1. Vị trí, giới hạn và quy mô:
a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Một phần lô CN18, đường số 6 và đường N1, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía Bắc: giáp đất sản xuất khu công nghiệp.
- Phía Nam: giáp đường N1, đất cây xanh và đất dịch vụ khu công nghiệp
- Phía Đông: giáp đường số 6 và đất sản xuất khu công nghiệp
- Phía Tây: giáp Công ty Bao bì Minh Quang
b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 6.875,0 m2 (0,6875 ha).
2. Mục tiêu, tính chất và quy mô dự án:
a) Mục tiêu: Xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm theo giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.
Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, là khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
b) Tính chất: Là nhà máy Sản xuất, gia công đầu gậy đánh golf; Gia công đánh bóng, làm đẹp sản phẩm kim loại (không được thực hiện công đoạn xi mạ); Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên; Dịch vụ sữa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, các phương tiện và thiết bị vận tải khác).
3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án
a) Chỉ tiêu sử dụng đất: Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2008/BXD ;Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
- Tổng diện tích khu vưc lập quy hoạch : 6.875,0 m2 (0,6875 ha)
- Mật độ xây dựng thuần (net-to) khu đất : ≤ 65,13 %
- Số tầng xây dựng tối đa : 04 tầng;
- Chiều cao xây dựng tối đa : ≤ 18,25 m.
- Tỷ lệ đất cây xanh : ≥ 20%;
b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật: theo quy chuẩn.
4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
Bảng quy hoạch chức năng sử dụng đất toàn khu
STT
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH
(m²)
|
TỶ LỆ
(%)
|
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2439/QĐ-UBND NGÀY 13/9/2017
|
I
|
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
3.914,60
|
56,94
|
≤ 65,13%
|
Bảng 2,4 QCXDVN 01:2008/BXD
|
1
|
Nhà máy, kho tàng
|
3.215,20
|
46,77
|
|
2
|
Hành chính, dịch vụ
|
434,60
|
6,32
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
264,80
|
3,85
|
|
II
|
CÂY XANH
|
1.448,00
|
21,06
|
≥ 20%
|
|
III
|
GIAO THÔNG - SÂN BÃI
|
1.512,40
|
22,00
|
-
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
6.875,00
|
100,00
|
|
|
Số tầng xây dựng tối đa
|
04 tầng
|
04 tầng
|
Chiều cao xây dựng tối đa
|
18,25m
|
-
|
Bảng thống kê chi tiết công trình
STT
|
KÝ HIỆU LÔ
|
CÔNG TRÌNH
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
TỐI ĐA (m2)
|
TẦNG CAO XD TỐI ĐA
(Tầng)
|
CHIỀU CAO XD TỐI ĐA (m)
|
I
|
|
Đất Nhà máy, kho tàng
|
3.215,20
|
-
|
-
|
1
|
NX
|
Nhà xưởng
|
3.200,00
|
2
|
14,50
|
2
|
NK
|
Nhà kho
|
15,20
|
1
|
4,00
|
II
|
|
Đất Hành chính, dịch vụ
|
434,60
|
-
|
-
|
1
|
NVP
|
Nhà văn phòng
|
413,40
|
4
|
18,25
|
2
|
NBV
|
Nhà bảo vệ
|
21,20
|
1
|
3,30
|
III
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
264,80
|
-
|
-
|
1
|
HTKT-1
|
Nhà đặt máy phát điện
|
32,00
|
1
|
4,75
|
2
|
HTKT-2
|
Trạm điện
|
23,80
|
-
|
-
|
3
|
HTKT-3
|
Nhà bơm + bể PCCC (diện tích bể PCCC ngầm 136m2)
|
136,00
|
1
(-1)
|
4,00
(-4,05)
|
4
|
HTKT-4
|
Nhà xe
|
50,50
|
1
|
3,50
|
5
|
HTKT-5
|
Nhà rác
|
22,50
|
1
|
4,00
|
IV
|
|
Đất cây xanh
|
1.448,00
|
|
|
V
|
|
Đất giao thông - sân bãi
|
1.512,40
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
6.875,00
|
|
|
5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Công trình nhà máy, kho tàng.
- Công trình hành chính, dịch vụ.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cây xanh.
- Mạng lưới đường giao thông, sân bãi
b) Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Dự án được kết nối ra bên ngoài thông qua đường N1 của khu công nghiệp Sóng Thần 3.
- Giao thông đối nội: Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ, quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 1 lối tiếp cận chính từ đường N1 hiện hữu của khu công nghiệp để vào dự án, các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1, 2-2, 3-3, 4-4, 5-5 phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
c) Các giải pháp kiến trúc công trình:
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giải pháp kiến trúc công trình: Đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn và thuận tiện cho quản lý và hoạt động sản xuất. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, màu sắc phù hợp mỹ quan.
- Khoảng lùi xây dựng công trình: Khoảng lùi theo quy định của quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tại Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Trong đó:
+ Đường N1: Đối với các hạng mục công trình chính lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ. Nhà xe và nhà bảo vệ được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
+ Đường số 6: Đối với các hạng mục công trình chính lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ. Nhà xe và nhà bảo vệ được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
+ Đường nội bộ: không áp dụng khoảng lùi.
d) Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính văn phòng.
- Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà xưởng chính tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.
- Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan. Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng mực nước triều của sông rạch, độ dốc san nền chủ đạo từ Bắc xuống Nam.
- Giải pháp san nền chủ yếu là san gạt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0.2% tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông
Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.
Bảng thống kê đường giao thông nội bộ
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
MẶT CẮT
|
BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG (m)
|
|
|
|
1
|
Đường NX.N1
|
3--3
|
3,50
|
|
2
|
Đường NX.N2
|
1--1
|
4,00
|
|
3
|
Đường NX.D1
|
2--2
|
3,50
|
|
4
|
Đường NX.D2
|
4--4
|
4,00
|
|
5
|
Đường NX.D3
|
5--5
|
10,00
|
|
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp trên đường đường N1 ở phía Nam qua 01 điểm đấu nối.
- Tổng nhu cầu cấp nước cho dự án khoảng 230,16m3/ngày đêm.
- Giải pháp thiết kế mạng lưới đường ống:
+ Mạng lưới cấp nước trong khu quy hoạch được thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt sản xuất và chữa cháy mạng ngoài áp lực thấp, mạng lưới cấp nước là mạng lưới vòng và có kết nối với hệ thống bên ngoài, các tuyến ống cấp nước đi dọc theo các trục đường nội bộ, đảm bảo cung cấp cho các công trình cũng như phục vụ công tác chữa cháy ngoài nhà. Khi áp lực tự do trong hệ thống giảm, đồng thời nhu cầu tăng thì hệ thống được bổ sung từ bể chứa dự phòng thông qua hệ thống máy bơm tăng áp
+ Ống cấp nước sử dụng ống PPR loại có đường kính DN50, ống cấp nước chôn sâu 0,5-0,8m so với cao độ nền tùy thuộc từng vị trí, tại các vị trí ống băng qua các lối thông tầng 1 trong nhà máy kho xưởng chiều sâu không đảm bảo thì cần có các giải pháp neo giữ ống;
- Cấp nước PCCC:
+ Lưu lượng nước cấp PCCC được tính toán theo QCVN 06:2022/BXD.
+ Bố trí bể ngầm dự trữ nước PCCC phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất có dung tích khoảng 450m3.
+ Mạng lưới cấp nước chữa cháy ngoài nhà được xây dựng theo các trục giao thông nội bộ đảm bảo khoảng cách và bán kính phục vụ về phòng cháy chữa cháy cho các công trình
+ Các tuyến ống chính có đường kính DN50, dẫn nước cấp đến các trụ cứu hỏa được bố trí gần với các công trình;
+ Bố trí 02 trụ chữa cháy ở các vị trí thuận lợi để dễ dàng triển khai công tác cứu hoả khi có đám cháy xảy ra, khoảng cách các trụ chữa cháy <150m, vị trí trụ cách các công trình 5m đảm bảo không gian thao tác
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Nguồn tiếp nhận:
Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên tuyến đường N1 của khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối
- Giải pháp thiết kế:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.
+ Hướng dốc chính thoát nước mưa bám theo hướng san nền cục bộ có độ dốc từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam tạo điều kiện thoát nước mặt ra đường N1 của khu công nghiệp.
+ Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm và mương hở hoặc có nắp đan chịu lực BTCT, được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên dưới phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đất sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.
+ Hệ thống thu gom nước mưa của nhà máy là các cống tròn BTCT D400-D600. Sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu công nghiệp tại 1 điểm đấu nối thoát nước mưa trên đường N1.
+ Độ sâu chôn cống tròn BTCT tối thiểu là 0,7m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
+ Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 20m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Nguồn tiếp nhận:
+ Nước thải phát sinh trong khu quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm sau đó được đấu nối vào tuyến cống thoát nước thải hiện hữu của khu công nghiệp trên đường N1 ở phía Nam qua 01 điểm đấu nối.
- Giải pháp thiết kế:
+ Hệ thống thoát nước thải của khu vực là hệ thống riêng cho nước mưa và nước thải sinh hoạt, nước thải được tập trung đưa về xử lý tại nhà máy xử lý nước thải của toàn khu;
+ Xây dựng các tuyến cống thu gom nước thải tại công trình đưa ra đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước phát sinh không cho thoát ra bên ngoài, đảm bảo yếu tố về môi trường nước của khu vực;
+ Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
+ Các tuyến cống được xây dựng dọc theo các tuyến đường giao thông, được đi trên vỉa hè, dải cây xanh, hoặc dưới lòng đường, tùy theo từng vị trí;
+ Cống thoát nước dùng cống HDPE, với đường kính từ D220mm cống có độ dốc quy chuẩn Việt Nam tối thiểu 0,5/D. Độ cao chôn cống điểm đầu tuyến 0,6 – 0,8m tính từ cao độ mặt đất hoàn thiện đến cao độ đáy cống;
+ Trên các tuyến cống bố trí các hố ga thu nước từ công trình đưa ra và là hố kiểm tra, khoảng cách giữa các hố ga < 30m, tùy theo chức năng từng công trình;
+ Hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép
+ Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước thải theo định kỳ để tránh hiện tượng tắt nghẽn xảy ra, đảm bảo cho nước thải lưu thông tốt.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Nguồn điện:
+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu của khu công nghiệp trên đường N1 qua 01 điểm đấu nối.
- Phần đường dây trung thế:
+ Xây dựng 1 tuyến cáp trung thế 22kV đi ngầm
+ Tuyến đấu nối từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường N1 của khu công nghiệp về trạm 22/0,4kV-2000 kVA;
+ Cáp được sử dụng cáp ngầm chuyên dụng 22kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC;
+ Cáp đi ngầm đi trong ống HDPE chịu lực, chôn cách mặt đất 1m (đối với cáp đi dưới lòng đường).
- Phần trạm biến áp:
+ Căn cứ vào kết quả tính toán nhu cầu phụ tải của toàn khu quy hoạch và thoả thuận đấu nối với Điện lực trung tâm, xây dựng 1 trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV có công suất 2000 kVA đảm bảo cấp điện cho hoạt động của toàn khu. Sử dụng loại trạm ngoài trời đặt trên nền trạm.
- Phần đường dây hạ thế:
+ Từ trạm biến áp xây dựng các tuyến hạ thế đi ngầm để cung cấp cho các nhà xưởng và các công trình trong khu;
+ Đường dây 3P-1N được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3P+1N) 0,4kV;
+ Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA để đi đến các tủ điện phân phối, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây;
+ Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn ngầm trong đất.
- Phần hệ thống chiếu sáng:
+ Nguồn cấp điện chiếu sáng lấy từ tủ điều khiển chiếu sáng tại trạm biến áp;
+ Hệ thống chiếu sáng của khu nhà xưởng được thiết kế đi ngầm. Sử dụng cáp ngầm chiếu sáng chuyên dụng 0,4kV CXV/DSTA 4x11 (mm²) luồn trong ống PVC chịu lực chôn ngầm trong đất, hoặc đi trong mương cáp ở độ sâu là 0,9 m;
+ Đèn đường là loại đèn Led ánh sáng trắng, công suất 80W để tiết kiệm điện năng tiêu thụ, được đặt trên trụ STK cao cách mặt đường 7 - 10 (m), cách khoảng trung bình 25 - 30 (m) dọc theo các tuyến đường; một số đoạn đèn được gắn trực tiếp trên vách nhà xưởng;
+ Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian hay rơ le quang điện.
g) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nguồn cung cấp:
+ Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu quy hoạch, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối vào hệ thống cáp thông tin hiện hữu của khu công nghiệp tại giao lộ đường N1 và đường số 6 qua 01 điểm đấu nối
- Giải pháp thiết kế:
+ Lấy hướng cáp thông tin hiện hữu của khu công nghiệp, chọn giải pháp ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
+ Từ vị trí đấu nối sẽ xây dựng ngầm hệ thống cáp thông tin chôn trong cống và bể cáp để dẫn về cung cấp cho nhu cầu của nhà máy;
+ Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
+ Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa PVC chịu lực chôn sâu;
+ Các bể cáp sử dụng bể 1 đan kích thước 1.460x1.690 (mm) đổ bê tông, nắp bằng đan bê tông dưới hè;
+ Vị trí và khoảng cách bể cáp được bố trí phù hợp với quy hoạch.
+ Vị trí tủ cáp và dung lượng trong bản vẽ này được xác định có tính chất sơ bộ. Vị trí và dung lượng chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng chính thức của ô đất trong các giai đoạn thiết kế sau.
h) Quản lý chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của nhà máy.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Theo quy định của Giấy phép môi trường số 22/GPMT-UBND ngày 17/5/2024 do Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một cấp cho dự án “Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Công nghệ chính xác Han Sheng, gia công, sản xuất đầu gậy đánh golf công suất 2.000.000 sản phẩm/năm, gia công đánh bóng sản phẩm kim loại công suất 800.000 sản phẩm/năm, gia công làm đẹp sản phẩm kim loại công suất 200.000 sản phẩm/năm”
- Công ty TNHH Công nghệ Chính xác Han Sheng có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh giấy phép môi trường cho phù hợp với hồ sơ quy hoạch trước khi thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
8. Thành phần hồ sơ đồ án:
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:
Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, Giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
- Thành phần bản vẽ:
+ QH01/11 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/500
+ QH02/11 - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
+ QH03/11 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500.
+ QH04/11 – Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
+ QH05/11 - Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.
+ QH06/11 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
+ QH07/11 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước và phòng cháy chữa cháy tỷ lệ 1/500;
+ QH08/11 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
+ QH09/11 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
+ QH10/11 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tẫng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;
+ QH11/11 - Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.