Công bố Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn (Quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án nhà máy công ty TNHH Nhựa Cây Trung Bộ (Việt Nam) tại lộ D2-2, D2-3, D2-4, đường Đại Đăng 1, Khu Công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Ngày 29/07/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn (Quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà máy Công ty TNHH Nhựa Cây Trung Bộ (Việt Nam) tại KCN Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Lô D2-2, D2-3, D2-4, đường Đại Đăng 1, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có vị trí giáp ranh như sau:

- Phía Bắc giáp Khu xử lý nước thải

- Phía Nam giáp đất cây xanh

- Phía Đông giáp đất cây xanh

- Phía Tây giáp đường Đại Đăng 1

b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 34.107,1 m2 (3,4107ha).

2. Mục tiêu, tính chất và quy mô dự án:

  1. Mục tiêu:

Xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm theo giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, là khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.

  1. Tính chất:

Sản xuất gia công các sản phẩm chất dính, chất pha loãng, chất tẩy rửa, chất làm đông và chất dẻo polyurethane và các nội dung dung khác theo giấy chứng nhận đầu tư cấp.

3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo:

+ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng;

+ Quy chuẩn  kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCXDVN 01:2008/BXD;

+ Quyết định số 710/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ngày 19/3/2018 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Đại Đăng thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương và Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 về việc điều chỉnh số liệu trong quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Đại Đăng, cụ thể:

  - Tổng diện tích khu vưc lập quy hoạch        : 34.107,1 m2 (3,4107ha)

  - Mật độ xây dựng thuần (net-to) tối đa         : ≤ 59% (nội suy theo QCXDVN 01: 2018/BXD);

  - Số tầng xây dựng tối đa                             : 04 tầng;

  - Chiều cao xây dựng tối đa                          : 19m;

  - Tỷ lệ đất cây xanh                                     : 20%

b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật: theo quy chuẩn.

4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:

                                       Bảng chức năng sử dụng đất

STT

Chức năng

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 (mật độ tối đa ≤ 60%)

I

Đất xây dựng công trình

11.284,5

33,1%

≤ 59%

Bảng 2.4 QCXDVN 01:2018/BXD với chiều cao trung bình 10,88m

1

Đất công trình nhà máy, kho tàng

7.474,0

21,9%

 

2

Đất công trình dịch vụ

1.978,8

5,8%

 

3

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật – phụ trợ

1.831,7

5,4%

 

II

Đất giao thông - sân bãi

9.070,8

26,6%

 

III

Đất cây xanh

13.751,8

40,3%

≥ 20%

 

TỔNG CỘNG

34.107,1

100,0%

 

 

Bảng thống kê công trình xây dựng

STT

Kí hiệu

Chức năng

Diện tích (m2)

Tầng cao tối đa (tầng)

Chiều cao tối đa (m)

I

 

Đất xây dựng công trình

11.284,5

 

 

1

 

Đất công trình nhà máy, kho tàng hiện hữu

5.404,0

 

 

1.1

CN1

Kho nguyên liệu - phân xưởng
(Nhà xưởng chính)

1.950,0

2

19,00

1.2

CN2

Kho thành phẩm
(Kho thành phẩm 1)

1.660,0

1

9,30

1.3

CN3

Nhà kho thành phẩm số 2
(Kho thành phẩm 2)

1.794,0

1

9,55

 

 

Đất công trình nhà máy, kho tàng xây mới

2.070,0

 

 

1.4

CN4

Kho thành phẩm 3

2.070,0

1

9,55

2

 

Đất công trình dịch vụ

1.978,8

 

 

2.1

DV1a

Nhà văn phòng
(Văn phòng)

1.118,1

1

6,00

2.2

DV1b

Nhà văn phòng (mở rộng)
(Văn phòng)

360,0

1

6,00

2.3

DV2

Nhà nghỉ giữa ca
(Nhà nghỉ nhân viên)

475,7

4

13,80

2.4

DV3

Chòi nghỉ

25,0

1

3,80

3

 

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật- phụ trợ hiện hữu

1.768,7

 

 

3.1

HT2

Bể PCCC 1 (Bể nước ngầm 420 m3)
(Bể nước PCCC 420 m3)

333,3

-

-1,63

3.2

HT3a

Bể PCCC 2 (Bể nước ngầm 300 m3)
(Bể nước PCCC 300 m3)

160,0

-

- 5,05

3.3

HT3b

Phòng bơm

40,8

1

3,68

3.4

HT4

Nhà bảo vệ

46,3

1

3,90

3.5

HT5

Nhà công năng

187,2

1

5,40

3.6

HT6

Bể chứa si lô (10 si lô)

988,8

1

10,46

3.7

HT7

Trạm biến áp

12,3

-

-

 

 

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật- phụ trợ xây mới

63,0

 

 

3.8

HT8

Bể nước ngầm

63,0

-

-2,50

II

 

Đất giao thông - sân bãi

9.070,8

 

 

1

 

Đất bãi đỗ xe

776,8

-

-

1.1

P1

Bãi xe xuống hàng nhà kho thành phẩm số 2

436,8

-

-

1.2

P2

Bãi xe khu bơm
(Khu bơm)

187,0

-

-

1.3

P3

Bãi xe bốc dỡ xe bồn
(Khu bốc dỡ xe bồn)

187,0

-

-

2

 

Đất bãi đỗ xe xây mới

418,3

 

 

2.1

HT1

Bãi xe
(Nhà xe 2 & 4 bánh)

418,3

-

-

3

 

Đường giao thông

7.841,7

-

-

III

 

Đất cây xanh

13.751,8

 

 

(I + II + III)

34,107.1

 

 

Chiều cao trung bình

 

 

10.88

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

- Đất công trình nhà máy, kho tàng

- Đất công trình dịch vụ

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật – phụ trợ

- Đất cây xanh

- Đường giao thông – sân bãi      

b) Các giải pháp kiến trúc công trình:

Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giải pháp kiến trúc công trình: Đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn và thuận tiện cho quản lý và hoạt động sản xuất. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, màu sắc phù hợp mỹ quan.

- Khoảng lùi xây dựng công trình: 

+ Khoảng lùi theo quy định của quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tại Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) khu công nghiệp Đại Đăng thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương và Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh số liệu trong Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh  phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) khu công nghiệp Đại Đăng.

- Giao thông đối ngoại:

+ Trục đường Đại Đăng 1 (có lộ giới 30m). Khoảng lùi đối với công trình chính trên đường Đại Đăng 1 là 7m.

- Giao thông đối nội:        

+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ, quản lý theo mặt cắt các trục đường.

+ Hiện hữu đã sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường Đại Đăng 1 để vào dự án và có các đường giao thông nội bộ tương đối hoàn chỉnh.

+ Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là có bề rộng từ 3,7m đến 7,1m phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.

+  Đầu tư xây dựng đường số 6 và nối dài đường số 3, khi xây dựng nhà xưởng giai đoạn 2 để hoàn thiện hệ thống giao thông nội bộ.

+ Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng đường được được thiết kế chịu lực.

- Bảng thống kê đường giao thông nội bộ:

STT

TÊN ĐƯỜNG

MẶT CẮT

CHIỀU
 DÀI

CHIỀU RỘNG

CHIỀU RỘNG ĐƯỜNG (M)

MẶT
ĐƯỜNG

LÙI
TRÁI

LÙI
 PHẢI

1

ĐƯỜNG SỐ 1

MC 1-1

88

6

6

0

0

2

ĐƯỜNG SỐ 1

MC 2-2

189

7,1

7,1

0

0

3

ĐƯỜNG SỐ 2

MC 2-2

40

7,1

7,1

0

0

4

ĐƯỜNG SỐ 3

MC 7-7

30

8

8

0

0

5

ĐƯỜNG SỐ 3

MC 6-6

35

7,4

7,4

0

0

6

ĐƯỜNG SỐ 3

MC 4-4

69

4,1

4,1

0

0

7

ĐƯỜNG SỐ 3

MC 5-5

28

3,7

3,7

0

0

8

ĐƯỜNG SỐ 4

MC 5-5

38

3,7

3,7

0

0

9

ĐƯỜNG SỐ 5

MC 4-4

43

4,1

3,5

0

0

10

ĐƯỜNG SỐ 5

MC 2-2

46

7,1

7,1

0

0

11

ĐƯỜNG SỐ 6

MC 3-3

91

5,3

5,3

0

0

12

ĐƯỜNG SỐ 7

MC 4-4

97

4,1

3,5

0

0

13

ĐƯỜNG SỐ 8

MC 4-4

97

4,1

3,5

0

0

14

ĐƯỜNG SỐ 9

MC 4-4

97

4,1

3,5

0

0

15

ĐƯỜNG SỐ 10

MC 4-4

97

4,1

3,5

0

0

 

TỔNG CỘNG

 

1.085

 

 

 

 

- Thiết kế giao thông cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo:

+ Chiều rộng thông thuỷ của mặt đường cho xe chữa cháy ≥3,5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình”.

+ Chiều cao thông thuỷ để các phương tiện chữa cháy đi qua ≥4,5m theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

+ Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo Bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 06:2022/BXD.

+ Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

c) Hệ thống cây xanh:

  • Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính dịch vụ, văn phòng …

- Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà và khu đất tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

- Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

  1. Quy hoạch san nền:

- Khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ bình quân mặt đất hiện trạng từ +29,43 đến +31,25 (theo cao độ chuẩn Quốc gia).

+ Cao độ tim đường hoàn thiện: ≥+29,45 m.

+ Độ dốc nền san lấp:

+ Đối với khu nhà máy, công trình văn phòng: ≥0,3%

+ Đối với khu cây xanh, cảnh quan: ≥0,4%

+ Khu vực quy hoạch đã được san lấp tương đối bằng phẳng, san lấp cục bộ để tạo độ dốc khi thi công xây dựng các khu vực trên nguyên tắc cân bằng khối lượng đào đắp và thuận lợi cho thoát nước mặt.

+ San gạt cục bộ, tạo độ dốc phù hợp.

+ Tưới nước và lu lèn đạt độ chặt yêu cầu.

+ Vật liệu san lấp là đất san nền .

+ Độ chặt yêu cầu K ≥ 0,9.

b) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Tổng nhu cầu dùng nước: 117 m3/ngày đêm.

+ Nguồn nước: Đấu nối từ mạng lưới cấp nước thủy cục của khu công nghiệp trên đường đường Đại Đăng 1 dẫn vào bể chứa nước ngầm để phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất và chữa cháy.

+ Giải pháp cấp nước:

+ Giai đoạn 1 đã đầu tư xây dựng 02 bể nước ngầm có thể tích lần lượt là 420m3 và 300m3 và trạm bơm phục vụ chữa cháy và sinh hoạt.

+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt và sản xuất bố trí riêng biệt với cấp nước chữa cháy.

+ Mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt và sản xuất trong dự án là mạng vòng kết hợp mạng cụt đi dọc tuyến đường xung quanh xưởng chính đường kính ϕ50-110, ống cấp nước dùng ống chôn ngầm dưới đất, độ sâu chôn ống là 1,0 m hoặc trên các máng cáp dọc các xưởng. Nước từ mạng lưới này đấu nối vào hệ thống cấp nước trong công trình phục vụ sản xuất và sinh hoạt - chủ yếu là nhà vệ sinh của xưởng, công trình. Sử dụng ống PPR để xây dựng các tuyến ống cấp nước sinh hoạt.

+ Giữ nguyên hệ thống cấp nước đã được đầu tư giai đoạn 1.

+ Xây dựng mới một bể nước ngầm có thể tích 158 m3, đặt tại khu vực kế nhà công năng để cấp nước sinh hoạt, sản xuất và tưới cây.

+ Đối với ống cấp nước băng đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.

+ Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.

- Cấp nước phòng cháy và chữa cháy:

+ Nước cấp cho phòng cháy chữa cháy: sử dụng 02 bể nước ngầm hiện hữu có tổng thể tích 720m3.

+ Tại vị trí bể nước ngầm, xây dựng trạm bơm cấp nước phòng cháy chữa cháy riêng biệt với hệ thống cấp nước sản xuất, sinh hoạt.

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy đã được đầu tư gồm các tuyến ống STK có đường kính ϕ50-168 đi xung quanh các công trình và 04 trụ chữa cháy ngoài nhà.

+ Xây dựng các tuyến ống cấp nước chữa cháy STK xung quanh nhà xưởng xây dựng mới và lắp đặt mới 2 trụ chữa cháy ngoài nhà.

+ Bố trí riêng hệ thống cấp nước chữa cháy, các trụ lấy nước chữa cháy cự li ≤ 150m/trụ.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

- Nguồn tiếp nhận: Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường Đại Đăng 1 của Khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối.         

 - Giải pháp thiết kế:

+ Hướng dốc chính thoát nước mưa là hướng từ trong dốc ra đường Đại Đăng 1. Nước sau khi thu gom được đấu nối với hệ thống cống thoát nước mưa khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 1 của khu công nghiệp.

+ Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm, được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.

+ Cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là cống ly tâm có đường kính D400 đến D800.

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.

+ Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.

d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

- Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Tổng nhu cầu thoát nước thải 23m3/ngày đêm.

+ Nước thải phát sinh từ khu quy hoạch chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân và người lao động. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng các hầm tự hoại 03 ngăn đúng quy cách và được thu gom bằng cống D216, sau đó xả vào hệ thống thu nước thải của khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 1.

+ Nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình xả đáy lò hơi, từ quá trình lọc rửa hệ thống xử lý nước cấp, nước thoát từ hệ thống làm mát.

+ Lưu lượng nước thải sản xuất khoảng 10m3/ngày và được thu gom và xả ra hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp.

- Giải pháp thiết kế:

+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa và đã được đầu tư hoàn chỉnh.

+ Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE đường kính D216.

+ Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.

+ Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,5%.

+ Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước thải theo định kỳ để tránh hiện tượng tắc nghẽn xảy ra, đảm bảo cho nước thải lưu thông tốt.

đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

- Cấp điện:

+ Tổng công suất cấp điện cho dự án: 697 kVA.

- Nguồn cấp:

+ Khu quy hoạch được cấp điện từ hệ thống điện trung thế 22kV khu vực trên đường Đại Đăng 1 và đi ngầm đến trạm biến áp 800kVA hiện hữu qua điểm đấu nối HT7.

+ Các công trình hiện hữu sử dụng tuyến cáp hạ thế hiện hữu và xây mới tuyến cáp hạ thế ngầm có tiết diện để cấp điện cho khu nhà xưởng xây dựng mới.

+ Mạng lưới chiếu sáng: Chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm chiếu sáng ngoài trời kết hợp đèn gắn trên đường ngoài các công trình.

+ Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 6m-12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m.

+ Sử dụng cáp đồng bọc Cu/XLPE/PVC 0,6/1KV luồn trong ống PVC D60 cho những đoạn cáp trên vỉa hè và ống STK D60 cho những đoạn ống băng đường.

+ Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao. Cần quan tâm tới chiếu sáng vỉa hè tại các khu vực có nhiều người đi bộ.

+ Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng, chọn chiếu sáng 2 chế độ, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100% và sau 22 giờ đèn chỉ sáng 50% số lượng đèn lắp đặt.

e) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:

- Tổng nhu cầu thuê bao: 17 thuê bao.

- Nguồn cấp:

+ Từ hệ thống thông tin liên lạc của khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 1.

+ Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu đường Đại Đăng 1 của khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.

+ Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.

+ Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.

+ Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.

+ Giữ nguyên hệ thống thông tin liên lạc hiện hữu, lắp bổ sung các tuyến cáp thông tin liên lạc cấp cho nhà xưởng xây dựng mới.

ê) Quản lý chất thải rắn:

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của dự án.

- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp thông thường từ các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

- Chất thải rắn nguy hại được thu và lưu kho đúng quy định về quản lý chất thải rắn, và  xử lý bởi đơn vị có chứng năng xử lý chất thải nguy hại đúng quy định.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

- Thưc hiện theo các nội dung được quy định tại Giấy phép môi trường số 44/GPMT-BTNMT ngày 07/02/2024 do bộ Tài nguyên môi trường cấp cho Công ty TNHH Nhựa cây Trung Bộ (Việt Nam).

- Công ty TNHH Nhựa cây Trung Bộ (Việt Nam) có trách nhiệm thực hiện, rà soát, điều chỉnh giấy phép môi trường (nếu có) cho phù hợp với hồ sơ quy hoạch trước khi thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

8. Thành phần hồ sơ đồ án:

Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:

- Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán); Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

- Thành phần bản vẽ:

+ QH01/12 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/500;

+ QH02/12 - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500;

+ QH03/12 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500;

+ QH04/12 – Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/500;

+ QH05/12 - Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/500;

+ QH06/12 - Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;

+ QH07/12 - Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng tỷ lệ 1/500;

+ QH08/12 - Bản đồ quy hoạch cấp nước tỷ lệ 1/500;

+ QH09/12 - Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn tỷ lệ 1/500;

+ QH10/12 - Bản đồ quy hoạch cung cấp năng lượng và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;

+ QH11/12 - Bản đồ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;

+ QH12/12 - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/500;

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.

- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2: Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

1. Công ty TNHH Nhựa Cây Trung Bộ (Việt Nam) là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Liên hệ với Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.

- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.

2. Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Việt Nam là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết.

- Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3: Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty TNHH Nhựa Cây Trung Bộ (Việt Nam), Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề