Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà xưởng cho thuê của Công ty Cổ phần Công nghiệp DSVK đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt tại Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy Công ty Cổng phần Công nghiệp DSVK thuộc Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020, như sau:
a. Bảng quy hoạch chức năng sử dụng đất sau điều chỉnh:
Stt
|
Loại đất
|
Theo QĐ số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
Nội dung điều chỉnh
|
Theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
55.530,80
|
44,92
|
55.526,33
|
44,91
|
≤ 45,0%
|
Bảng 2.4 - Quy mô diện tích lô đất ≥ 20.000m2, chiều cao xây dựng Hxd=22m.
|
1
|
Đất nhà máy – kho tàng
|
52.578,80
|
|
53.030,33
|
|
|
2
|
Đất hành chính dịch vụ
|
2.624,00
|
2.496,00
|
3
|
Đất các khu kỹ thuật
|
328,00
|
4.001,70
|
3,24
|
II
|
Đất cây xanh
|
26.408,0
|
21,36
|
24.733,23
|
20,01
|
≥ 20%
|
|
III
|
Đất giao thông - sân bãi
|
41.694,60
|
33,72
|
39.372,14
|
31,85
|
-
|
-
|
TỔNG CỘNG
|
123.633,40
|
100
|
123.633,40
|
100
|
-
|
-
|
Ghi chú: Các công trình hạ tầng kỹ thuật không tính mật độ xây dựng theo Mục 1.4.20 Chương 1 QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”
|
b. Bảng chi tiết chức năng sử dụng đất sau điều chỉnh:
Stt
|
Ký hiệu
|
Chức năng
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tầng xây dựng tối đa
(tầng)
|
Chiều cao xây dựng tối đa (m)
|
Ghi chú
|
A
|
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
55.526,33
|
|
|
|
I
|
CN
|
CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY - KHO TÀNG
|
53.030,33
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY - KHO TÀNG HIỆN HỮU
|
38.006,80
|
|
|
|
1
|
CN 4 (HH)
|
Nhà xưởng 4
|
4.399,44
|
4
|
22,00
|
|
2
|
CN 5 (HH)
|
Nhà xưởng 5
|
4.415,02
|
4
|
22,00
|
|
3
|
CN 6 (HH)
|
Nhà xưởng 6 + Nhà văn phòng
|
4.865,39
|
4
|
22,00
|
|
4
|
CN 7 (HH)
|
Nhà xưởng 7 + Nhà văn phòng
|
4.865,39
|
4
|
22,00
|
|
5
|
CN 8 (HH)
|
Nhà xưởng 8+ Nhà văn phòng
|
4.865,39
|
4
|
22,00
|
|
6
|
CN 9 (HH)
|
Nhà xưởng 9 + Nhà văn phòng
|
4.865,39
|
4
|
22,00
|
|
7
|
CN 10 (HH)
|
Nhà xưởng 10 + Nhà văn phòng
|
4.865,39
|
4
|
22,00
|
|
8
|
CN 11 (HH)
|
Nhà xưởng 11 + Nhà văn phòng
|
4.865,39
|
4
|
22,00
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY - KHO TÀNG XÂY MỚI
|
15.023,53
|
|
|
|
9
|
CN 3A
|
Nhà xưởng 3 (Cải tạo)
|
4.432,65
|
4
|
22,00
|
|
10
|
CN 1
|
Nhà xưởng 1
|
4.399,44
|
4
|
22,00
|
|
11
|
CN 2
|
Nhà xưởng 2
|
4.399,44
|
4
|
22,00
|
|
12
|
CN12
|
Xưởng cho thuê
|
1.792,00
|
3
|
22,00
|
|
II
|
DV
|
CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH - DỊCH VỤ
|
2.496,00
|
|
|
|
1
|
DV 1 (HH)
|
Nhà đa năng (4 tầng + sân thượng)
|
2.496,00
|
4
|
18,40
|
|
B
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
4.001,70
|
|
|
|
|
KT
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT HIỆN HỮU
|
392,00
|
|
|
|
1
|
KT 5 (HH)
|
Cầu nối 05
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
2
|
KT 6 (HH)
|
Cầu nối 06
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
3
|
KT 7 (HH)
|
Cầu nối 07
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
4
|
KT 8 (HH)
|
Cầu nối 08
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
5
|
KT 9 (HH)
|
Cầu nối 09
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
6
|
KT 10 (HH)
|
Cầu nối 10
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
7
|
KT 11 (HH)
|
Cầu nối 11
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
8
|
KT 12 (HH)
|
Cầu nối 12
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
9
|
KT 13 (HH)
|
Cầu nối 13
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
10
|
KT 14 (HH)
|
Cầu nối 14
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
11
|
KT 15 (HH)
|
Cầu nối 15
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
12
|
KT 16 (HH)
|
Cầu nối 16
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
13
|
KT 17 (HH)
|
Cầu nối 17
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
14
|
KT 18 (HH)
|
Cầu nối 18
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
15
|
KT 19 (HH)
|
Cầu nối 19
|
0,00
|
4
|
22,00
|
|
16
|
KT 22 (HH)
|
Nhà rác 1+Kho hóa chất (Bể PCCC xây ngầm 32x8x2,45)
|
192,00
|
1
|
4,50
|
|
17
|
KT 23 (HH)
|
Nhà điện 1
|
72,00
|
1
|
3,50
|
|
18
|
KT 25 (HH)
|
Nhà bảo vệ 1
|
64,00
|
1
|
3,30
|
|
19
|
KT 26 (HH)
|
Nhà bảo vệ 2
|
32,00
|
1
|
3,80
|
|
20
|
KT 27 (HH)
|
Nhà bảo vệ 3
|
32,00
|
1
|
3,30
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT XÂY MỚI
|
3.609,70
|
|
|
|
21
|
KT 1
|
Cầu nối 01
|
64,00
|
4
|
22,00
|
|
22
|
KT 2
|
Cầu nối 02
|
53,55
|
4
|
22,00
|
|
23
|
KT 3
|
Cầu nối 03
|
64,00
|
4
|
22,00
|
|
24
|
KT 4
|
Cầu nối 04
|
53,55
|
4
|
22,00
|
|
25
|
KT 20
|
Cầu nối 20
|
167,20
|
4
|
22,00
|
|
26
|
KT 21
|
Cầu nối 21
|
53,55
|
3
|
22,00
|
|
27
|
KT 24
|
Nhà điện 2
|
72,00
|
1
|
3,50
|
|
28
|
KT 28
|
Nhà bảo vệ 4
|
33,80
|
1
|
3,30
|
|
29
|
KT 29
|
Nhà rác 2
|
384,00
|
1
|
4,50
|
|
30
|
KT 30
|
Nhà xe 4 tầng
|
2.652,05
|
4
|
19,40
|
|
31
|
KT 31
|
Trạm gas
|
12,00
|
1
|
4,50
|
|
32
|
KT 32
|
Bể nước tháp giải nhiệt 1 (khối tích 20x4,5x3)
|
-
|
-
|
-
|
|
33
|
KT 33
|
Bể nước tháp giải nhiệt 2 (khối tích 11x4,1x3)
|
-
|
-
|
-
|
|
34
|
KT 34
|
Bể nước tháp giải nhiệt 3 (khối tích 12x5x3)
|
-
|
-
|
-
|
|
35
|
KT 35
|
Bể nước ngầm 8mx32m=256m2
Chiều sâu bể -2,45m (tính từ cốt sân)
|
-
|
-
|
-
|
|
C
|
|
CÂY XANH - CẢNH QUAN
|
24.733,23
|
-
|
-
|
|
D
|
|
GIAO THÔNG - SÂN BÃI
|
39.372,14
|
-
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
123.633,40
|
|
|
|
2. Điều chỉnh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020, như sau:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Công trình xây dựng kho - bãi.
- Công trình hành chính, dịch vụ.
- Công trình các khu kỹ thuật.
- Công trình cây xanh.
- Mạng lưới đường giao thông.
b) Tổ chức giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 04 lối vào cho khu quy hoạch từ đường DC1 và đường N4 dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ) và xe vận chuyển rác (không phát sinh thêm lối đấu nối giao thông).
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; 7-7; 8-8; 9-9; 10-10; 11-11; 12-12; 13-13; 14-14; 15-15; 16-16; 17-17; 18-18 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
- Khu quy hoạch được chia thành 03 khu vực chức năng chính bao gồm: Khu vực nhà máy sản xuất, vận hành kỹ thuật; Khu kỹ thuật; Khu hành chính dịch vụ (đa chức năng, nhà bảo vệ…)
c) Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Các công trình chính: Công trình bao gồm các công trình nhà xưởng – kho và khu hành chính (văn phòng, nhà trưng bày, nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca, …). Trong đó, các công trình nhà xưởng – kho được bố trí phân bổ theo dây chuyền hoạt động của nhà máy, đồng thời việc bố trí các khu hành chính phải thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng cũng như việc phân bổ hợp lý đảm bảo với công năng của các nhà xưởng – kho.
+ Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép; khu hành chính với kiến trúc hiện đại
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 22,0 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,2m ÷ 0,3m.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 22,0 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng 0,2m ÷ 0,3m.
d) Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh được trồng tập trung tại các công viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
- Tỷ lệ đất cây xanh trong khu quy hoạch ≥ 20% theo quy định tại Bảng 2.11 của QCVN 01:2021/BXD.
3. Điều chỉnh bảng tổng hợp giao thông nội bộ tại điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020, như sau:
Bảng tổng hợp giao thông nội bộ sau điều chỉnh:
Stt
|
Tên đường
|
Mặt cắt
|
Bề rộng
(m)
|
Diện tích
(m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Đường số 1
|
1 – 1
|
38,00
|
17.954,45
|
Đường hiện hữu
|
2
|
Đường số 2
|
2 – 2
|
6,00
|
7.257,45
|
Đường hiện hữu
|
3
|
Đường số 3
|
3 - 3
|
12,00
|
1.961,63
|
Đường hiện hữu
|
4
|
Đường số 4
|
4 – 4
|
11,90
|
1.026,99
|
Đường hiện hữu
|
5
|
Đường số 5
|
5 – 5
|
11,90
|
1.026,99
|
Đường hiện hữu
|
6
|
Đường số 6
|
6 – 6
|
11,90
|
1.026,99
|
Đường hiện hữu
|
7
|
Đường số 7
|
7 - 7
|
11,90
|
1.026,99
|
Đường hiện hữu
|
8
|
Đường số 8
|
8 - 8
|
11,90
|
1.026,99
|
Đường hiện hữu
|
9
|
Đường số 9
|
9 - 9
|
6,00
|
1.218,59
|
Đường hiện hữu
|
10
|
Đường số 10
|
10 - 10
|
6,00
|
2.392,80
|
Đường hiện hữu
|
11
|
Đường số 11
|
11 - 11
|
6,00
|
610,17
|
Đường hiện hữu
|
12
|
Đường số 12
|
12 - 12
|
11,90
|
929,78
|
Đường hiện hữu
|
13
|
Đường số 13
|
13 – 13
|
11,90
|
929,78
|
Đường hiện hữu
|
14
|
Đường số 14
|
14 - 14
|
11,90
|
929,78
|
Đường hiện hữu
|
15
|
Đường số 15
|
15 – 15
|
11,90
|
929,78
|
Đường hiện hữu
|
16
|
Đường số 16
|
16 - 16
|
6,00
|
1.445,44
|
Đường hiện hữu
|
17
|
Đường số 17
|
17 – 17
|
6,50
|
1.208,37
|
Đường làm mới
|
18
|
Đường số 18
|
18-18
|
4,50
|
385,55
|
Đường làm mới
|
4. Bổ sung nội dung quy hoạch cấp điện tại điểm 6.6 khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020, như sau:
- Hệ thống điện năng lượng mặt trời dự kiến sẽ được Chủ đầu tư thực hiện lắp đặt trên mái các nhà xưởng, công suất dự kiến 5.000kVA, phục vụ cho nhu cầu tự sản xuất và tự tiêu thụ.
5. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
- Thành phần bản vẽ:
+ QH01- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất;
+ HT01- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ HT02 - Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ QH2.1- Bản đồ so sánh quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ QH2.2- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (Theo Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
+ QH03- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH03- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH04- Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông
+ QH05- Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH06- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH07- Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH08- Bản đồ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH09- Bản đồ quy hoạch cấp nước (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH10- Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH11- Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH12- Bản đồ quy hoạch hệ thống đường dây đường ống kỹ thuật (điều chỉnh quy hoạch), tỷ lệ 1/500;
+ QH13- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/500;
+ QH14- Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch, tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch điều chỉnh;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án điều chỉnh;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
6. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy Công ty Cổ phần Công nghiệp DSVK thuộc Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
1. Công ty Cổ phần Công nghiệp DSVK là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
2. Công ty Cổ phần Thiết kế - Tư vấn Đầu tư Xây dựng Nhật Tiến là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty Cổ phần Công nghiệp DSVK, Công ty Cổ phần Đại Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.