Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 Dự án Medlog Depot Bình Dương tại một phần lô CN20, Đường số 7, KCN Sóng Thần 3, Phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
1. Vị trí, giới hạn và quy mô:
a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Một phần lô CN20, đường số 7, KCN Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và được giới hạn bởi tứ cận như sau:
Phía Bắc : Giáp Công ty TNHH Dịch Vụ Đầu Tư Nam Sơn.
Phía Nam : Giáp Công ty TNHH Liang Chi (Việt Nam).
Phía Tây : Giáp đường số 7.
Phía Đông : Giáp đất còn lại của công ty Cổ Phần Đại Nam.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 23.860m² (2,386ha).
2. Mục tiêu, tính chất và quy mô dự án:
Xây dựng nhà máy, kho, bãi container theo giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, là khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
b) Tính chất: Dịch vụ kho bãi, kho hàng và lưu kho.
3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2008/BXD; Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 23.860,0m² (2,386ha)
- Mật độ xây dựng thuần (net-to) khu đất
: ≤52.4%
- Số tầng xây dựng tối đa
: 04 tầng;
- Chiều cao xây dựng tối đa
: 15,6m
- Tỷ lệ đất cây xanh
: ≥20%
b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật: Theo quy chuẩn
4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
Bảng quy hoạch chức năng sử dụng đất toàn khu
Bảng thống kê chi tiết công trình
5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Cổng kiểm soát.
- Nhà văn phòng.
- Nhà bảo vệ.
- Nhà điện, nhà bơm, nhà xe ô tô nằm trên bể ngầm PCCC.
- Khu vệ sinh.
- Nhà xe 2 bánh..
- Cây xanh.
- Mạng lưới đường giao thông.
- Kho, bãi chứa Container.
b) Các giải pháp kiến trúc công trình:
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giải pháp kiến trúc công trình: Đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn và thuận tiện cho quản lý và hoạt động sản xuất. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, màu sắc phù hợp mỹ quan.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ Khoảng lùi theo quy định của quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tại Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Trong đó:
+ Đối với các hạng mục công trình chính có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông là 6m.
+ Đối với các hạng mục công trình có mặt tiếp giáp với ranh giữa các lô đất dự án là 4m.
- Giao thông đối ngoại:
5 + Tiếp giáp với khu đất phía Tây là đường số 7 có lộ giới quy hoạch được duyệt là: 32,6m. Trong đó: chiều rộng mặt đường: 15,6m, chiều rộng dải phân cách: 2,0m, chiều rộng vĩa hè mỗi bên: 7,5m. Khoảng lùi xây dựng đối với hạng mục công trình chính là 6m..
- Giao thông đối nội:
+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường số 7 hiện hữu để vào dự án. Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải) và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau.
+ Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi trục giao thông chính nội bộ phục vụ cho vận chuyển container và phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi dưới lòng đường được thiết kế chịu lực.
+ Bố trí hệ thống chiếu sáng kết hợp các đình phản quang dưới đường nhằm giúp các xe container có tầm nhìn tốt vào ban đêm.
+ Đường nội bộ không có vỉa hè để thuận tiện cho việc lắp dở container.
Bảng thống kê giao thông nội bộ
- Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy
+ Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy ≥ 3.5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 6:2022/BXD" Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình".
+ Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua ≥ 4.5m theo mục 6.2 QCVN 6:2022/BXD.
+ Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 6:2022/BXD.
+ Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 6:2022/BXD.
+ Theo điều 6.2.2.1 QCVN 06:2022/BXD (Nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC không quá 15m không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy, tuy nhiên phải có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiểu bằng của nhà không lớn hơn 60m hoặc phương án chữa cháy phù hợp ngoài nhà). Ngoài ra, Dự án có bố trí bãi đỗ xe chữa cháy kích thước 6m x 7m sát bên khu vực bể nước ngầm.
c) Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính văn phòng.
- Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà và khu đất tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.
- Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng mực nước triều của sông rạch, độ dốc san nền chủ đạo từ Bắc xuống Nam.
- Giải pháp san nền chủ yếu là san gạt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiêu 0.2% tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
- Độ dốc san nền tối thiểu là 0.1%.
b) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Cấp nước: Nhu cầu cấp nước cho dự án: 74,4m3/ngày đêm.
Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được đấu nối với nước hiện hữu khu công nghiệp trên đường số 07 qua 01 điểm đấu nối, tại vị trí đầu nối bố trí đồng hồ tổng để kiểm soát lưu lương.
- Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế dạng mạch vòng khép kín kết hợp với các tuyến ống nhánh cấp nước đến từng công trình.
- Nước sạch lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới lưới phục vụ nhu cầu hoạt động dự án, sinh hoạt công nhân viên và cấp vào bể ngầm dự trữ nước phục vụ chữa cháy được đặt ngầm trong dự án.
- Ông cấp sử dụng ống uPVC có đường kính DN100, DN50, DN 32.
- Đối với ống cấp nước băng đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
- Tại các vị trí có 2 tuyến ổng trở lên đấu nổi với nhau được bố trí các van khỏa để có thể cách ly khi cần thiết.
- Hành lang đặt ống sẽ tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyển đường giao thông trong khu quy hoạch.
+ Bố trí bể ngầm để dự trữ nước PCCC phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất được đặt ngầm trong dự án có thể tích dự kiến 700m³.
+ Nguồn cấp nước vào bể ngầm lấy từ ống cấp nước hiện hữu của Khu công nghiệp.
+ Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong và bên ngoài nhà riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt và phục vụ hoạt động dự án.
+ Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy sử dụng ống sắt tráng kẽm STK đường kính DN125.
+ Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí dọc các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.
+ Trụ cứu hỏa được bố trí đảm bảo bán kính phục cho cả khu đất, vị trí này thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước, không làm ảnh hưởng đến giao thông khu vực khi có xảy ra sự cổ, không ảnh hưởng đến thoát hiểm, thoát nạn.
+ Bố trị tổng cộng 06 trụ cứu hỏa trên phạm vi khu đất. Trụ cứu hỏa có đường kính DN 100 được bố trí trên các trục đường, bán kính phục vụ không quá 150m.
- Nguồn tiếp nhận:
Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch được thu gom bằng hệ thống mương hở có nắp và hệ thống cống ngầm và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường số 7 của Khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối.
- Giải pháp thiết kế:
+ Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải đi riêng.
+ Khu vực thiết kế được chia thành 1 lưu vực thoát nước đấu nối ra đường số 07.
+ Hệ thống cống và mương thoát nước được thiết kế đảm bảo thu nước mặt đường và thu nước mái nhà của công trình.
+ Hố ga và hệ thống cống và mương thoát nước mưa chủ yếu được thiết kế nằm dưới vỉa hè và đường. Độ sâu chôn cổng thối thiểu là 0.5m đối với cống đặt trên vỉa hè và 0.7m đối với cống đặt dưới lòng đường.
+ Trắc dọc cống: Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, vì vậy đốc dọc cổng bố trí theo độ dốc không lắng tối thiểu (1/D).
+ Cống thoát nước sử dụng cống BTCT H10 đường kính D300-D800 mm. Đối với cống thoát nước mưa băng đường sử dụng cống H-30 chịu tải trọng cao.
Sử dụng phương pháp nối cống ngang đỉnh.
+ Mương thoát nước được thiết kế bằng kết cấu BTCT, bề rộng mương 350mm, chiều sâu thay đổi để đảm bảo thoát nước.
+ Kết cấu nấp mương được thiết kế bằng thép mạ kẽm đảm bảo chịu lực cao và tuổi thọ lâu dài.
+ Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Thoát nước bẩn: 100% lượng nước cấp và 100% được xử lý.
- Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Nguồn nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt của nhân viên và tài xế. Nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động được thu gom vào bể lắng được tái sử dụng hoặc chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý đúng theo quy định.
+ Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh trong khu quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm và được đấu nối vào tuyến cống thoát nước thải hiện hữu của khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối trên đường số 07, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp để xử lý.
- Giải pháp thiết kế:
+ Hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
+ Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình.
+ Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
+ Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE có đường kính D200.
+ Hố ga được bố trí khoảng cách trung bình khoảng 35m/hố, tại các vị trí chuyển hướng và được xây dựng bằng bê tông cốt thép,
+ Nổi cống theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Đối với các đoạn cống
đặt trên vỉa hè, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, đối với các đoạn cống đặt
dưới lòng đường, chiều sâu chôn cổng tối thiểu là 0,7m. + Các đoạn cổng bằng đường sử dụng ống lồng bên ngoài để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.
+ Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước thải theo định kỳ để tránh hiện tượng tắt nghên xảy ra, đảm bảo cho nước thải lưu thông tốt.
đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Cấp điện: Tổng công suất cấp điện cho dự án là 320kVA.
- Nguồn điện:
+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường số 07 qua 01 điểm đấu nối.
- Phần đường dây trung thế:
+ Từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường số 7, tiến hành đấu nối tuyển cáp trung thế 22KV đi ngầm vào khu quy hoạch cấp điện đến trạm biến áp T1 (16 KT2).
+ Lưới điện trung thế 22kV cấp cho trạm biến áp hạ thế trong khu quy hoạch được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
+ Hệ thống lưới điện trung thế 22kV được bố trí đi ngầm. Sử dụng cáp ngầm trung thế CXV/DSTA 24kV
+ Tại các vị trí đấu nối, chuyển hướng tuyến bố trí hố ga điện, cáp từ lưới điện 22kV đi vào tủ điện trung thế đặt tại trạm điện.
+ Các tuyến cáp trung thế lắp đặt mới sẽ được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE chôn ngầm trong đất. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ, cách mặt đường > 1,0 m.
- Phần trạm biến áp:
vụ, van mại Quơng 1,0
- Phần trạm biến áp:
+ Dựa vào công suất tính toán, bố trí 01 trạm biến áp cấp điện cho khu quy hoạch là trạm T1-320KVA. Máy biến áp sử dụng loại máy biến áp siêu giảm tổn thất Amorphous.
+ Trạm biến áp sẽ hạ áp thành nguồn điện thông thường với cấp điện áp 380V/220V ba pha năm dây (hệ nối đất TN-S), tần số 50Hz, sau đó sẽ được đấu nối vào tủ điện tổng MSB (đặt tại trạm).
+ Từ tủ điện tổng MSB sẽ có các lộ ra hạ thế cấp nguồn đến các tủ điện
phân phối chính (DB) cho từng nhà xưởng và các tủ điện cấp cho các công trình
khác.
+ Vị trí, công suất trạm biến áp trong bản vẽ được xác định sơ bộ, sẽ được thiết kế cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau.
- Phần đường dây hạ thể:
+ Lưới điện hạ thế 0,4kV tổ chức theo mạch vòng nhánh.
+ Các tuyến cáp hạ thể xuất phát từ trạm biến áp sẽ được đi trong ống nhựa xoắn HDPE chôn ngầm trong đất đến các nhà xưởng, khu chức năng và đi đến từng tủ điện phân phối.
+ Cáp điện hạ thể bên trong dự án sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện nhựa không chảy Cu/XLPE/DSTA/PVC.
- Phần hệ thống chiếu sáng:
+ Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
+ Lưới điện hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC thiết kế đi ngầm dưới chân các trụ đèn. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 0,7m.
+ Dùng cần trụ đèn chiếu sáng thép côn tròn mạ kẽm cao 20m-30m.
+ Đên: Dùng đèn LED 500W-220V.
e) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Thông tin liên lạc: Tổng nhu cầu thuê bao của dự án 10 thuê bao.
- Thông tin liên lạc: Tổng nhu cầu thuê bao của dự án 10 thuê bao.
- Nguồn cung cấp:
+ Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu quy hoạch, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối vào tuyến cáp thông tin hiện hữu tại 01 điểm đấu nổi trên đường số 7 của khu công nghiệp.
- Giải pháp thiết kế:
+ Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch là hệ thống được ghép nổi với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v...
+ Lượng thuê bao hoạt động phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của dự án khi đi vào hoạt động.
+ Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu trên đường số 07 của khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
+ Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
+ Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ổng 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
+ Vị trí tủ cáp và dung lượng trong bản vẽ này được xác định có tính chất sợ bộ. Vị trí và dung lượng chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng chính thức của ô đất trong các giai đoạn thiết kế sau.
+ Bố trí các ống chờ dọc theo xung quanh dự án để dự phòng trong trường hợp lắp thêm hệ thống camera an ninh quan sát.
g) Quản lý chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa
về trạm rác của dự án.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác tử các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường: - Thực hiện theo nội dung đăng ký đã được Ủy ban nhân dân phường Phú Tân theo Công văn số 139/UBND-KT về việc Tiếp nhận Hồ Sơ Đăng Ký Môi trường cho dự án đầu tư "Medlog Depod Bình Dương".
Công ty TNHH Medlog Việt Nam Holding có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh giấy phép môi trường cho phù hợp với hồ sơ quy hoạch trước khi thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
8. Thành phần hồ sơ đồ án:
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:
- Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết mình (Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán); Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
- Thành phần bản vẽ:
+ QH01/10 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/500
+ QH02/10 - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đảnh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
+ QH03/10 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500.
+ QH04/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.
+ QH05/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
+ QH06/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước và phòng cháy chữa cháy tỷ lệ 1/500;
+ QH07/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
1/500;
+ QH08/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng tỷ lệ
+ QH09/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
Điều 2: Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
1. Công ty TNHH Medlog Việt Nam Holding là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
2. Công ty Cổ Phần Phát Triển Sao Phương Nam là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết.
Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tỉnh chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khải toán.
Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3: Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty TNHH Medlog Việt Nam Holding, Công ty Cổ phần Đại Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.