Công bố Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bổ sung số liệu, các chỉ tiêu quy hoạch) tại dự án Khu nhà ở TDC Plaza thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương

Ngày 24/03/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bổ sung số liệu, các chỉ tiêu quy hoạch) tại dự án Khu nhà ở TDC Plaza thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, với nội dung như sau:

1. Vị trí và giới hạn khu đất, diện tích:

- Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, tứ cận như sau:

+ Phía Đông: giáp với đất ở thuộc khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương;

+ Phía Tây: giáp đường Tôn Đức Thắng (đường HT2A) hiện hữu, lộ giới 22m;

+ Phía Nam: giáp đường NM4 hiện hữu, lộ giới 22m;

+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Thị Định (đường AD2) hiện hữu, lộ giới 29m;

- Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch là 21.695,7m².

2. Mục tiêu và tính chất:

a. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000) Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương và quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới (khu 1:709,6086ha) thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo đúng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn của các khu chức năng và đồng bộ với hệ thống khu vực xung quanh.

- Xây dựng một khu nhà ở chung cư kết hợp với thương mại dịch vụ đảm bảo các tiêu chuẩn về nhà ở, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng tốt nhu cầu ở và điều khiện sinh sống của người dân.

- Tạo không gian cảnh quan sinh động, hài hòa với khu vực xung quanh, tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho đô thị.

- Tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

b. Tính chất: Là nhà chung cư ở kết hợp thương mại dịch vụ.

3. Lý do lập quy hoạch bổ sung số liệu, các chỉ tiêu quy hoạch:

Tại thời điểm phê duyệt Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02/6/2009 quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới (khu 1:709,6086ha) thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, các văn bản hướng dẫn về việc lập quy hoạch chưa cụ thể chi tiết. Hiện nay, việc lập quy hoạch chi tiết thực hiện theo Quy chuẩn 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng và Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng, theo đó quy định các lô đất xây dựng công trình phải đầy đủ các số liệu về dân số, tầng cao, chiều cao, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng khối tháp, khối đế, tỷ lệ trồng cây xanh trong lô đất,.. Do đó, việc phê duyệt bổ sung số liệu, chỉ tiêu quy hoạch quy hoạch còn thiếu (không thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch cơ bản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) để làm cơ sở cho việc triển khai dự án tại lô D8 Khu đô thị mới.

4. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án:

4.1. Quy mô dân số: 3.260 người.

4.2. Các chỉ tiêu áp dụng cho toàn khu:

 

 

4.3. Chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật (Theo tiêu chí đô thị loại I).

a. Giao thông:

- Đường đô thị, yêu cầu thiết kế TCVN 13592:2022.

- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06.

- Công tác đất - Thi công - Nghiệm thu TCVN 4447:2012.

b. Cấp nước:

- Sinh hoạt: chọn 200 lít/người/ngày đêm.

- Công trình thương mại dịch vụ và cộng cộng: 2 lít/m² sàn/ngày đêm.

- Tưới cây xanh: 3 l/m²-ngày đêm.

- Rửa đường: 0,5 l/m²-ngày đêm.

- Dự phòng, rò rỉ: 10% các mục nêu trên.

- Phòng cháy chữa cháy: 30 lít/s/đám cháy.

c. Thoát nước thải sinh hoạt:

Tỷ lệ thoát nước thải được xử lý: 100% lượng nước cấp.

d. Cấp năng lượng:

- Sinh hoạt: 1000 W/người.

- Công trình thương mại dịch vụ và cộng cộng: 30 W/m2 sàn.

- Cây xanh: 0,5 W/m2.

- Giao thông, sân bãi: 1 W/m2.

- Dự phòng, tổn hao: 15% các mục nêu trên.

e. Chiếu sáng:

Tiêu chuẩn chiếu sáng cho đường phố chính: 100%.

f. Chất thải rắn:

- Chỉ tiêu xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.

- Chất thải rắn công cộng (khách vãng lai): 10% chất thải rắn sinh hoạt.

- Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%.

5. Cơ cấu sử dụng đất:

6. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Công trình nhà ở cao tầng có hình thức kiến trúc hiện đại, hài hoà với thiên nhiên, không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, thống nhất về phong cách; màu sắc công trình, vật liệu phù hợp với chức năng sử dụng công trình, hài hòa với môi trường, mỹ quan chung cho đô thị nhưng không được làm ảnh hưởng tới các hoạt động phòng cháy chữa cháy.

- Tổ chức cây xanh, sân vườn gắn với giao thông nội bộ để tạo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các yêu cầu về giao thông và công tác PCCC, thoát người...

- Sử dụng một số loài cây đặc trưng địa phương làm chủ đạo, đồng thời kết hợp các loài cây khác cho đa dạng nhưng phải phù hợp với khí hậu địa phương.

7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:

a. Tổ chức giao thông:

- Tổ chức giao thông dựa trên các phân khu chức năng và tuyến đường giao thông hiện hữu, tiếp cận vào khu đất từ đường Nguyễn Thị Định (đường AD2) hiện hữu, lộ giới 29 m ở phía Bắc, đường NM4 hiện hữu, lộ giới 22 m ở phía Nam và đường Tôn Đức Thắng (đường HT2A) hiện hữu, lộ giới 22 m ở phía Tây.

- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi.

- Tất cả các tuyến đường trong dự án không quy định về khoảng lùi. Tất cả các tuyến đường đều được bố trí cây xanh dọc một hoặc hai bên đường nhằm tạo cảnh quan sinh động. Hệ thống chiếu sáng bố trí ở một hay hai bên đường có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.

b. Giao thông đối ngoại:

Bao gồm các trục đường Nguyễn Thị Định, đường NM4, đường Tôn Đức Thắng được đầu tư xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương được phê duyệt. 

c. Giao thông đối nội:

Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân cũng như khách hàng sử dụng các hạng mục thương mại dịch vụ tại dự án.

7.2. Quy hoạch san nền:

- Tổng khối lượng đất đào: 917,86m³; Tổng khối lượng đất đắp: 2682,62m³.

- Cao độ cao nhất là 30,57m và cao độ thấp nhất là 29,71m (Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 và Hòn Dấu-Hải Phòng)

- Khu vực quy hoạch đã được san nền hoàn chỉnh theo cao độ các tuyến đường giao thông hiện hữu, nên chỉ san nền cục bộ tại những vị trí công trình xây mới để tạo bề mặt bằng phẳng thuận tiện cho việc thi công xây dựng công trình.

- Hướng dốc san nền của khu vực quy hoạch cao ở phía Tây và thấp dần về phía Nam và phía Bắc thuận tiện cho phương án thoát nước cũng như đáp ứng được hệ thống thoát nước hiện hữu.

7.3. Quy hoạch thoát nước mưa:

a. Nguồn tiếp nhận:

- Trên đường Tôn Đức Thắng nằm ở phía Tây, đường NM4 phía Nam và đường Nguyễn Thị Định phía Bắc khu quy hoạch có hệ thống thoát nước mưa của Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.

- Nước mưa của khu quy hoạch sau khi thu gom sẽ đấu nối về 2 vị trí trên đường Tôn Đức Thắng, 1 vị trí trên đường NM4 và 1 vị trí trên đường Nguyễn Thị Định.

b. Thiết kế mạng lưới:

- Giữ nguyên hệ thống nước mưa được thu gom bằng mương bê tông cốt thép có kích thước mương lần lượt Bxh là: 0,3mx0,5m loại nắp vỉ thép chịu lực; 0,75mx0,48m loại neo sàn tầng trệt mương hở; 0,75mx1m loại nắp đục lỗ.

- Cải tạo và nạo vét từ hệ thống mương hở sang mương bê tông cốt thép có đậy nắp thép để đảm bảo an toàn và vệ sinh cũng như thẩm mỹ cho khu quy hoạch.

- Kết cấu nắp mương và miệng thu nước hố ga có kèm song chắn rác để tránh tình trạng ngập úng và ùn tắc khi thoát nước.

- Sử dụng cống BTCT D500mm cho các khu vực xây mới, khoảng cách giữa các hố ga không quá 30m.

- Bố trí giếng thu tại nút giao thông, đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc, đầu và cuối các đoạn bang đường.

7.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

a. Nguồn nước:

Đấu nối hệ thống cấp nước trên đường Tôn Đức Thắng phía Tây khu quy hoạch (thuộc hệ thống cấp nước của Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ- Đô thị Bình Dương).

b. Mạng lưới đường ống:

- Mạng lưới cấp nước sạch cho khu quy hoạch phải đảm bảo 100% .

- Khu quy hoạch được thiết kế cấp nước theo dạng mạng hỗn hợp giữa mạng vòng và mạng cụt sử dụng ống HDPE có đường kính DN110mm.

- Đường ống cấp nước được chôn dưới đất, độ sâu đặt ống tối thiểu 0,5m (tính đến đỉnh ống), tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm), độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m. Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết.

c. Phòng cháy chữa cháy:

- Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 30 l/s cho một đám cháy, số đám chảy xảy ra đồng thời là 1 và cháy liên tục trong 3 giờ, bố trí các trụ cứu hóa đảm bảo theo Quy chuẩn PCCC QCVN 06:2022/BXD. Tổng lưu lượng nước chữa cháy 324m³.

- Hiện tại, khu quy hoạch đã đầu tư hệ thống PCCC cho các công trình hiện hữu Block E và các công trình phụ khác, nên chỉ đầu tư thêm trụ chữa cháy và hệ thống bể chứa, trạm bơm cho các công trình xây mới.

- Bố trí thêm 6 trụ chữa cháy DN150mm mới trên các tuyến ống cấp nước mới khoảng cách 2 trụ không quá 150m.

- Các trụ cấp nước chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5m đến mép đường, nhưng không gần hơn 1m đến tường ngôi nhà theo quy định tại điều 5.1.4.6 QCVN 06:2022/BXD.

- Bố trí thêm 4 bể nước ngầm và 4 trạm bơm cho các công trình xây mới Block A-B-C-D có dung tích 300 m³, kích thước 5mx15mx4m mỗi bể, đảm bảo cấp nước cho sinh hoạt và nước PCCC khi cần thiết với hệ số chiếm bể 1,2.

7.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

- Tổng lưu lượng nước thải trong khu vực thiết kế: 723,35 m³/ngày đêm.

- Trên đường Tôn Đức Thắng phía Tây và đường NM4 phía Nam khu quy hoạch có hệ thống cống thoát nước thải D300mm của Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ- Đô thị Bình Dương.

- Nước thải của khu quy hoạch sau khi thu gom và xử lý sẽ được xả cống thoát nước thải trên 2 đường này.

- Đấu nối vào 1 vị trí trên đường Tôn Đức Thắng là hố ga D10.R5; 2 vị trí trên đường NM4 là hố ga NT8B.L2 và hố ga NT8B.L3.

- Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE đường kính D300mm.

- Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.

- Độ sâu chôn cống chôn dưới đất cây xanh tối thiểu 0.5m, cống nước thải ngang đường chôn sâu tối thiểu 0,7m - 1,0m (tính đến đỉnh cống).

7.6. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

- Tổng công suất yêu cầu cấp cho khu quy hoạch: 4,594,0 kVA.

- Nguồn điện: Trên đường Nguyễn Thị Định phía Bắc khu quy hoạch có hệ thống cấp ngầm trung thế.

- Trạm biến áp:

+ Giữ nguyên công suất 2 trạm biến áp hiện hữu có công suất lần lượt là 1000kVA và 1500kVA.

+ Bố trí thêm 01 trạm biến áp có công suất là 1500kVA.

- Lưới hạ thế 0,4kV:

Từ trạm biến áp xây dựng mới các tuyến hạ thế đi trong mỗi công trình để phục vụ đến các khu chức năng trong khu quy hoạch.

- Lưới chiếu sáng:

+ Nguồn cấp điện tủ điều khiển chiếu sáng lấy điện từ các trạm biến áp T1-1500KVA. Vị trí đặt tủ gần trạm biến áp.

+ Đèn đường là loại đèn led ánh sáng trắng, công suất từ 100-120W.

+ Sử dụng trụ đèn STK cao cách mặt đường 8-12 mét, cách khoảng trung bình 30 - 40m dọc theo các tuyến đường.

+ Cột đèn chiếu sáng bố trí dọc các tuyến đường: tim cột cách mép đường 0,25- 0,5m; độ vươn cần đèn là 1,5m; góc chiếu đèn 5°.

+ Dây dẫn loại cáp đồng bọc CXV/DSTA 4x16mm² cho cáp trục luồn trong ống nhựa cho những đoạn cáp dưới cây xanh và ống STK D60 cho những đoạn cáp băng đường.

+ Tất cả dây dẫn trên đèn dùng loại cáp bọc CVV 5x2,5mm² luồn trong cần đèn, lên đèn qua các cầu chì với dây chì 5A.

7.7. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:

- Nguồn cấp: Trên đường Nguyễn Thị Định phía Bắc khu quy hoạch có hệ thống cấp ngầm viễn thông thụ động.

- Từ vị trí đấu nối xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm (ống luồng cáp + hố ga cáp) tới công trình. ống luồng cáp sử dụng ống nhựa HDPE D110mm, số lượng tuyến cống là 2 ống.

- Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.

8. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a. Giải pháp về kỹ thuật:

- Khai thác sử dụng hợp lý có hiệu quả đất đai và nguồn lực tự nhiên.

- Khai thác sử dụng đất đai: phải thực hiện sử dụng đúng mục đích, quy mô và tiêu chí đã đề ra trong quy hoạch.

- Khai thác các nguồn lực tự nhiên: khai thác nguồn lực tự nhiên thông qua đầu tư, phát triển phải thực hiện đồng bộ, tập trung đúng theo quy hoạch chuyên ngành, tuân thủ chặt chẽ theo quy trình kỹ thuật, công nghệ và các giải pháp bảo vệ môi trường.

b. Giải pháp về quản lý:

- Quản lý các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt động khai thác; sử dụng đất đai; các nguồn tự nhiên; quản lý khai thác nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm; quản lý hệ thống thu gom và xử lý nước thải; quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh phát ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí.

- Tổ chức bộ máy quản lý: giáo dục và nâng cao nhận thức, tham gia bảo vệ và gìn giữ môi trường trong cộng đồng người lao động.

c. Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải:

- Trồng cây xanh, sân vườn để ngăn cản gió bụi và điều hoà nhiệt độ không khí, làm sạch đẹp đô thị.

- Phân luồng, tuyến giao thông phù hợp, lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông, giảm tiếng ồn và giảm lượng khí thải.

9. Thành phần hồ sơ quy hoạch:

Theo quy định tại Điều 13 của Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

Điều 2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

  • Liên hệ với Uỷ ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án.
  • Chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng theo quy định.

Điều 3. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02/6/2009 và Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 17/11/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới (Khu 1: 709,6086ha) thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch UBND thành phố Thủ Dầu Một; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề