Công bố đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. Địa điểm: phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 08/11/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

1. Tên đồ án: Đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.

3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc- Quy hoạch A.A.P.

4. Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương, thuộc phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có tứ cận như sau:

- Phía Đông: Giáp nhà dân

- Phía Tây: Giáp đường Đại lộ Bình Dương

- Phía Nam: Giáp công trình Chi cục thuế Bình Dương

- Phía Bắc: Giáp công trình Ngân hàng ACB-CN Bình Dương.

Tổng diện tích khu đất: 5.452,7 m².​

5. Tính chất và mục tiêu

a) Tính chất

Là công trình dịch vụ kinh doanh thương mại về tiền tệ.

b) Mục tiêu

Mục tiêu của dự án là đầu tư xây dựng mới trụ sở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh tại Bình Dương để Ngân hàng có cơ sở khang trang phục vụ cho khách hàng giao dịch tài chính ngân hàng.

6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án

a) Quy mô nhân viên và khách hàng: Dự kiến số lượng nhân viên khoảng 135 người và 200 khách hàng.

b) Chỉ tiêu sử dụng đất:

  • Mật độ xây dựng thuần toàn khu  : 24,2%;
  • Chiều cao xây dựng tối đa            : 28m;
  • Tầng cao xây dựng tối đa             : 06 tầng + tầng tum
  • Hệ số sử dụng đất tối đa toàn khu: 1,0 lần;
  • Tỷ lệ đất cây xanh                        : 22 %.

c) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

  • Cấp nước:

+ Nhà trụ sở, nhà chức năng, nhà bảo vệ: 2  l/m² sàn.

+ Cấp nước cho nhân viên và khách hàng: 50  l/người.ngày

+ Cấp nước tưới cây: 3  l/m².

+ Cấp nước rửa đường: 0,5  l/m²/ngày đêm.

+ Cấp nước chữa cháy 15  l/s

  • Cấp điện:

+ Nhà trụ sở: 30 W/m².sàn.

+ Nhà chức năng hiện trạng: 20 W/m².sàn.

+ Chiếu sáng đường phố: 1W/m2

  • Thoát nước bẩn: Tỷ lệ thu gom 100% lưu lượng nước cấp; 100% lượng nước thải sau thu gom phải được xử lý.
  • Chất thải rắn và vệ sinh môi trường: chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày. Chỉ tiêu thu gom xử lý đạt 100%.
  • Thông tin liên lạc: Nhu cầu cấp hành chính, văn phòng dự kiến: 20 máy/ha.
  • Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

7. Quy hoạch sử dụng đất

Bảng 1: Bảng cơ cấu sử dụng đất

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m²)

TỶ LỆ (%)

I

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 1.317,0

24,2

I.1

Đất công trình dịch vụ, hành chính

 915,6

16,8

I.2

Đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

 401,4

7,4

II

ĐẤT CÂY XANH

 1.198,2

22,0

III

ĐẤT GIAO THÔNG - BÃI ĐỖ XE

 2.937,5

53,8

 

TỔNG CỘNG

 5.452,7

100,0

 

Bảng 2: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

STT

KÝ HIỆU

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m²)

TẦNG CAO TỐI ĐA (tầng)

TỶ LỆ (%)

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN (m²)

CHIỀU CAO TỐI ĐA (m)

GHI CHÚ

I

 

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.317,0

 

24,2

5.302,8

 

 

I.1

DV

Đất công trình dịch vụ, hành chính

915,6

 

16,8

4.901,4

 

 

1

DV1

Nhà trụ sở

 750,0

6 +  tầng tum

13,8

4.599,0

28

 

2

DV2

Nhà bảo vệ + trạm ATM

 28,8

1

0,5

28,8

5

 

3

DV3

Nhà chức năng

 136,8

2

2,5

273,6

9

 

I.2

HTKT

Đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

 401,4

 

7,4

401,4

 

 

1

HTKT1

Nhà kỹ thuật

 122,0

1

2,2

122,0

6

 

2

HTKT2

Nhà xe 01

 48,0

1

0,9

48,0

3

 

3

HTKT3

Nhà xe 02

 56,0

1

1,0

56,0

3

 

4

HTKT4

Nhà xe 03

 175,4

1

3,2

175,4

3

 

5

 

Bể nước sinh hoạt và PCCC 10m*11m

 -

-

-

-

-

270m³ (ngầm)

II

 

ĐẤT CÂY XANH

1.198,2

 

22,0

 

 

 

III

 

ĐẤT GIAO THÔNG - BÃI ĐỖ XE

2.937,5

 

53,8

 

 

 

1

 

Đất giao thông - sân bãi

2.406,2

 

44,1

 

 

 

2

 

Bãi đỗ xe

 531,3

 

9,7

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

5.452,7

 

100,0

 

 

 

 

8. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

a. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng và hình thức kiến trúc:

Khu công trình chính của dự án là nhà trụ sở được xây dựng giáp cổng chính bố trí sân bãi, vườn hoa trước công trình tạo không gian mở tiếp đón khách ra vào công trình. Các khối công trình phụ trợ như nhà bảo vệ, bãi xe khách được bố trí xung quanh công trình chính, đảm bảo phục vụ tiện ích cho công trình chính. Các công trình phụ trợ khác như nhà kỹ thuật, nhà chức năng, bãi xe nhân viên và bể nước sinh hoạt PCCC được bố trí khu vực bến bãi phía sau công trình chính.

Về phương án kiến trúc đối với nhà trụ sở: thiết kế kiến trúc công trình theo hình thức kiến trúc hiện đại vật liệu mặt tiền ốp kính, màu sắc hài hòa, đơn giản, tạo vẻ đẹp sang trọng cho công trình đồng thời là công trình chính tạo điểm nhấn cho khu vực lập quy hoạch. Các công trình phụ trợ: xây dựng công trình với hình khối kiến trúc đơn giản, mang phong cách kiến trúc địa phương, màu sắc đơn giản, hài hòa với công trình chính. Hàng rào là yếu tố không thể thiếu trong dự án, giúp che chắn bảo vệ cho công trình do đó bố trí hàng rào theo dạng cột bê tông khung sắt, màu sắc đơn giản, tạo cảm giác kiên cố bao che xung quanh công trình.

b. Phương án xây dựng công trình:

  • Các công trình dịch vụ, hành chính

Công trình dịch vụ, hành chính bao gồm nhà trụ sở, nhà bảo vệ + buồng ATM, nhà chức năng:

- Nhà trụ sở:

+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc tươi sáng, mặt tiền sử dụng vật liệu kính tạo tính thẩm mỹ cao cho công trình.

+ Tầng cao tối đa: 6 tầng + tầng tum

+ Chiều cao tối đa: 28m.

+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: 0,15 ÷ 0,45m.

+ Chiều cao các tầng điển hình: 3,9m.

+ Chiều cao tầng 1: 5,4m.

- Nhà bảo vệ + buồng ATM:

+ Hình thức kiến trúc đơn giản, màu sắc hài hòa, sử dụng vật liệu địa phương.

+ Tầng cao tối đa: 1 tầng.

+ Chiều cao tối đa: 5m.

+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: 0,15 ÷ 0,45m.

- Nhà chức năng:

+ Hình thức kiến trúc đơn giản, màu sắc hài hòa, sử dụng vật liệu địa phương.

+ Tầng cao tối đa: 2 tầng.

+ Chiều cao tối đa: 9m.

+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: 0,15 ÷ 0,45m.

  • Các công trình hạ tầng kỹ thuật

Các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: Nhà kỹ thuật, nhà xe.

- Nhà kỹ thuật:

+ Hình thức kiến trúc đơn giản, màu sắc hài hòa, sử dụng vật liệu địa phương..

+ Tầng cao tối đa: 1 tầng.

+ Chiều cao tối đa: 6m.

+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: 0,15 ÷ 0,45m.

- Nhà xe 01, nhà xe 02, nhà xe 03:

+ Hình thức kiến trúc đơn giản, màu sắc hài hòa, sử dụng vật liệu địa phương.

+ Tầng cao tối đa: 1 tầng.

+ Chiều cao tối đa: 3m.

+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: 0,15 ÷ 0,45m.

Trong khu được bố trí 1 bể nước cứu hỏa vị trí ngầm dưới bãi xe ô tô có khối tích khoảng 270m3.

c. Khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

Dự án áp dụng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước-Tân Vạn, tỉnh Bình Dương: Chỉ giới đường đỏ Đại lộ Bình Dương là 18m; chỉ giới xây dựng Đại lộ Bình Dương là 21m (khoảng lùi xây dựng là 3m tính từ chỉ giới đường đỏ Đại lộ Bình Dương).

 Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

d. Cảnh quan sân vườn cây xanh

- Cây xanh tập trung: bố trí về phía Đông Nam khu đất, khu vực sau bãi xe khách.

- Cây xanh phân tán: bố trí chủ yếu trước nhà trụ sở và xung quanh công trình tạo vẻ mỹ quan cho nhà trụ sở, tạo môi trường vi khí hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

- Lựa chọn chủng loại cây xanh thích hợp để trồng dọc đường Đại Lộ Bình Dương.

- Bố trí trồng cây xanh bóng mát trong dự án kết hợp loại cây dây leo trên mái nhà xe, mái công trình nhằm tăng diện tích cây xanh cho khu vực lập quy hoạch tạo môi trường vi khí hậu trong lành phục vụ cho nhân viên và khách hàng.

- Trong khu vực dự án có thể trồng các loại cây như: cây cau, cây Hoàng Nam, bàng Đài Loan... thảm cỏ trồng cỏ đậu, cỏ nhung nhật, cỏ lá tre...

9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Quy hoạch giao thông: Định hướng giao thông dựa trên sự phân luồng giữa các làn đường cho người đi bộ, làn đường cho xe khách và xe nhân viên. Dự án kết nối với đường Đại Lộ Bình Dương tại cổng ra vào, các tuyến đường giao thông nội bộ xung quanh công trình có lộ giới từ 4-8m đảm bảo giao thông kết nối thông suốt, kết thúc tại cổng ra vào công trình.

Giao thông đối ngoại:

Đường giao thông đối ngoại khu vực lập quy hoạch là đường Đại lộ Bình Dương có lộ giới 36m, khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được xác định là khu vực phục vụ cho các phương tiện giao thông của nhân viên và khách hàng ra vào, được thiết kế bán kính bó vỉa R=18m. Khu vực sân bãi lớn giúp xe cơ giới có thể ra vào thuận tiện, phù hợp với quy định.

Bảng 03:  Bảng thống kê đường giao thông đối ngoại

STT

Tên đường

Mặt cắt

Quy mô mặt cắt ngang (m)

Lộ giới (m)

Chỉ giới  xây dựng (m)

 

 

 

Vỉa hè trái

Lòng đường trái

Dải phân cách

Lòng đường phải

Vỉa hè phải

 

Trái

Phải

1

Đường Đại lộ Bình Dương

A-A

6

11,25

1,5

11,25

6

36

21

21

Giao thông đối nội:

- Khu vực cổng chính kết hợp với đường giao thông rộng lớn, có sân bãi đón khách hàng ở phần mặt tiền của nhà trụ sở, song song là lối giao thông của làn xe khách hàng, nhân viên tiếp cận tại khu vực phía nam khu quy hoạch.

- Đường bố trí trong khu là đường nội bộ, được bố trí chạy vòng quanh và có sự liên kết giữa các khu chức năng, đảm bảo giao thông thông suốt và các yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Bề rộng mặt đường nội bộ 4-8m đồng thời đảm bảo khoảng cách ly với khu vực dân cư xung quanh và hoạt động của xe chữa cháy.

- Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng đường được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

Khu vực quy hoạch đã được san nền tương đối hoàn chỉnh bám theo cao độ tuyến đường Đại lộ Bình Dương, nên chỉ san nền cục bộ toàn khu để tạo bề mặt bằng phẳng thuận tiện cho việc thi công xây dựng công trình

Cao độ san nền quy hoạch với định hướng tôn tạo mặt bằng để xây dựng các công trình và đảm bảo thoát nước mặt.

Tiến hành san lấp bám sát cao độ hiện hữu để cân bằng khối lượng đào đắp trong khu vực.

Sử dụng lưới ô vuông có kích thước 20mx20m làm lưới khống chế để tính toán khối lượng đào đào đắp của khu vực quy hoạch, diện tích mỗi ô lưới là 400m2, diện tích các ô lẻ tùy thuộc vào hình dạng cụ thể của từng ô đất và được ký hiệu trong mỗi ô tính toán.

Cao độ san nền tối thiểu: Hmin =21,20m.

Khối lượng đắp nền: 188,15 m3. Khối lượng đào nền: 183,44 m3.

c. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

Nguồn tiếp nhận: Mạng lưới thoát nước mưa của khu vực quy hoạch sau khi thu gom vào hệ thống thoát nước chính sẽ được đấu nối vào hệ thống cống hộp thoát nước mưa BxH: 2m x 2m trên Đại lộ Bình Dương phía Tây khu đất quy hoạch (với 1 vị trí đấu nối).

- Thiết kế hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, nước mưa và nước thải chảy trong hai hệ thống cống riêng.

- Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa bám theo hướng dốc thoát nước của nền thiết kế.

- Bố trí hệ thống hệ thống cống D500, D600mm dọc theo các trục đường giao thông xây dựng mới trong khu quy hoạch.

- Tại các vị trí băng đường và lối vào kho bố trí cống ngầm chịu lực H30 để đảm bảo thoát nước an toàn.

- Độ sâu chôn cống tối thiểu H=0,7m.

- Độ dốc cống tối thiểu im = 1/D, D– đường kính cống thiết kế (mm).

d. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

Tổng nhu cầu cấp nước: 28,72 m³/ngày.đêm.

Nguồn nước: mạng lưới cấp nước được đấu nối từ tuyến ống cấp nước hiện hữu của khu vực trên đường Đại lộ Bình Dương ở phía Tây khu vực quy hoạch.

Mạng lưới ống bố trí mạng lưới vòng kết hợp cụt, cấp nước sinh hoạt và chữa cháy được bố trí mạng lưới riêng, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho việc cấp nước;

Xây dựng mạng lưới cấp nước sinh hoạt đường kính D63mm.

Trong khu vực dự án có bố trí bể cấp nước sinh hoạt và bơm cấp nước để cấp nước cho công trình, đảm bảo đủ áp lực cấp nước sinh hoạt cho dự án.

Đường ống cấp nước đặt bên dưới lòng vỉa hè, độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m (tính đến đỉnh ống), tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm). Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn.

Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, cáp thông tin liên lạc, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01:2021/BXD.

Cấp nước phòng cháy chữa cháy: Nước từ hệ thống cấp nước vào bể PCCC có diện tích 110 m² thể tích 270m3 thông qua hệ thống bơm tăng áp và mạng lưới đường ống bằng thép mạ để cấp nước chữa cháy cho công trình khi có sự cố.

Những nơi ống đi qua đường được đi ngầm và lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống kim loại) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.

Tại các vị trí ngoài hệ thống ống chữa cháy bên ngoài, sẽ bố trí các hệ thống chữa cháy bên trong và sẽ được thiết kế chi tiết khi triển khai xây dựng hệ thống công trình.

Giai đoạn này chủ đầu tư chỉ đầu tư đường ống cấp nước vào bể, hệ thống bể chữa cháy. Đường ống cấp nước chữa cháy sẽ được đầu tư theo giai đoạn khi triển khai xây dựng công trình.

Lưu lượng cấp nước chữa cháy là 15 l/s cho mỗi đám cháy, với 1 đám cháy xảy ra đồng thời.

Áp lực nước tự do trong mạng lưới cấp nước ≥ 10m.

Bố trí 2 trụ cứu hoả để phục vụ chữa cháy cho khu đất quy hoạch

Ống cấp nước vào bể dùng ống đường kính D63mm.

e. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, chất thải rắn

e.1 Thoát nước thải

Tổng lưu lượng nước thải: 20,57 m3/ngày.đêm.

Nguồn tiếp nhận: nước thải được thu gom vào hệ thống thoát nước thải riêng biệt với đường kính cống D200mm. Sau khi thu nước thải sẽ được thoát vào hệ thống thu gom nước thải hiện hữu trên tuyến đường Đại lộ Bình Dương (với một điểm đấu nối).

Lưu lượng nước thải được tính bằng 100% lưu lượng nước cấp.

Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

Các tuyến cống thu gom nước thải cũng được đặt theo các tuyến đường, nhằm thu gom được toàn bộ lượng nước thải trong khu quy hoạch. Các tuyến thu gom nước thải phải đảm bảo đặt gần công trình nhất, có chiều dài cống ngắn nhất.

Xây dựng các tuyến cống D200mm và các hố ga thoát nước thải dọc tại các khu vực công trình để thu gom nước thải.

Sử dụng ống HDPE, chiều sâu chôn cống điểm đầu tối thiểu là 0,70m.

Các đoạn đường có độ dốc lớn, độ dốc cống bám sát với độ dốc đường giao thông và địa hình khu vực.

Những đoạn cống qua đường sử dụng ống lồng bằng cống BTCT - H30.

e.2. Chất thải rắn

Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày đêm.

Tổng khối lượng chất thải rắn khoảng 275,50 kg/ngày đêm.

Tỷ lệ thu gom 100%.

Bố trí các thùng rác phân loại rác thải (loại 3 ngăn) để thu gom và phân loại rác thải sinh hoạt theo đúng quy định

Các thùng đựng rác thải, CTR sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ trong khu vực. Các thiết bị chứa và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.

Rác thải được công ty vệ sinh đô thị thu gom trực tiếp trên tuyến đường Đại lộ Bình Dương, vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực.

f. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng

f.1 Cấp điện

Tổng công suất cấp điện tính toán: 148,0 kVA.

Nguồn cấp: khu vực quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 3x50kVA hiện hữu đặt phía Tây Nam khu đất quy hoạch trên tuyến đường Đại lộ Bình Dương.

Quy hoạch trạm biến áp: Hiện khu đất quy hoạch đã có trạm biến áp 3x50kVA hiện hữu; Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện tính toán, trạm biến áp hiện hữu đảm bảo cấp điện cho các hạng mục của khu đất quy hoạch.

Lưới 0,4kV:

Đầu tư tuyến điện hạ thế 0,4kV đi ngầm từ trạm biến áp hiện hữu theo dọc ranh phía Tây khu đất để cung cấp cho các công trình trong khu đất quy hoạch.

Đường dây 3P-1N được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3P + 1N)-0,4kV.

Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA (3x95+1x70) mm²- 0,4kV để đi đến các tủ điện phân phối, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây.

Cáp ngầm hạ thế: được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường.

f.2 Chiếu sáng:

Nguồn cấp điện chiếu sáng lấy nguồn tủ điều khiển chiếu sáng quy hoạch mới đặt ở ranh phía Tây Nam khu vực.

Hệ thống chiếu sáng của khu được thiết kế đi ngầm. Sử dụng cáp ngầm chiếu sáng chuyên dụng 0,4kV CXV/DSTA 4x11mm² luồn trong ống HDPE chịu lực chôn ngầm trong đất, hoặc đi trong mương cáp ở độ sâu là 0,9m.

Đèn đường là loại đèn Led ánh sáng trắng, công suất 80W để tiết kiệm điện năng tiêu thụ, được đặt trên trụ STK cao cách mặt đường 7 đến 10 mét, cách khoảng trung bình 30 – 40m dọc theo các tuyến đường.

Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian hay rơ le quang điện.

g. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc

Nguồn cấp thông tin liên lạc của khu vực được đấu nối vào mạng lưới thông tin liên lạc của địa phương qua tuyến cáp trên đường Đại lộ Bình Dương phía Tây khu đất quy hoạch.

Xây dựng bổ sung tuyến cống bể mới đến các khu vực công trình xây mới để đảm bảo nhu cầu cung cấp tín hiệu thông tin cho hoạt động của ngân hàng.

Tất cả các tuyến cống bể đi trên các trục đường chính trong khu vực sẽ có dung lượng là 1 ống HDPE D110.

Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa HDPE chịu lực có đường kính 110 độ dày 6,8mm chôn sâu trên 1,0m.

Các bể cáp sử dụng bể 1 đan kích thước 1460x1690mm đổ bê tông, nắp bằng đan bê tông dưới hè.

Vị trí và khoảng cách bể cáp được bố trí phù hợp với quy hoạch.

10. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch      

  • Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất tỷ lệ thích hợp;
  • Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500;
  • Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ phương án kiến trúc công trình;
  • Bản vẽ phương án cảnh quan sân vườn tỷ lệ thích hợp;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tỷ lệ 1/500;
  • Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống tỷ lệ 1/500;
  • Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3.

 


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề