Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) ) Dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Đồng An 2, tại lô KT3, đường Đ6, Khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: được xác định theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với số CĐ 621984 cho Công ty Cổ phần Thương mại – Sản xuất Xây dựng Hưng Thịnh tại thửa đất số 220, tờ bản đồ số 02, được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp vào ngày 01/08/2017. Phạm vi lập quy hoạch có ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp : Thửa đất cây xanh CX4 của Khu công nghiệp;
- Phía Tây giáp : Đường Nguyễn Văn Linh;
- Phía Nam giáp : Mương nước;
- Phía Bắc giáp : Đường theo quy hoạch lộ giới 22m.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 12.540,2m2 (1,25402ha).
2. Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất, tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đầu tư xây dựng và quản lý dự án. Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình theo đúng quy định hiện hành, góp phần tăng giá trị và sử dụng hiệu quả quỹ đất khu công nghiệp.
- Tính chất: Là nhà máy xử lý nước thải tập trung cho toàn Khu công nghiệp Đồng An 2, nước thải của các nhà máy nằm trong khu công nghiệp sau xử lý cục bộ phải được thu gom triệt để và xử lý tại Nhà máy xử lý nước thải tập trung, nước được xử lý phải đạt tiêu chuẩn hiện hành trước khi thải ra môi trường.
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 3521/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước công nhân viên : 25 lít/người/ca
- Cấp nước hành chính, dịch vụ : 2 l/m² sàn.
- Cấp nước cho nhà máy xử lý nước thải : 25 m3 /ha/ngày đêm.
- Cấp nước tưới cây : 3 l/m².
- Cấp nước rửa đường : 0,5 l/m².
- Lưu lượng nước chữa cháy : 10 l/s cho mỗi đám cháy.
- Số đám cháy xảy ra đồng thời : 1 đám cháy.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: 100 % lượng nước cấp và 100% xử lý.
- Chỉ tiêu cấp điện:
- Điện cấp cho nhà máy xử lý nước thải : 300 kW/ha.
- Các công trình hành chính, dịch vụ : 30 W/m² sàn
- Chiếu sáng giao thông : 1W/m²
- Chiếu sáng cây xanh : 0,5W/m²
- Dự phòng : 15% tổng nhu cầu cấp điện.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp : 0,3 tấn/ngày/ha.
- Chỉ tiêu cấp viễn thông thiết kế cho từng loại công trình được lấy nhu cầu sử dụng thực tế:
+ Đất hành chính, dịch vụ: 10 thuê bao/ha.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
- Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Nhà máy xử lý nước thải tập trung được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Công trình kho tàng: Nhà máy ép bùn (hiện hữu); Nhà kho giai đoạn 1 (hiện hữu); Nhà kho giai đoạn 2 (hiện hữu);
- Công trình hành chính – dịch vụ chính: Nhà điều hành (hiện hữu); Nhà chứa thiết bị (Hiện hữu);
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Hố bơm (hiện hữu); Cụm xử lý nước thải GĐ1 (hiện hữu); Bể hiếu khí GĐ1 (hiện hữu); Bể lắng sơ cấp GĐ1 (hiện hữu); Trạm biến thể (hiện hữu); Bể phòng cháy chữa cháy 1 và trạm bơm GĐ1 (hiện hữu); Bể phòng cháy chữa cháy 2 (hiện hữu); Cụm xử lý hợp khôi giai đoạn 2 (hiện hữu); Bể ứng phó khẩn cấp (Xây mới); Bể phòng cháy chữa cháy GĐ3 (Xây mới); Trạm phát sóng (Xây mới); Nhà để xe (hiện hữu); Mái che nhà bảo vệ (Xây mới);
- Công trình hành chính – dịch vụ phụ: Nhà bảo vệ (hiện hữu);
- Cây xanh;
- Mạng lưới đường giao thông – sân bãi.
- Tổ chức giao thông:
Các tuyến giao thông nội bộ bao gồm: tuyến đường chính dành cho xe vận chuyển vật tư, thiết bị…phục vụ nhà máy và các tuyến đường dành cho nhân viên kết nối xung quanh các khối nhà máy xử lý nước thải, các lối đi quanh cụm bể xử lý. Tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối công trình chức năng dự án và giao thông khu công nghiệp.
- Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Công trình cụm bể xử lý nước thải: bể bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối, chiều sâu các khối bể được tính toán theo lưu lượng và công nghệ xử lý nước thải. Tầng cao tối đa 1 tầng, chiều cao của bể tối đa 5,5m.
- Công trình hành chính, dịch vụ: Móng, cổ cột, cột, đà kiềng bằng bê tông cốt thép. Vì kèo, xà gồ bằng thép, mái lợp tole. Tường xây gạch sơn nước. Nền lát gạch ceramic. Cửa kích khung nhôm. Tầng cao tối đa 1 tầng, chiều cao tối đa 4,5m.
- Công trình kho tàng: Móng, cổ cột, cột, đà kiềng bằng bê tông cốt thép. Vì kèo, xà gồ bằng thép, mái tôn. Tường xây gạch sơn nước. Nền bê tông, cửa kích khung nhôm. Tầng cao tối đa 1 tầng, chiều cao tối đa 11,4m.
- Chỉ giới xây dựng công trình đối với giao thông đối ngoại và khoảng lùi xây dựng: thực hiện theo Quyết định số 3521/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Tiếp tục sử dụng công trình theo Giấy phép xây dựng số 35/GPXD ngày 09/04/2009 và Giấy phép xây dựng số 76/GPXD ngày 23/05/2017 của Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp. Trong trường hợp xây dựng mới, sẽ thực hiện theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà máy xử lý nước thải tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho tổng thể dự án.
- Cây xanh được trồng tập trung và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh cụm bể xử lý, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
- Tỷ lệ đất cây xanh trong khu quy hoạch ≥ 20% theo quy định hiện hành.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch san nền:
- Khu đất quy hoạch có nền đất tương đối cao, độ dốc địa hình tốt, không chịu ảnh hưởng mực nước thủy triều trên sông rạch.
- Hiện trạng khu đất đã được san lắp hoàn chỉnh (theo cote cao độ Hòn Dấu) các công trình đã được xây dựng và trong quá trình xây dựng thuận lới cho thoát nước mưa do đó khu vực không thực hiện san nền, chỉ sân lấp cục bộ tại các vị trí công trình xây mới.
- Cao độ hoàn thiện cao nhất phía Bắc dự án +28,10m; cao độ thấp nhất phía Nam dự án +27,90m.
- Quy hoạch giao thông
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ Đường D9 của Khu công nghiệp phục vụ chính cho nhu cầu hoạt động của nhà máy.
- Giao thông đối ngoại:
+ Phía Tây Nam giáp đường Đường Nguyễn Văn Linh lộ giới 32m.
+ Phía Tây Bắc giáp đường Đường D9 lộ giới 22m.
- Giao thông đối nội:
+ Hiện trạng giao thông dự án đã được đầu tư hoàn thiện, mặt đường BTXM, tình trạng đang còn tốt đảm bảo khả năng chịu lực và khai thác.
+ Nội khu dự án là lối đi nội bộ, gồm sân đường và bãi phục vụ đi lại nội khu dự án và PCCC, các tuyến đường vòng quanh dự án ≥3,5m đảm bảo PCCC, lối đi giữa các bể có bề rộng ≥2,5m).
+ Tại phía Tây dự án, mở mới tuyến đường D1 có bề rộng 3,5m tạo lối đi quanh các bể và đảm bảo PCCC quanh công trình.
+ Kết cấu giao thông nội bộ dự kiến Bê tông xi măng, chịu được tải xe PCCC.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
- Trong khu vực dự án, đã có hệ thống thoát nước mưa đầu tư hoàn chỉnh. Toàn bộ nước mưa được thu gom về mương nước phía Nam dự án.
- Bám theo hướng thoát nước hiện hữu của dự án làm tiêu chí thiết kế.
- Hiện trạng dọc tuyến đường đối ngoại dự án đã có hệ thống thoát nước theo quy hoạch.
- Để đảm báo thoát nước cho dự án, và giảm ảnh hướng đến khu vực. Toàn bộ nước mưa trong dự án được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước BTCT rồi thoát ra hệ thống mương hiện hữu ở phía Nam dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa (thoát riêng) được xây dựng mới hoàn toàn bằng cống tròn BTCT, mương BTCT, tách riêng với nước thải, hướng thoát nước phù hợp với địa hình tự nhiên và quy hoạch san nền.
- Phân chia lưu vực hợp lý, tận dụng các hướng thoát nước của địa hình san nền, kết hợp với cống thoát nước dọc đường đảm bảo thoát nước dễ dàng, không gây ứ đọng úng ngập cục bộ, hướng thoát nước về mương hiện hữu phía Nam dự án.
- Hệ thống thoát nước trong khu vực được thiết kế theo hình thức tự chảy. Cống thoát nước sử dụng loại cống tròn BTCT D400 và D600.
- Tại các điểm giao cắt các tuyến cống, bố trí các giếng thu tránh ứ đọng cục bộ và để tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0.5m đối với cống trên vỉa hè, 0.7m đối với cống chôn dưới lòng đường.
- Bố trí cống chịu tải trọng H30 đối với cống chôn dưới lòng đường.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt và nước phục cụ vận hành trạm xử lý nước thải, nước PCCC.
- Nguồn cấp nước được lấy từ hệ thống cấp nước hiện hữu thông qua đường ống cấp nước dọc trục đường Nguyễn Văn Linh.
- Tổng nhu cầu cấp nước: 140,0m3/ngày (đã bao gồm PCCC).
- Để cung cấp nước cho dự án với nhu cầu tính toán, cần phải xây dựng mạng lưới phân phối đảm bảo tiêu thụ nước hợp lý.
- Tại vị trí điểm đấu nối trên tuyến ống cấp nước dọc trục đường Nguyễn Văn Linh, sử dụng ống HDPE D110 cung cấp nước cho khu quy hoạch.
- Đường ống cấp nước chính sử dụng ống HDPE D110 được thiết kế hoàn thiện, đảm bảo cấp nước đến công trình.
- Ống cấp nước được đặt dưới vỉa hè với chiều sâu chôn ống tối thiểu từ 0,5m. Tại những vị trí băng đường sử dụng ống lồng thép với độ sâu chôn ống tối thiểu từ 0,7m.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải vào khoảng 20,0m³/ngày.
- Hệ thống thoát nước thải được bố trí riêng biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải được thu gom bằng hệ thống ống HDPE D200 dẫn nước thải từ nhà dịch vụ trong dự án của khu quy hoạch về bể bơm thu gom nước thải.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Nguồn điện cấp điện cho khu Quy hoạch lấy từ tuyến trung thế dọc trục đường Nguyễn Văn Linh..
- Tổng dung lượng yêu cầu là 220,0VA
- Lắp trạm biến áp công suất trạm là 250kVA. Vị trí trạm biến áp đặt tại khu đất trạm biến áp.
- Mạng điện hạ thế được cấp điện theo hình tia từ trạm biến áp trong dự án, cáp hạ thế tính toán sử dụng loại cáp Cu-XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,6/1kV có tiết diện giảm dần theo thứ tự từ các tủ đầu nhánh đến các tủ cuối nhánh. Cáp hạ thế được đi ngầm trong mương cáp.
- Tủ điều khiển chiếu sáng: Lắp đặt 1 tủ ĐKCS tại vị trí trạm biến áp trong khu vực trạm biến áp, từ đó đi cáp tới các vị trí trồng đèn. Hệ thống chiếu sáng được điều khiển bằng tay hoặc tự động qua tủ ĐKCS.
- Dây dẫn: Sử dụng cáp đồng Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6-1 kV từ trạm biến áp tới tủ ĐKCS và từ tủ ĐKCS tới các vị trí trồng đèn. Cáp chiếu sáng được đi ngầm trong mương cáp.
- Cột đèn: sử dụng trụ điện chiếu sáng loại ống thép mạ kẽm cao từ 6 đến 8m khoảng cách giữa các bộ đèn từ 30-40m.
- Đèn chiếu sáng dùng bộ đèn Led công suất 75-100W nhằm tiết kiệm năng lượng
- Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nguồn thông tin liên lạc được ghép nối vào hệ thống viễn thông của khu vực trên đường Nguyễn Văn Linh.
- Tổng số thuê bao dự kiến: 6 thuê bao
- Hệ thống thông tin liên lạc cho dự án sẽ là một hệ thống viễn thông được kết nối với các nhà cung cấp viễn thông. Tạo điều kiện thuận lợi về mặt viễn thông cho các nhà mạng đầu tư vào dự án.
- Dự kiến nhu cầu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v.
- Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Các thùng đựng rác thải, chất thải rắn sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ. Các thiết bị chứa và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.
- Rác thải được công ty vệ sinh đô thị thu gom trực tiếp, vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực.
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
- Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
- Thành phần bản vẽ:
- QH01 - Sơ đồ vị trí giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/500;
- QH02 - Bản vẽ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- QH03 - Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- QH04 - Bản vẽ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- QH05 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
- QH06 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
- QH07 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
- QH08 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
- QH09 - Bản vẽ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
- QH10 - Bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;
- Dự thảo Tờ trình về việc thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty Cổ phần Thương mại – Sản xuất Xây dựng Hưng Thịnh là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thuận An thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Cổ phần Thương mại – Sản xuất Xây dựng Hưng Thịnh và Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký