Công bố phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà máy 2 Công ty TNHH Carryingmate Industries Việt Nam, tại một phần lô CN19, đường số 6 và đường N1, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 14/05/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà máy 2 Công ty TNHH Carryingmate Industries Việt Nam, tại một phần lô CN19, đường số 6 và đường N1, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Một phần lô CN19, đường số 6 và đường N1, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, có vị trí giáp ranh như sau:

- Phía Bắc: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp.

- Phía Nam: giáp đường N1.

- Phía Tây: giáp đường số 6.

- Phía Đông: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 6.969 m2 (0,6969ha).

2. Mục tiêu, tính chất và quy mô dự án:

a) Mục tiêu: Xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm theo giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.

Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, là khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.

b) Tính chất:  Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ khác bằng nhựa hoặc kim loại cho xe ô tô, xe đầu kéo và xe có động cơ khác.

          3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án

          a) Chỉ tiêu sử dụng đất: Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2008/BXD ;Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:

          - Tổng diện tích khu vưc lập quy hoạch        : 6.969 m2 (0,6969ha)

          - Mật độ xây dựng thuần (net-to) khu đất      : ≤ 64,49%

          - Số tầng xây dựng tối đa                             : 04 tầng;

          - Chiều cao xây dựng tối đa                          : ≤ 19m.

          - Tỷ lệ đất cây xanh                                     : 20%;

b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp nước: Sản xuất, phụ trợ: 2 l/m² sàn (tương đương 22m3/ha/ngày); sinh hoạt: 25 l/người/ca; tưới cây: 3 l/m²/ngày đêm; rửa đường: 0,5 l/m²/ngày đêm; Cấp nước PCCC tuân theo quy định tại QCVN 06:2022/BXD.

- Cấp điện: Điện sản xuất, nhà xưởng: 2000 kW/ha; công trình hành chính, dịch vụ: 30 W/m²/sàn; cây xanh 0,5 W/m2; chiếu sáng sân bãi 1W/m2.

- Thoát nước bẩn: 100% lượng nước cấp và 100% được xử lý.

  • Chất thải rắn công nghiệp: 0,3 tấn/ha/ngày; chất thải rắn sinh hoạt 1kg/người/ngày.

4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:

Bảng quy hoạch chức năng sử dụng đất toàn khu

Stt

Chức năng

Diện tích (m²)

Tỷ lệ
(%)

Theo Quyết định 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

I

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

4.108,00

58,95

≤ 64,49%

Bảng 2.4-QCVN 01:2008-BXD

1

Nhà máy - kho tàng

3.594,00

51,57

 

2

Hành chính, dịch vụ

 362,00

5,19

3

Hạ tầng kỹ thuật

 152,00

2,18

 

II

CÂY XANH

1.393,80

 20,00

≥ 20%

 

III

GIAO THÔNG - SÂN BÃI

1.467,20

 21,05

-

-

TỔNG

6.969,00

100,00

 

Số tầng xây dựng tối đa

04 tầng

04 tầng

Chiều cao xây dựng tối đa

19m

-

Bảng thống kê chi tiết công trình

Stt

Ký hiệu

Loại đất/ Công trình

 Diện tích xây dựng
(m²)

Số tầng tối đa
(tầng)

Chiều cao tối đa
(m)

I

 

Đất Nhà máy, kho tàng

3.594,00

 

 

1

CN1

Nhà xưởng 1

3.584,00

2

19,00

2

CN2

Kho hóa chất

10,00

1

3,00

II

 

Đất Hành chính, Dịch vụ

362,00

 

 

1

VP

Văn phòng

336,00

4

18,30

2

BV

Nhà bảo vệ

26,00

1

3,50

III

 

Đất các khu kỹ thuật

152,00

 

 

1

KT1

Nhà bơm + bể PCCC (diện tích bể PCCC ngầm 120m2)

120,00

-1

-3,9

2

KT2

Trạm điện

16,00

-

-

3

KT3

Nhà vệ sinh

16,00

1

3,5

IV

 

Đất cây xanh

1.393,80

 

 

V

 

Đất giao thông

1.467,20

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

6.969,00

 

 

          5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

          a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

          - Công trình nhà máy - kho tàng.

          - Công trình hành chính, dịch vụ.

          - Công trình hạ tầng kỹ thuật.

          - Cây xanh.

          - Mạng lưới đường giao thông.

          b) Hệ thống giao thông:

          - Giao thông đối ngoại: Dự án được kết nối ra bên ngoài thông qua hai trục đường chính là đường N1 và đường số 6 của khu công nghiệp Sóng Thần 3.

          - Giao thông đối nội: Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ, sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường N1 hiện hữu và 01 lối tiếp cận từ đường số 6 để vào dự án. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. các trục giao thông kết nối khu chứ năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1, 2-2, 3-3 phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.

          c) Các giải pháp kiến trúc công trình:

          Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giải pháp kiến trúc công trình: Đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn và thuận tiện cho quản lý và hoạt động sản xuất. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, màu sắc phù hợp mỹ quan.

          - Khoảng lùi xây dựng công trình: Khoảng lùi theo quy định của quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tại Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Trong đó:

          + Đường N1: Đối với các hạng mục công trình chính lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ. Nhà xe và nhà bảo vệ được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

          + Đường số 6: Đối với các hạng mục công trình chính lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ. Nhà xe và nhà bảo vệ được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

          + Đường nội bộ: không áp dụng khoảng lùi.

          d) Hệ thống cây xanh:

          - Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính văn phòng.

          - Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà xưởng chính tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

          - Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan. Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.

          6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

          a) Quy hoạch san nền:

          - Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch, độ dốc san nền chủ đạo từ trung tâm khu đất thấp dần về các hướng.

          - Giải pháp sang nền chủ yếu là san gạt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2% tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước. Độ dốc san nền tối thiểu 0,1%.

          b) Quy hoạch hệ thống giao thông

          Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

Bảng thống kê đường giao thông nội bộ

STT

Tên đường

Ký hiệu Mặt cắt

Bề rộng lòng đường (m)

1

Đường số 1

1-1

3,5

2

Đường số 2

1-1

3,5

2-2

3,7

3-3

3,8

 

          c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

          - Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp trên đường N1 qua 01 điểm đấu nối, tại vị trí đấu nối bố trí đồng hồ tổng để kiểm soát lưu lượng.

          - Tổng nhu cầu cấp nước cho nhà máy khoảng 52,9 m3/ngày đêm.

          - Nguyên tắc thiết kế mạng lưới đường ống:

          + Hệ thống đường ống cấp nước sản xuất và sinh hoạt được thiết kế dạng mạch vòng khép kín kết hợp với các tuyến ống nhánh cấp nước đến từng công trình. Nước  sạch  lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của công nhân trong khu và cấp vào bể ngầm dự trữ nước phục vụ chữa cháy được đặt ngầm trong dự án;

          + Ống cấp nước sử dụng ống HDPE có đường kính D75mm và D50mm.

          + Đối với ống  cấp nước băng đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống. Tại vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.

          + Hanh lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.

          + Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, cáp thông tin liên lạc, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01:2021/BXD.

          - Cấp nước PCCC:

          + Lưu lượng nước cấp PCCC được tính toán theo QCVN 06:2022/BXD.

          + Bố trí bể ngầm dự trữ nước PCCC phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất có dung tích khoảng 450m3. Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy trong và ngoài nhà riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt và sản xuất.

          + Bố trí trạm bơm nước từ bể PCCC cấp cho hệ thống cấp nước chữa cháy khi cần thiết. Lắp đặt thêm các đường ống tiếp nước chữa cháy vào trong nhà xưởng cho lực lượng chữa cháy và hệ thống báo cháy tự động.

          + Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy sử dụng ống sắt tráng kẽm STK đường kính DN150.

          + Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí theo các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.

          + Bố trí  3 trụ cứu hỏa đường kính D100 lấy nước chữa cháy trên phạm vi khu đất, đảm bảo với khoảng cách phục vụ không quá 150m trên tổng thể dự án theo quy định.

          + Khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hỗ trợ.

          d) Quy hoạch hệ thống  thoát nước mưa:

          - Nguồn tiếp nhận:

          Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường N1 của Khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối

           - Giải pháp thiết kế:

          + Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt.

          + Hướng dốc thoát nước chính là hướng từ Bắc xuống Nam, đảm bảo nước chảy tự nhiên trên bề mặt, tránh đọng nước cục bộ.

          + Hệ thống sử dụng cống tròn BTCT được đúc bằng công nghệ quay ly tâm có đường kính D500. Các đoạn cống băng đường sử dụng cống BTLT H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.

          + Khoảng cách trung bình giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thăm tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu, giếng thăm được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình.

          + Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5 đối với cống đặt trên vỉa hè; 0,7m đối với cống đặt dưới lòng đường.

          + Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D.

          + Sử dụng phương pháp nối cống ngang đỉnh.

          + Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác.

          + Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.

          đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

          - Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật:

          + Nguồn nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt của người lao động.  Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất được thu gom theo dây chuyền hoạt động sản xuất và được tái sử dụng.

          + Toàn bộ nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt phát sinh trong khu quy hoạch được thu gom bằng hệ thống cống ngầm và được đấu nối vào tuyến cống thoát nước thải hiện hữu của khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối trên đường N1, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp để xử lý.

          - Giải pháp thiết kế:

          + Hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.

          + Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.

          + Cống thoát nước thải sử dụng cống uPVC có đường kính D200.

          + Hố ga được bố trí khoảng cách trung bình khoảng 35m/hố, tại các vị trí chuyển hướng và được xây dựng bằng bê tông cốt thép.

          + Nối cống theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Đối với các đoạn cống đặt trên vỉa hè, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, đối với các đoạn cống đặt dưới lòng đường, chiều sâu chôn cống tối thiếu là 0,7m.

          + Các đoạn cống băng đường sử dụng ống lồng bên ngoài để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.

          + Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước thải theo định kỳ để tránh hiện tượng tắt nghẽn xảy ra, đảm bảo cho nước thải lưu thông tốt.

          e) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

          - Nguồn điện:

          + Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường N1 qua 01 điểm đấu nối.

          - Phần đường dây trung thế:

          + Từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu trên đường N1, tiến hành đấu nối tuyến cáp trung thế 22KV đi ngầm vào khu quy hoạch cấp điện đến trạm biến áp T1.

          + Lưới điện trung thế 22kV cấp cho trạm biến áp hạ thế trong khu quy hoạch được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.

          + Hệ thống lưới điện trung thế 22kV được bố trí đi ngầm. Sử dụng cáp ngầm trung thế CXV/DSTA 24kV

          + Tại các vị trí đấu nối, chuyển hướng tuyến bố trí hố ga điện, cáp từ lưới điện 22kV  đi vào tủ điện trung thế đặt tại trạm điện.

          + Các tuyến cáp trung thế lắp đặt mới sẽ được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE chôn ngầm trong đất. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ, cách mặt đường > 1,0 m.

          - Phần trạm biến áp:

          + Dựa vào công suất tính toán, bố trí 01 trạm biến áp cấp điện cho khu quy hoạch là trạm T1-1250KVA. Máy biến áp sử dụng loại máy biến áp siêu giảm tổn thất Amorphous.

          + Trạm biến áp sẽ hạ áp thành nguồn điện thông thường với cấp điện áp 380V/220V ba pha năm dây (hệ nối đất TN-S), tần số 50Hz, sau đó sẽ được đấu nối vào tủ điện tổng MSB (đặt tại trạm).

          + Từ tủ điện tổng MSB sẽ có các lộ ra hạ thế cấp nguồn đến các tủ điện phân phối chính (DB) cho từng nhà xưởng và các tủ điện cấp cho các công trình khác.

          + Vị trí, công suất trạm biến áp trong bản vẽ được xác định sơ bộ, sẽ được thiết kế cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau.

          - Phần đường dây hạ thế:

          + Lưới điện hạ thế 0,4kV tổ chức theo mạch vòng nhánh.

          + Các tuyến cáp hạ thế xuất phát từ trạm biến áp sẽ được đi trong ống nhựa xoắn HDPE chôn ngầm trong đất đến các nhà xưởng, khu chức năng và đi đến từng tủ điện phân phối.

          + Cáp điện hạ thế bên trong dự án sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện nhựa không cháy Cu/XLPE/DSTA/PVC.

          - Phần hệ thống chiếu sáng:

          + Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.

          + Lưới điện hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC thiết kế đi ngầm dưới chân các trụ đèn. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 0,7m.

          + Dùng cần trụ đèn chiếu sáng thép côn tròn mạ kẽm cao 8,0m.

          + Đèn: Dùng đèn LED 110W-220V.

          g) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:

          - Nguồn cung cấp:

          + Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu quy hoạch, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối vào tuyến cáp thông tin hiện hữu tại 01 điểm đấu nối trên đường N1 của khu công nghiệp.

          - Giải pháp thiết kế:

          + Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v…

          + Lượng thuê bao hoạt động phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của nhà máy khi đi vào hoạt động.

          + Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu trên đường N1 của khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.

          h) Quản lý chất thải rắn:

          - Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

          - Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của nhà máy.

          - Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

          7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

          - Theo quy định của Giấy phép môi trường số 26/GPMT-UBND ngày 27/12/2023 do Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một cấp cho dự án Nhà máy sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ khác bằng nhựa hoặc kim loại cho xe ô tô, xe đầu kéo và xe có động cơ khác, công suất 7.223.000 sản phẩm/năm của Công ty TNHH Carryingmate Industries Việt Nam.

          - Công ty TNHH Carryingmate Industries Việt Nam có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh giấy phép môi trường cho phù hợp với hồ sơ quy hoạch trước khi thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

          8. Thành phần hồ sơ đồ án:

          Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:

          Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, Giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

          - Thành phần bản vẽ:

          + QH01/10 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/500

          + QH02/10 - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.

          + QH03/10 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500.

          + QH04/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.

          + QH05/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;

          + QH06/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước và phòng cháy chữa cháy tỷ lệ 1/500;

          + QH07/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;

          + QH08/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;

          + QH09/10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tỷ lệ 1/500;

          + QH10/10 - Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500;

          - Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

          - Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;

          - Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.

          - Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

1. Công ty TNHH Carryingmate Industries Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Liên hệ với Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.

- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.

2. Công ty TNHH Tư vấn Kiến Trúc Quy hoạch Xây dựng An Lạc là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty TNHH Carryingmate Industries Việt Nam, Công ty Cổ phần Đại Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề