Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy dệt, in tem nhãn Công ty Cổ phần Việt Kim San tại Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 19/03/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

            Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy dệt, in tem nhãn Công ty Cổ phần Việt Kim San tại Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

            1. Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:

            a) Phạm vi ranh giới:

            Vị trí lập quy hoạch: lô CN14, đường số 4, thửa đất số 701, tờ bản đồ số 91, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:

- Phía Tây Bắc: giáp Công ty Cổ phần sản xuất Mê Trang:

- Phía Tây Nam: giáp Công ty TNHH TMV Vina,

- Phía Đông - Đông Nam: giáp Công ty TNHH Hợp kim Bước nhảy,

- Phía Nam - Tây Nam: giáp đường số 4 thuộc Khu công nghiệp Sóng Thần 3.

            b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 5.000,0 m² (0,5 ha).

            2. Mục tiêu, tính chất của dự án:

            - Mục tiêu: Xây dựng nhà mày đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư

            - Tinh chất: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu, chỉ tiết: nhân dệt, nhân in, thẻ treo, bao bì giây....

            3. Các chỉ tiêu chính của đồ án:

            a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

            Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:

            - Tổng diện tích khu đất

            - Mật độ xây dựng tối đa của lô đất  5.000,0 m² (0,5 ha);

            - Tầng cao xây dựng :≤70,00%;

            - Chiều cao xây dựng tối đa 04 tầng:

            - Tỷ lệ đất cây xanh 18,70m;

            b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật: >20,00%

- Tầng cao xây dựng : <04 tầng:

- Chiều cao xây dựng tối đa 18,70m,

- Tỷ lệ đất cây xanh 220,00%

            b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

            Chỉ tiêu cấp nước: theo nhu cầu công nghệ sản xuất.

            Chỉ tiêu thoát nước thải: 2 80% lượng nước cấp và 100% xử lý.

            Chỉ tiêu cấp điện: theo nhu cầu công nghệ sản xuất 250 kW/ha.

            Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy.

            Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: ≥ 1 kg/người/ngày.

            Nhầm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toán dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.  

            4. Quy hoạch sử dụng đất:

            5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

            a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

            Đất xây dựng nhà máy - kho tàng: Nhà xưởng chính (4 tầng + 1 tum thang) (Bên trong xây dựng 3 bể tự hoại, mỗi bể có diện tích 4,5m và 2 bể mước ngắm có tổng diện tích 24,36m²) (xây mới);

            Đất hạ tầng kỹ thuật: Nhà chứa chất thải (xây mới), Nhà để máy nén khí (xây mới), Trạm điện (xây mới), Bể nước ngầm 1 (xây mới), Bể nước ngầm 2 (xây mới);

            Đất khu hành chính, dịch vụ: Nhà bảo vệ (xây mới);

            Đất cây xanh;

            Mạng lưới đường giao thông.

            b) Tổ chức giao thông:

            - Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cất các trục đường. Sử dụng 01 lối vào cho khu quy hoạch từ Đường số 4 dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ) và xe vận chuyển rác.

            - Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1, 2-2; 3-3; 4-4, 5-5 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.

            - Không tổ chức via hè đối với đường nội bộ khu quy hoạch.

            c) Các giải pháp kiến trúc công trình:

            - Công trình hành chính, dịch vụ: Công trình có vị trí ngay trục chính của khu vực ở, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Cần lựa chọn hình thức kiến trúc vừa đơn giản, vừa tạo được điểm nhấn cho dự án, cụ thể:

            + Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

            + Chiều cao xây dựng tối đa: 3,98 m.

            + Chiều cao nền cao hơn via hè: 0,2m -0,3m.

            - Công trình nhà xưởng, kho tàng: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:

            + Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng.

            + Chiều cao xây dựng tối đa: 18,70 m.

            + Chiều cao nền cao hơn vĩa hè: 0,2m 0,3m.

            - Công trình khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:

            + Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

            + Chiều cao xây dựng tối đa: 3,98 m.

            + Chiều cao nên cao hơn vía hè khoảng 0,2m 0,3m.

            - Các công trình xây dựng ngầm phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.

            d) Hệ thống cây xanh:

            - Cây xanh được trồng tập trung tại các công viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.

            6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

            a) Quy hoạch san nền:

            - Cao độ san nền căn cứ theo chiều cao san nền thực tế quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp được duyệt và thi công.

            - Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc địa hình thuận lợi cho xây dựng.

            - Giải pháp san nền chủ yếu là san gọt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.

            - Độ dốc san nền: từ 0,2% đến 0,45%.

            - Hướng san nền có độ dốc từ phía Tây Bắc thấp dần về phía Đông Nam tạo điều kiện thoát nước ra Đường số 4,

            b) Quy hoạch giao thông:

            Giao thông đối ngoại:

            - Tiếp giáp khu đất phía Nam - Tây Nam là Đường số 4 lộ giới 32,6m (via hè mỗi bên rộng 7,5m, mặt đường rộng 15,6m, dải phân cách rộng 2m). Khoảng lùi xây dựng tối thiểu áp dụng đối với các hạng mục công trình chỉnh có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính khu công nghiệp là 6m (trừ hạng mục nhà bảo vệ, nhà xe được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ).

            Giao thông nội bộ:

            - Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối vào cho khu quy hoạch từ Đường số 4 dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe khách, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ, xe vận chuyển rác),

            - Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1, 2-2; 3-3, 4-4; 5-5 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.

            - Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức via hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm có, phần đi ngắm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.

            c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

            - Giải pháp đầu nổi: Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu tại 01 điểm đầu nổi trên đường số 4, kết nổi vào hệ thống thoát nước mưa Khu công nghiệp.

            - Giải pháp thiết kế:

            + Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.

            + Hướng dốc chỉnh thoát nước mưa là hưởng từ Tây Bắc dốc xuống hướng Đông Nam tạo điều kiện hướng thoát nước ra Đường số 4, kết nổi vào hệ thống thoát nước mưa Khu công nghiệp.

            + Hệ thống thoát nước mưa thiết kế cổng ly tâm BTCT, được bố trí 1 hoặc kết hợp 2 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cổng BTCT chịu tải trọng H10.

            + Tuyến cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là công ly tâm có đường kính 1500, D800.

            + Độ sâu chôn cổng tối thiểu là 0,5m. Nổi cổng theo nguyên tắc ngang đỉnh.

            + Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đầu nổi. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đầu nổi với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trinh. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định ký vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt

            d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

            Cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt:

            + Sử dụng nguồn nước thủy cục trên Đường số 4 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch.

            - Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án là 18,45 m³/ngày/đêm.

            - Sử dụng nguồn nước thủy cục trên Đường số 4 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch. Bố trí các bể chứa nước với tổng dung tích khoảng 406,46 m² để dự trữ cung cấp PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt cho khu quy hoạch.

            + Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đường ống cấp nước: Tại các vị trí có 2 tuyến ông trở lên nổi với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết: Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt các van xả cặn; Những nơi ông đi qua đường phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (HDPE) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đây ống.            Ông phải đặt với độ sâu chôn ống tối thiểu theo quy định để có thể hạn chế chấn động từ trên mặt đất truyền xuống. Khoảng cách ống đến chân các công trình ngầm (đường điện, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép

            Cấp nước phòng cháy chữa cháy:

            + Bố trí tổng cộng 2 hộp chữa cháy, đảm bảo với khoảng cách phục vụ 120 - 150m trên tổng thể dự án theo quy định.

            + Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng nước chữa cháy lấy theo QCVN 06:2022/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc về an toàn cháy cho nhà và công trình.

            đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

            - Dự án không phát sinh nước thải sản xuất, nguồn nước thải nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt của người lao động,

            - Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch sau khi xử lý tại chỗ, được thu gom đấu nối với hệ thống thoát nước thải tại 01 điểm trên Đường số 4, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp.

            + Sử dụng nguồn nước thủy cục trên Đường số 4 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch. Bố trí các bể chứa nước với tông dung tích khoảng 406,46 m² để dự trữ cung cấp PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt cho khu quy hoạch.

            - Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đường ống cấp nước: Tại các vị trí có 2 tuyển ông trở lên nổi với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết. Tại các điểm cao nhất trên tuyển ông phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt các van xả cặn; Những nơi ông đi qua đường phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (HDPE) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đây ông.            Ông phải đặt với độ sâu chôn ống tối thiểu theo quy định để có thể hạn chế chấn động từ trên mặt đất truyền xuống. Khoảng cách ống đến chân các công trình ngầm (đường diện, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.

            Cấp nước phòng cháy chữa cháy:

            + Bố trí tổng cộng 2 hộp chữa cháy, đảm bảo với khoảng cách phục vụ 120 - 150m trên tổng thể dự án theo quy định.

            + Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng nước chữa cháy lấy theo QCVN 06:2022/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc về an toàn cháy cho nhà và công trình.

            đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

            - Dự án không phát sinh nước thải sản xuất, nguồn nước thải nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt của người lao động.

            - Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch sau khi xử lý tại chỗ, được thu gom đấu nối với hệ thống thoát nước thải tại 01 điểm trên Đường số 4, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp.

            - Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch là: 10,03 m³/ngày đêm

            - Cống thoát nước thải sử dụng cổng HDPE/uPVC đường kính D114.

            - Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,50%.

            - Dự kiến nước thải do hoạt động sản xuất sau xử lý phải đạt điều kiện theo tiêu chuẩn mới được đấu nối với hệ thống thu gom chung của Khu công nghiệp.

            e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:

            - Nguồn điện:

            + Khu vực quy hoạch được cấp điện tử tuyển đường dây hiện hữu 22kV tại 01 điểm nằm trên Đường số 4,

            + Tổng nhu cầu công suất điện sau quy hoạch mới là 297,68 kVA. Nhà máy xây dựng 1 trạm biến áp 03 pha để cung cấp cho toàn bộ dự án với tổng công suất dự kiến 1.550 kVA, đảm bảo về mặt cấp điện cho khu quy hoạch xây dựng mới.

            + Phụ tải cung cấp: Phụ tải công trình chủ yếu cấp điện cho công nghiệp (Công nghiệp, công viên, văn phòng, hệ thống chiếu sáng...);

Hệ thống cấp điện:

            + Nguồn cấp: Khu vực quy hoạch được cấp điện từ tuyến đường dây hiện hữu 22kV năm trên Đường số 4.

            - Hệ thống năng lượng mặt trời: Nhà xưởng tổ chức hệ thống cấp điện từ tấm pin năng lượng mặt trời nhằm tối ưu hỏa lượng điện tiêu thụ của nhà xưởng và khả năng lưu trữ điện năng. Tổng công suất lắp đặt dự kiến khoảng 600,0 kWP, phục vụ cho nhu cầu tự sản xuất và tự tiêu thụ.

            g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:

            - Nguồn cung cấp: Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu vực, hệ thống thông tin liên lạc được kết nối vào hệ thống cáp thông tin tại 01 điểm trên Đường số 4 để cấp nguồn cho dự án.

            - Dự kiến nhu cầu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, ….

 

            h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

            Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

            Tổng khối lượng chất thải rắn là 60.378 kg/năm trong đó chất thải rắn từ sinh hoạt là 26.208 kg/năm, chất thải rắn từ hoạt động sản xuất 34.170 kg/năm.

            Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đồ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.

            Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

            7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

            Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trưởng trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.

            Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

            8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:

            Thuyết mình tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ, phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tỉnh toán và các văn bản có pháp lý liên quan).

            - Thành phần bản vẽ:

            + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000;

            + Bản về hiện trạng sử dụng đất và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, tỷ 1ệ 1/500;

            + Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

            + Bản vẽ phương án kiến trúc công trình – cảnh quan cây xanh, tỷ lệ 1/500,

            + Bàn về tổ chức hệ thống công trình giao thông, tỷ lệ 1/500;

            + Bản về quy hoạch chỉ giới đường đỏ chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;

            + Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500,

            + Bàn về quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;

            + Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;

            + Bản vẽ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;

            + Bàn về quy hoạch hệ thống cấp mước, tỷ lệ 1/500;

            + Bản về quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;

            - Bản vẽ quy hoạch đường ống đường dây, tỷ lệ 1/500,

            - Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/500;

            - Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo,

            Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án,

            Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.

            Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

            Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

            1. Công ty Cổ phần Việt Kim San là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

            - Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

            - Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.

            - Triển khai thực hiện dự ân, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật,

            - Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.

            2. Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng SVC là đơn vị tư vẫn có trách nhiệm:

            - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toàn

trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cả nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản về và khái toán.

            - Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

            Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Cổ phần Đại Nam, Công ty Cổ phần Việt Kim San và Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng SVC chịu trách nhiệm thì hành Quyết định này kể từ ngày ký .

 

 

 

 


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề