Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án: Nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí, thiết bị máy móc trong ngành xây dựng tại lô CN19, ô 6C, đường số 7, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:
- Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: Lô CN 19, ô 6C, đường số 7, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và được giới hạn bởi tứ cận như sau:
- Phía Bắc: Giáp Công ty Ecotude;
- Phía Nam: Giáp Công ty TNHH Tân Hào Cơ, Công ty Tín Đạt;
- Phía Đông: Giáp đường số 7;
- Phía Tây: Giáp đất sản xuất của khu công nghiệp.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 10.000 m2 (1,00 ha).
2. Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu: Cụ thể hóa Quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3.
- Tính chất: Nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí, thiết bị máy móc dùng trong ngành xây dựng; Sản xuất dụng cụ cho các phòng tập thể dục, thể hình; Sản xuất chế tạo các loại máy móc, thiết bị trong ngành thủy lợi; Sản xuất, lắp đặt thiết bị sử dụng, thiết bị năng lượng mặt trời; Sản xuất linh kiện điện tử.
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3 thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước: 39,5m3/ngày đêm, bao gồm:
- Nước sinh hoạt công nhân: 25 lít/người/ca.
- Nước cấp cho văn phòng: 3 lít/m2 sàn.
- Nước tưới cây: 0,5 lít/m2/ngày đêm.
- Nước rửa đường: 0,5 lít/m2/ngày đêm.
- Nước dự phòng, rò rỉ: 15% tổng nhu cầu dùng nước.
- Nước PCCC: 20 lít/s/đám cháy.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: 100 % lượng nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu cấp điện: 800KVA
- Cấp điện cho nhà máy sản xuất, dự kiến 950 Kw/ha
- Cấp điện cho nhà văn phòng, nhà bảo vệ, nhà lưu chất thải rắn: 30 W/m2 sàn.
- Cấp điện nhà xe: 7 W/m2
- Cấp điện trạm bơm, nhà điện, nhà máy phát điện: 400 W/m2
- Cấp điện nhà xử lý khí thải: 50 W/m2
- Cấp điện khu BXLNT: 500 W/m2
- Cấp điện cho khu cây xanh: 0,5 W/m2
- Cấp điện cho chiếu sáng ngoài nhà: 1 W/m2
- Điện dự phòng, tổn hao: 15% tổng nhu cầu.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp : 0,245 tấn/ngày/ha.
- Chỉ tiêu cấp viễn thông thiết kế cho từng loại công trình được lấy nhu cầu sử dụng thực tế:
- Đất hành chính, dịch vụ : 03 thuê bao/500m2 sàn.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
- Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường số 07 hiện hữu để vào dự án. Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau;
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi trục giao thông chính nội bộ phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy;
- Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Lựa chọn kiến trúc: kiến trúc vừa đơn giản vừa hiện đại tạo được điểm nhấn cho dự án, tường xây gạch, kết cấu bê tông cốt thép.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng.
- Chiều cao xây dựng tối đa: 11,3 m.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
- Chiều cao xây dựng tối đa: 4,6 m.
- Các chỉ tiêu phải phù hợp với chức năng từng khu.
- Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh được trồng tập trung và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh bên ngoài.
- Trồng xen cây bụi, cỏ dưới bồn cây để tạo tiểu cảnh đẹp và sinh động.
- Loại cây xanh khi sinh trưởng phải ít tác động đến bề mặt đường. Sử dụng các loại cây rễ cọc, rễ ăn sâu để bộ rễ phát triển ít ảnh hưởng đến kết cấu đường, công trình và sân bãi. Sử dụng các loại cây ít rụng lá không tốn nhiều công sức chăm sóc, bảo dưỡng.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch san nền:
- Giải pháp san nền chủ yếu là san gạt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiếu 0,2% tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
- Độ dốc san nền tối thiểu là 0,1%.
- San gạt cho bằng phẳng.
- Tưới nước và lu lèn đạt độ chặt yêu cầu.
- Vật liệu san lấp là đất san nền.
- Độ chặt yêu cầu K ≥ 0,9.
- Quy hoạch giao thông
- Giao thông đối ngoại: Tiếp giáp với khu đất phía Đông là đường Số 07 có lộ giới quy hoạch được duyệt là: 32,6m. Trong đó chiều rộng mặt đường: 15,6m, chiều rộng dải phân cách: 2,0m, chiều rộng vỉa hè mỗi bên: 7,5m . Khoảng lùi xây dựng đối với hạng mục công trình chính là 6m.
- Giao thông đối nội:
- Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm đường kính tối thiểu từ D400 đến D700 để đảm bảo thoát nước tốt.
- Hệ thống thoát nước mưa được đấu nối thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường số 7 của Khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối.
- Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải đi riêng.
- Khu vực thiết kế được chia thành 1 lưu vực thoát nước đấu nối ra đường số 7.
- Hệ thống hố ga và cống thoát nước được thiết kế đảm bảo thu nước mặt đường và thu nước mái nhà của công trình.
- Hệ thống cống thoát nước mưa chủ yếu được thiết kế nằm dưới vỉa hè và đường. Độ sâu chôn cống thối thiểu là 0,5m đối với cống đặt trên vỉa hè và 0.7m đối với cống đặt dưới lòng đường.
- Trắc dọc cống: Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, vì vậy dốc dọc cống bố trí theo độ dốc không lắng tối thiểu (1/D).
- Công thoát nước sử dụng cống BTCT H10 đường kính D400-D700 mm. Đối với cống thoát nước mưa băng đường sử dụng cống H-30 chịu tải trọng cao. Sử dụng phương pháp nối cống ngang đỉnh.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất của toàn khu: 39,5 m3/ngày.đêm;
- Nguồn nước sản xuất, sinh hoạt: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được đấu nối với nước hiện hữu khu công nghiệp trên đường số 07 qua 01 điểm đấu nối, tại vị trí đấu nối bố trí đồng hồ tổng để kiểm soát lưu lương.
- Nguồn nước chữa cháy: Bố trí bể ngầm để dự trữ nước PCCC phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất được đặt ngầm trong dự án có thể tích dự kiến 700m3. Nguồn cấp nước vào bể ngầm lấy từ ống cấp nước hiện hữu của Khu công nghiệp.
- Thiết kế hệ thống cấp nước sản xuất, sinh hoạt:
- Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế dạng mạch vòng khép kín kết hợp với các tuyến ống nhánh cấp nước đến từng công trình.
- Nước sạch lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới lưới phục vụ nhu cầu hoạt động dự án, sinh hoạt công nhân viên và cấp vào bể ngầm dự trữ nước phục vụ chữa cháy được đặt ngầm trong dự án.
- Ống cấp sử dụng ống HDPE có đường kính DN100, DN50, DN 32.
- Đối với ống cấp nước băng đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
- Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.
- Bố trị tổng cộng 04 trụ cứu hỏa trên phạm vi khu đất. Trụ cứu hỏa có đường kính DN 100 được bố trí trên các trục đường, bán kính phục vụ không quá 150m. Khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng hỗ trợ.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải trong khu vực thiết kế: 26,6 m3/ngày.đêm.
- Nguồn nước thải một phần là nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất. Nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động được thu gom thống cống ngầm theo quy định.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh trong khu quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm.
- Toàn bộ nước thải trong khu quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm và được đấu nối vào trạm xử lý nước thải của dự án để xử lý trước khi đấu nối vào tuyến cống thoát nước thải hiện hữu của khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối trên đường số 7.
- Hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình. Tẩt cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
- Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE có đường kính D250.
- Hố ga được bố trí khoảng cách trung bình khoảng 35m/hố, tại các vị trí chuyển hướng và được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
- Nối cống theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Đối với các đoạn cống đặt trên vỉa hè, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, đối với các đoạn cống đặt dưới lòng đường, chiều sâu chôn cống tối thiếu là 0,7m.
- Các đoạn cống băng đường sử dụng ống lồng bên ngoài để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Tổng công suất cấp điện của khu quy hoạch là: 787 kVA.
- Nguồn cấp: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường số 07 qua 01 điếm đấu nối.
- Dự án không sử dụng nguồn điện năng lượng mặt trời.
- Trạm biến áp: Dựa vào công suất tính toán, bố trí 01 trạm biến áp cấp điện cho khu quy hoạch là trạm T1-800KVA. Máy biến áp sử dụng loại máy biển áp siêu giảm tổn thất Amorphous.
- Trạm biến áp sẽ hạ áp thành nguồn điện thông thường với cấp điện áp 380V/220V ba pha năm dây (hệ nổi đất TN-S), tần số 50Hz, sau đó sẽ được đấu nối vào tủ điện tổng MSB (đặt tại trạm).
- Lưới 22kV:
- Từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường số 07, tiến hành đấu nối tuyến cáp trung thế 22KV đi ngầm vào khu quy hoạch cấp điện đến trạm biển áp T1.
- Lưới điện trung thế 22kV cấp cho trạm biến áp hạ thế trong khu quy hoạch được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống lưới điện trung thế 22kV được bổ trí đi ngầm. Sử dụng cáp ngầm trung thế CXV/DSTA 24kV.
- Tại các vị trí đấu nối, chuyển hướng tuyến bố trí hố ga điện, cáp từ lưới điện 22kV đi vào tủ điện trung thế đặt tại trạm điện.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV tổ chức theo mạch vòng nhánh.
- Các tuyến cáp hạ thế xuất phát từ trạm biến áp sẽ được đi trong ống nhựa xoắn HDPE chôn ngầm trong dất đến các khu chức năng và đi đến từng tủ điện phân phổi.
- Cáp điện hạ thế bên trong dự án sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện nhựa không cháy Cu/XLPE/DSTA/PVC.
- Các tuyến hạ thế và vị trí đặt các tủ điện phân phối trong bản vẽ chỉ là định hướng tuyến sơ bộ, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế sau.
- Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng lấy từ tủ chiếu sáng đặt tại nhà bảo vệ được cấp nguồn từ trạm biến áp T1.
- Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC thiết kế đi ngầm dưới chân các trụ đèn. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 0,7m.
- Dùng cần trụ đèn chiếu sáng thép côn tròn mạ kẽm cao 8.0m.
- Đèn: Dùng đèn LED 150W-220V.
- Điều khiển: Dùng tủ điều khiển tự động hai chế độ (tủ điều khiển sử dụng bộ điều khiển timer và contactor). Chế độ đóng cắt được thiết kế theo mùa cho phù hợp.
- Bảo vệ: Bảo vệ cho các tuyến cáp bằng MCB 3P đặt trong tủ điều khiển, bảo vệ cho từng đèn bằng cầu chì hoặc CB đặt tại cửa trụ.
- Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu quy hoạch, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối vào tuyến cáp thông tin hiện hữu tại 01 điếm đấu nổi trên đường số 07 của khu công nghiệp
- Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu trên đường số 07 của khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
- Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
- Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
- Vị trí tủ cáp và dung lượng trong bản vẽ này được xác định có tính chất sơ bộ. Vị trí và dung lượng chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng chính thức của ô đất trong các giai đoạn thiết kế sau.
- Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân, nhân viên sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của dự án.
- Chất thải rắn trong quá trình sản xuất sẽ được phân loại và được tập kết ở nhà lưu chất thải rắn.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dụng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác tập trung tại trạm rác và ở nhà lưu chất thải rắn của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyến rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
- Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- QH01 - Sơ đồ vị trí giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000;
- QH02 - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- QH03 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- QH04 - Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- QH05 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
- QH06 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
- QH07 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
- QH08 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
- QH09 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
- QH10 - Bản đồ tổng hợp đường dây đường ổng hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;
- Tờ trình về việc thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Chi nhánh Công ty TNHH Kỹ Nghệ Sói là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty Cổ phần Phát triển Sao Phương Nam là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Chi nhánh Công ty TNHH Kỹ Nghệ Sói, Công ty Cổ phần Phát triển Sao Phương Nam, Công ty Cổ phần Đại Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.