Công bố phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Công ty TNHH Công nghiệp New Motion (địa điểm 3 và 4) tại lô D1, D2, D3, D4, D5 Khu Công nghiệp Phú Tân, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Ngày 09/04/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án: Công ty TNHH Công nghiệp New Motion (địa điểm 3 và 4) tại lô D1, D2, D3, D4, D5, Khu công nghiệp Phú Tân, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

a) Vị trí và giới hạn khu vực lập quy hoạch: Địa điểm 3 và 4 tại lô D1, D2, D3, D4, D5, Khu công nghiệp Phú Tân, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương:

Phía Bắc: Giáp đường N14 (đường Lê Lai).

Phía Nam: Giáp đường Dó khu công nghiệp.

Phía Đông: Giáp đường Nguyễn Văn Linh (đường Tạo Lực 2).

Phía Tây: Giáp đường D3 khu công nghiệp.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất: 106.393,1 m² (10,63931 ha).

2. Mục tiêu và tính chất:

a) Mục tiêu: Hoạt động kinh doanh bất động sản theo ngành nghề đã được

cấp giấy chứng nhận đầu tư.

b) Tính chất: Đầu tư xây dựng nhà kho, nhà xưởng, kho bãi trong khu công

nghiệp để hoạt động, cho thuê.

3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án:

a) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

Tổng diện tích khu đất : 106.393,1m² (10,63931 ha);

Mật độ xây dựng thuần toàn khu : ≤47,4%;

Tỷ lệ đất cây xanh : ≥20%;

Tầng cao xây dựng tối đa : 02 tầng;

Chiều cao xây dựng tối đa công trình: 20,3m;

Chiều cao xây dựng trung bình :19,6m;

Hệ số sử dụng đất toàn khu khoảng : ≤ 1,0 lần.

b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:

Tiêu chuẩn cấp nước: Mạng lưới cấp nước hòa chung vào mạng lưới cấp nước của khu công nghiệp. Nước cho văn phòng: 2 lít/m² sàn. Nước sinh hoạt cho một người trong ca làm việc q= 25 lít/người/ca. Nước dùng cho tưới cây xanh, vườn hoa: 3 lít/m²/ngày đêm. Nước dùng cho rửa đường, sân bãi: 0,5 lít/m²/ngày đêm. Nước rò rĩ, dự phòng: 15% lượng nước hữu ích. Nước PCCC: xác định phù hợp theo tính chất nhu cầu dự án và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chữa cháy hiện hành. Lưu lượng yêu cầu cho 01 đám cháy xảy ra đồng thời dự kiến khoảng 1001/s (Bảng 10 – Sửa đổi 01:2023 QCVN 06-2022/BXD) trong 03 giờ.

Tiêu chuẩn cấp điện: Nhà kho xây sẵn: 400 kW/ha. Nhà văn phòng, nhà xe, nhà bảo vệ: 30W/m² sản. Cấp điện cây xanh: 0,5W/m². Chiếu sáng: 1W/m². Dự phòng, tổn thất: 15% tổng nhu cầu cấp điện.

Tiêu chuẩn thông tin liên lạc: Nhu cầu cấp cho công trình chính dự kiến:

20 máy/ha. Nhu cầu cấp cho công trình phụ dự kiến: 10 thuê bao/ha.

Tiêu chuẩn thoát nước bẩn, chất thải rắn và vệ sinh môi trường: chất thải

rắn sinh hoạt: 01 kg/người/ngày. Chất thải rắn công nghiệp khoảng 0,8

tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy. Chỉ tiêu thu gom xử lý đạt 100%.

4. Quy hoạch chức năng sử dụng đất:

a) Các hạng mục chức năng, công trình:

Bố cục quy hoạch chức năng sử dụng đất phù hợp theo dây chuyền hoạt

động, vận hành của nhà máy, bao gồm:

Đất xây dựng các hạng mục công trình chính, bao gồm: Nhà kho, nhà

văn phòng, nhà xe.

Đất xây dựng các công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Nhà bảo vệ, trạm điện, trạm bơm – bể nước ngầm, nhà rác và các khu phụ trợ kỹ thuật khác.

Đất cây xanh.

Đất giao thông, sân đường nội bộ.

b) Bảng tổng hợp chức năng sử dụng đất:

c. Bảng thồng kê chi tiết:

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:

a) Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

Việc bố trí quy hoạch mặt bằng phải vừa đảm bảo yếu tố mỹ quan, kinh tế vừa mang tỉnh kỹ thuật, vừa thuận lợi cho giao thông nội bộ cũng như liên hệ với bên ngoài, đáp ứng được các yêu câu về điều kiện vệ sinh môi trường. Không xung đột giữa luồng hàng - luồng người. Giao thông, sân đường nội bộ phải đảm bảo yêu cầu PCCC ngoài nhà.

Khu hành chính – dịch vụ bố trí vừa gần cổng chính, vừa thuận tiện cho việc điều hành quản lý, làm các thủ tục ra vào nhập xuất hàng hóa được nhanh chóng, vừa bảo đảm khoảng cách ly nhằm tránh tiếng ồn và khói bụi từ khu vực sản xuất, khu kỹ thuật.

Khu nhà kho và phụ trợ kỹ thuật bố trí phù hợp với yêu cầu dây chuyển công nghệ, đáp ứng phù hợp nhu cầu hoạt động của dự án.

Các khu vực dùng chứa hàng dễ cháy nổ được bố trí đảm bảo khoảng an toàn cách ly khi xảy ra sự cố, đảm bảo vệ sinh môi trường. b) Các giải pháp kiến trúc công trình:

Công trình chính: Công trình có vị trí ngay trục chính của dự án, bố trí

thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Lựa chọn hình thức kiến trúc công

nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép. Các công

trình hành chính dịch vụ chủ yếu là các công trình với hình thức kiến trúc đơn

giản, tạo được điểm nhấn cho dự án. Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng. Chiều

cao xây dựng tối đa: 20,3 m. Chiều cao nền cao hơn via hè: 0,15m+0,45m.

Công trình phụ trợ - hạ tầng kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công

nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép. Tầng cao xây dựng

tối đa: 1 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 5,5m. Chiều cao nền cao hơn vĩa hè:

0,15m+0,45m.

Chiều cao quy hoạch xây dựng tối đa là 20,3m; trừ các hạng mục silo, ống khỏi hoặc dây chuyền công nghệ (nếu cao hơn 45m thì cần có thỏa thuận về độ cao tĩnh không theo quy định).

Để quản lý về vấn đề mạng lưới các trục giao thông nội bộ (cũng như đảm bảo vấn đề phòng cháy chữa cháy), đối với đường giao thông nội các công trình được quản lý theo khoảng lùi xây dựng tính từ bỏ via tối thiểu là 0,0m.

6 Chỉ giới xây dựng công trình đối với giao thông đối ngoại thực hiện theo quy hoạch của Khu công nghiệp Phú Tân, với khoảng lùi xây dựng công trình chính tối thiểu là 6,0m.

Các công trình xây dựng ngầm như bể nước - phòng cháy chữa cháy, bể

xử lý nước thải... phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về

thiết kế công trình ngầm.

c) Cây xanh:

Cây xanh có vai trò quan trọng đặc biệt trong dự án, vừa có tác dụng tạo cảnh quan, đồng thời còn có tác dụng cải thiên môi trường sinh thái khu vực cũng như cải tạo môi trường vi khí hậu.

Cây xanh được trồng tập trung tại các hoa viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.

Cải tạo, bố trí tỷ lệ cây xanh đảm bảo phù hợp ≥ 20% theo quy định hiện hành.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

Cao độ san nền căn cứ theo chiều cao san nền thực tế quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp. Khu đất quy hoạch có nền đất tương đối cao, độ dốc địa hình tốt, không chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch. Hướng dốc tự

nhiên là từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam. Giải pháp san nền chủ yếu là san nền cục bộ, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.

b) Quy hoạch giao thông: Giao thông đối ngoại:

+ Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Nam là đường D6 có lộ giới 41m. Chỉ

giới đường đỏ là 20,5m (tính từ tìm đường). Khoảng lùi xây dựng đối với công

trình chính (nhà máy, xí nghiệp, văn phòng) là 6m. Các công trình nhà xe, nhà

bảo vệ, hạ tầng kỹ thuật được phép xây dựng sát ranh đất.

+ Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Bắc là đường N14 (đường Lê Lai) có lộ giới 30m. Chỉ giới đường đỏ là 15m (tính từ tim đường). Khoảng lùi xây dựng đối với công trình chính (nhà máy, xí nghiệp, văn phòng) là 6m. Các công trình nhà xe, nhà bảo vệ, hạ tầng kỹ thuật được phép xây dựng sát ranh đất

+ Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Đông là đường Nguyễn Văn Linh có lộ giới 38,5m. Chỉ giới đường đó là 19,25m (tính từ tim đường). Khoảng lùi xây dụng đối với công trình chính (nhà máy, xí nghiệp, văn phòng) là 6m. Các công trình nhà xe, nhà bảo vệ, hạ tầng kỹ thuật được phép xây dựng sát ranh đất.

+ Tiếp giáp khu đất quy hoạch phía Tây là đường D3 có lộ giới 20m. Chỉ giới đường đỏ là 10m (tính từ tim đường). Khoảng lùi xây dựng đối với công trình chính (nhà máy, xí nghiệp, văn phòng) là 6m. Các công trình nhà xe, nhà bảo vệ, hạ tầng kỹ thuật được phép xây dựng sát ranh đất.

Giao thông nội bộ: Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội

bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 05 lối tiếp cận cho khu quy

hoạch gồm: 03 vị trí tại trục đường Lê Lai, 01 vị trí trên đường D3 và 01 vị trí

trên trục đường Dó phục vụ cho việc xuất, nhập hàng dùng cho xe cơ giới có tải

trọng lớn (xe container, xe tải) và xe khách, công nhân viên; đảm bảo luồng giao

thông hàng và người không chồng chéo nhau. Các trục giao thông kết nối khu

chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là

1-1; 2-2 phục vụ cho dây chuyền vận hành của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.

+ Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngâm dưới lòng được dược thiết kế chịu lực.

 

Thiết kế giao thông cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm

Chiều rộng thông thuỷ của mặt đường cho xe chữa cháy 23,5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về án toàn cháy cho nhà và công trình".

Chiều cao thông thuỷ để các phương tiện chữa cháy đi qua 24,5m theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo Bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 06:2022/BXD.

+ Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

 Quy hoạch hệ thống thoát nước c mưa:

Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường các trục đường Lê Lai và đường D6 thông qua 6 vị trí đầu nổi.

Tại các nhà kho nước mưa được gom bằng hệ thống thoát nước mái sau đó gom vào hệ thống cống BTCT D600 chạy xung quanh nhà kho. Tại các khu phụ trợ kỹ thuật, nước mưa được thâu gom từ mái đổ vào đường ống PVC- D200 và đổ vào hệ thống thu gom nước mưa. Sau đó đầu nối vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN có 6 điểm đấu nổi chi tiết như sau:

04 vị trí đấu nối bằng cống D600 và cổng D800 trên đường Lê Lai.

02 vị trí đấu nối bằng cống D600 và cống D800 trên đường D6.

Toàn bộ hệ thống sử dụng cống bê tông cốt thép với đường kính D500, D600 và D800 để thoát nước mưa cho khu quy hoạch. Hệ thống cống gom được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cổng đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.

Độ sâu chôn cống tròn BTCT tối thiểu là 0,5m. Nối cống theo nguyên tắc đấu ngang đỉnh.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

Nguồn cấp nước chính cho khu quy hoạch được đầu nối vào đường ống cấp nước hiện hữu D200 trên đường Dó. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch.

Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án khoảng 198,74 m³/ngày/đêm.

Mạng lưới cấp nước cho khu quy hoạch được thiết kế dạng mạch vòng

khép kín kết hợp với các tuyến ống nhánh cấp nước đến các khu chức năng.

Nước sạch lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu D200 trên đường Dó của

khu công nghiệp sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới phục vụ nhu cầu hoạt

động, sinh hoạt của công nhân, người lao động trong khu và cấp vào bể nước

PCCC 1. Bố trí bơm tăng áp ở các bể nước PCCC để bơm nước khi cần thiết.

Sử dụng ống HDPE cho toàn bộ mạng lưới với đường kính DN150 và DN50.

Đối với ống cấp nước băng qua đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.

Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà riêng biệt theo mạng lưới vòng khép kín và mạng cụt tuân thủ theo TCVN; đường kính ống chính

D150; Lắp đặt trụ nước chữa cháy trên các trục đường giao thông đảm bảo khoảng cách giữa các trụ không quá 150m; Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đảm bảo tuân thủ theo quy định tại mục 5 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 01:2023.

e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

Nguồn nước thải của dự án là nước thải sinh hoạt của người lao động. Hệ thống thoát nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ được thu gom vào bể tự

hoại sau đó xả thải vào hệ thống thoát nước thải của dự án và đấu nối vào hệ

thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp trên đường Lê Lai và Đường

Dó chảy về trạm xử lý nước thải của KCN.

Cống thoát nước thải sinh hoạt sử dụng

Cống thoát nước thải sinh hoạt sử dụng cống HDPE đường kính D300.

Tổng lưu lượng nước thải của dự án khoảng 71,42 m³/ngày/đêm. Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,33%. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga nước thải là 25-30m.

- Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên dây cây xanh là 0,7m, đối với công đặt dưới lòng đường là 1,0m, tính từ cao độ hoàn thiện đến đỉnh ống.

Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga nước thải để tránh bị tắt nghẽn, đảm bảo nước thải lưu thông tốt.

1) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

Nguồn điện:

- Nguồn cấp: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ tuyến dây trung thế 22kV đi nổi trên trụ BTLT dọc theo đường Dó thông qua 01 vị trí đấu nổi.

+ Tổng công suất nhà máy dự kiến xây mới: 5.000 kVA. + Xây dựng mới 3 trạm biến áp 22/0,4kV cho khu vực quy hoạch gồm:

Trạm biến áp số 1 có công suất 2000kVA cấp điện cho nhà kho 1, nhà văn

phòng và bơm PCCC; Trạm biến áp 2 có công suất 2000kVA cấp điện cho nhà

kho 2; Trạm biến áp 3 có công suất 1000kVA cấp điện cho nhà kho 1 và nhà xe.

Dư kiến đầu tư lắp đặt điện năng lượng mặt trời áp mái trên nhà xưởng

để phục vụ cho dự án (tự sản xuất, tự tiêu thụ), không bán lên lưới điện nhằm

góp phần năng cao hiệu quả và chủ động trong việc cung cấp điện. Công suất

điện năng lượng mặt trời dự kiến lắp đặt khoảng 7,3 MWp.

Đường dây trung thế:

Phần đường dây trung thế được đấu nối tại đường D6.

Mạng lưới điện trung thế mới được thiết kế đi nổi đến trạm biến áp trong khu quy hoạch. Tuyến cáp trung thế gồm 2 tuyến cáp vận hành song song. Dây dẫn sử dụng cáp Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC.

Đường dây hạ thế:

Nguồn điện: Nhận nguồn từ các trạm biến áp. Điện áp: 0,4kV.

Lưới điện hạ thế 0,4kV tổ chức theo mạng nhánh.

Lưới điện hạ thế có cấp điện áp 380/220V, được hạ ngầm dọc theo hè đường quy hoạch đến từng lô quy hoạch.

Các tuyến hạ thế 0,4KV từ trạm biến áp sử dụng loại cáp đồng bọc Cu/XLPE/DSTA/PVC có vỏ bọc cách điện nhựa không cháy - nhựa tổng hợp đi ngầm dưới vỉa hè cấp đến các tù phân phối 0,4KV.

Toàn bộ các tuyến cáp hạ thế được luồn trong ống HDPE đi ngầm. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 1m.

Hệ thống chiếu sáng:

Chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm chiếu sáng ngoài trời kết hợp đèn gắn trên tường ngoài các công trình.

Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bể rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m.

+ Sử dụng cáp đồng bọc C/XLPE/PVC luồn trong ống PVC D60 cho những đoạn cáp trên vỉa hè và ống STK D60 cho những đoạn ông băng đường.

+ Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao. Cần quan tâm tới chiếu sáng vĩa hè tại các khu vực có nhiều người đi bộ.

Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng.

g) Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

Nguồn cung cấp:

Hệ thống thông tin liên lạc được kết nối vào hệ thống cáp thông tin trên đường Dó để cấp nguồn cho dự án.

Giải pháp kỹ thuật:

Lấy hướng cáp thông tin quốc gia trên tuyến đường D6, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.

+ Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống

bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung

cấp dịch vụ lắp đặt.

+ Cáp viễn thông chính sẽ được kéo từ vị trí đầu nổi trên đường D3 đến từ

rack trung tâm đặt ở khu phụ trợ kỹ thuật. Từ đó phân phối tới các tù rack phân

phối.

Xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm (ống luồng cáp + hố ga cáp) trong khu vực. Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tùy theo điều kiện cụ thể các nhu cầu.

Ông luồng cáp sử dụng ống PVC. Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1-3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống. Ông luồng cáp sử dụng ống UPVC D110.

+ Dự kiến nhu cầu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel,.v.v...

h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào

các xe vận chuyên rác. Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom

và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Giải pháp về kỹ thuật:

Khai thác sử dụng hợp lý có hiệu quả đất đai và nguồn lực tự nhiên.

Khai thác sử dụng đất đai: phải thực hiện sử dụng đúng mục đích, quy

mô và tiêu chí đã đề ra trong quy hoạch.

Khai thác các nguồn lực tự nhiên: khai thác nguồn lực tự nhiên thông qua đầu tư, phát triển phải thực hiện đồng bộ, tập trung đúng theo quy hoạch chuyên ngành, tuân thủ chặt chẽ theo quy trình kỹ thuật, công nghệ và các giải pháp bảo vệ môi trường.

b) Giải pháp về quản lý:

Quản lý các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt động khai thác, sử dụng đất đai; quản lý hệ thống thu gom và xử lý nước thải; quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh phát ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí.

- Tổ chức bộ máy quản lý: giáo dục và nâng cao nhận thức, tham gia bảo vệ và gìn giữ môi trường trong cộng đồng người lao động.

c) Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải:

Trồng cây xanh, sân vườn để ngăn cản gió bụi và điều hoà nhiệt độ không khí, làm sạch đẹp đô thị.

Phân luồng, tuyến giao thông phù hợp, lắp đặt hệ thống biển bảo an toàn giao thông, giảm tiếng ồn và giảm lượng khí thải.

8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:

Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng chức năng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500; Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ quy hoạch giao thông - chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng và hành lang các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ quy hoạch chuân bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;

Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

Thuyết minh tổng hợp (bao gồm các văn bản pháp lý và bản vẽ A3 thu

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

Tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;

Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án

Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

1. Công ty TNHH Công nghiệp New Motion là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.

- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.

2. Công ty TNHH Kiến trúc xây dựng ICO & Cộng sự là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tỉnh đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tỉnh chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề