị trí đặt tủ gần trạm biến áp, Để tăng mỹ quan cũng như thời gian sử dụng cho hệ thống chiếu sáng chọn

giải pháp đi ngắm.

Sử dụng cáp đồng bọc CXV/DSTA-0.6/1KV luồn trong ống uPVC chôn trong đất, Sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m..

Đèn chiếu sáng: chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng (đèn Led), sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng.

11. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

Nguồn thông tin liên lạc được lấy từ hệ thống thông tin hiện hữu đi nổi trên trên trụ BTLT 12m hiện hữu trên tuyền đường Nguyễn Đức Thuận giáp ranh khu quy hoạch ở phía Nam.

Từng hạng mục cụ thể sẽ được cung cấp tín hiệu để đảm bảo cho hệ thống điện thoai và đường truyền internet tốc độ cao ADSL, đầu tư mới hệ thống cáp quang cho toàn khu do chủ đầu tư và các nhà cung cấp dịch vụ trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một hợp tác đầu tư.

Nhu cầu thuê bao của toàn khu quy hoạch: khoảng 67 thuê bao. Chỉ tiêu

thông tin liên lạc cấp cho các căn nhà liền kề là 01 th. bao hộ. Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là một hệ thống được ghép nối với một trong các nhà cung cấp hệ thống viễn thông hiện có.

Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm trong hệ thống cống bê từ vị trí đầu nổi trên đường Nguyễn Đức Thuận. Chủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cống bể chờ.

Hệ thống cáp quang được sử dụng cho mạng lưới viễn thông toàn khu để đám báo nhu cầu sử dụng đường truyền băng thông lớn, mở rộng quy hoạch sau này theo định hướng chung phát triển hạ tầng viễn thông, phù hợp với mạng lưới cáp quang

hiện hữu của khu vực.

12. Xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

14. Ar iy cnat inai ran va ve sinn moi trương:

Các thùng đựng rác thải, CTR sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ, đồng thời sử dụng công nghệ hiện đại để thu gom rác. Các thiết bị chứm và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.

Vào cuối ngày công ty môi trường đô thị vận chuyển CTR đến khu xử lý CTR để xử lý chung.

sơ Trước khi đi vào hệ thống xử lý chung thì nước thải sinh hoạt đã được xử lý bộ qua bể tự hoại ở mỗi hộ dân.

13. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a. Biện pháp và công nghệ xử lý nước thải:

Toàn bộ nước thải phát sinh sẽ được thu gom bằng cống HDPE D200 dẫn về vị trí đấu nối nước thải đô thị trên đường Nguyễn Đức Thuận.

b. Xử lý chất thải rắn:

Mỗi hộ gia đình sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác của nhà mình. Sau đó được các công nhân vệ vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác

Tất cả lượng chất thải rắn phát sinh trong khu nhà liên kế, khu vực công cộng được tập trung tại bãi rác chung của khu vực, cuối ngày lượng rác này được công ty công trình đô thị thu gom và đưa đi xử lý.

c. Biện pháp chống tiếng ồn và xử lý khí thải:

Khi dự án đi vào hoạt động thì nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu do khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông, các sản phẩm từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của các động cơ bao gồm: NOx, SO2, CO, CO2, VOC... xe cộ lưu thông tại

khu vực chủ yếu là phương tiện đi lại của dân cư sinh sống tại khu vực, có hạn chế

tốc độ, lưu lượng lưu thông thấp, do đó ít ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.

vực.

Ngoài ra cần phải hạn chế tốc độ của các phương tiện giao thông trong khu

Vị trí dự án được đặt gần công viên nơi có nhiều cây xanh làm nhiệm vụ điều tiết khí hậu, giảm nhiệt độ và bụi.

14. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch tổng mặt bằng và các văn bản pháp lý kèm theo.

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch,

- CD lưu trữ toàn bộ dữ liệu quy hoạch,

- Phân bản vẽ:

Điều 2. Sau khi Quy hoạch tổng mặt bằng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Hiệp Phát 2 được phê duyệt, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Tài Quân là Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm:

- Phối hợp với phòng Quản lý đô thị thành phố và UBND phường Hiệp Thành tổ chức công bố, công khai quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đúng quy định của pháp luật.

- Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo đúng theo trình tự và quy định của pháp luật, chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt quy hoạch.

Điều 3. Phòng Quản lý đô thị thành phố Thủ Dầu Một và Ủy ban nhân dân phường Hiệp Thành có trách nhiệm tổ chức thực hiện công bố, công khai quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 theo quy định tại Điều 53, 54 của Luật Quy hoạch đô thị.

 

 


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề