Quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bổ sung số liệu, các chỉ tiêu quy hoạch) tại lô F12 khu đô thị mới thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương

Ngày 24/09/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bổ sung số liệu, các chỉ tiêu quy hoạch) tại lô F12 khu đô thị mới thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung sau đây:

1. Vị trí và giới hạn khu đất, diện tích và quy mô

  • Vị trí và giới hạn khu đất: Khu đất lập quy hoạch tại Lô F12 - Khu đô thị mới thuộc khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, với tứ cận như sau:

+ Phía Đông: giáp đường Lý Thái Tổ (Đường Tạo Lực 4).

+ Phía Tây: giáp khu đất F1.

+ Phía Nam: giáp đường Phạm Hùng (Đường NT 10B).

+ Phía Bắc: giáp đất cây xanh đô thị.

  • Diện tích lập quy hoạch: 10.807,0m².
  • Số lượng dân số: khoảng 1.491 người.

2. Mục tiêu và tính chất

a. Mục tiêu

  • Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000) Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương nói chung và đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị mới (khu 1: 709,6086 ha) thuộc Khu Liên hợp Công nghiệp – Dịch Vụ – Đô thị Bình Dương nói riêng.
  • Xác lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo đúng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn của các khu chức năng và đấu nối với hệ thống khu vực xung quanh.
  • Xây dựng một khu nhà ở chung cư kết hợp với dịch vụ, văn phòng đảm bảo các tiêu chuẩn về nhà ở, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng tốt nhu cầu ở và điều kiện sinh sống của người dân.
  • Tạo không gian cảnh quan sinh động, hài hòa với khu vực xung quanh, tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho đô thị.
  • Tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

b. Tính chất: Là nhà chung cư hỗn hợp.

3. Chỉ tiêu quy hoạch:

a. Chỉ tiêu sử dụng đất:

  • Mật độ xây dựng thuần khối đế: ≤ 69,2%.
  • Mật độ xây dựng thuần khối tháp: ≤ 44,8%.
  • Tỷ lệ đất cây xanh: ≥ 20 %.
  • Tầng cao xây dựng: ≤ 14 tầng.
  • Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 75,0m.
  • Hệ số sử dụng đất: ≤ 7,17 lần.

b. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật cơ bản:

  • Nước sinh hoạt: chọn 200 l/người/ngày đêm, Kngàymax= 1,3.
  • Nước cấp cho công trình dịch vụ và sinh hoạt cộng đồng: 2 l/m² sàn/ngày đêm.
  • Nước tưới cây xanh: 3 l/m²/ngày đêm.
  • Nước rửa đường: 0,4 l/m²/ngày đêm.
  • Nước dự phòng, rò rỉ: 15% tổng nhu cầu dùng nước.
  • Nước PCCC: 25 lít/s/đám cháy.
  • Cấp điện cho sinh hoạt: 1000 W/người.
  • Khu dịch vụ và phòng sinh hoạt cộng đồng: 30 W/m² sàn.
  • Đất cây xanh: 0,5 W/m².
  • Đất giao thông: 1W/m².
  • Dự phòng, tổn thất: 20% tổng nhu cầu cấp điện.
  • Cấp viễn thông cho căn hộ: 01 thuê bao/căn hộ.
  • Thương mại dịch vụ và sinh hoạt cộng đồng: 01 thuê bao/ 200 m² sàn.
  • Dự phòng: 10% tổng nhu cầu.
  • 100% cư dân của dự án được phủ sóng viễn thông di động.
  • Chỉ tiêu xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
  • Chất thải rắn công cộng (khách vãng lai): 10% chất thải rắn sinh hoạt.
  • Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%.
  • Tỷ lệ ngầm hóa trong khu vực quy hoạch: Với tính chất chính của khu quy hoạch là một khu chung cư hiện đại của đô thị nên chọn giải pháp ngầm hóa 100% toàn bộ hệ thống hạ tầng trong khu quy hoạch.

4. Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian:

a. Cơ cấu tổ chức không gian

  • Tổng thể dự án Chung cư F12 là 1 khối nhà gồm 2 tầng đế và 12 tầng tháp, bao gồm các chức năng như sau:

+ Tầng 1: Sảnh chính, các công trình thương mại dịch vụ (cửa hàng, siêu thị mini), khu vực MEP, bãi đỗ xe,...

+ Tầng 2: Bãi đỗ xe.

+ Tầng 3: Căn hộ ở, các công trình tiện ích phục vụ dân cư (phòng tập gym, yoga, giải trí,…).

+ Tầng 4-9, 13-14: Căn hộ ở.

+ Tầng 10-11: Căn hộ ở và khu vực giải trí cộng đồng.

+ Tầng mái: Khu vực kỹ thuật.

  • Đất nhà chung cư hỗn hợp: Có diện tích chiếm đất là 7.016,6m²; chiếm 64,9% tổng diện tích đất.
  • Đất cây xanh sử dụng hạn chế: Có diện tích 2.161,5m²; chiếm 20,0% tổng diện tích đất, được bố trí theo hình thức tập trung trước và sau công trình tạo ra cảnh quan, môi trường vi khí hậu cho khu vực và đảm bảo khả năng tiếp cận dễ dàng đối với người dân trong khu dự án.
  • Đất giao thông, sân bãi: Có diện tích 1.628,9m², chiếm 15,1% tổng diện tích đất, hệ thống giao thông nội bộ có chỗ đón trả khách, chủ yếu là lối giao thông ở mặt tiền công trình có hai vị trí quay đầu và lối vào bãi đỗ xe trên tầng, kết nối với nhau một cách liên hoàn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu đi lại và tạo cảnh quan khu vực. Ngoài ra, còn đảm bảo các tiêu chuẩn quy chuẩn về đường Phòng cháy chữa cháy cho công trình.

b. Quy hoạch sử dụng đất

Bảng chức năng sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

(m2)

(%)

1

Đất nhà chung cư hỗn hợp

7.016,6

64,9

2

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

2.161,5

20,0

3

Đất giao thông

1.628,9

15,1

Tổng cộng

10.807,0

100,0

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

STT

Nội dung

Quy mô

Đơn vị

1

Dân số

1.491

người

2

Số căn hộ dự kiến

384

căn

3

Mật độ xây dựng

 

%

 

- Khối đế

64,9

 

- Khối tháp

43,5

4

Hệ số sử dụng đất

5,62

lần

5

Chiều cao công trình cao nhất

66

m

6

Tầng cao thiết kế cao nhất
(không bao gồm tầng hầm, tầng kỹ thuật)

14

Tầng

 

- Khối đế

2

 

- Khối tháp

12

7

Diện tích xây dựng công trình

 

 

- Khối đế

7.016,6

 

- Khối tháp

4.700,1

8

Tổng diện tích sàn tính hệ số sử dụng đất dự kiến

60.724,4

9

Tổng diện tích sàn xây dựng dự kiến (bao gồm hệ thống kỹ thuật, PCCC, bãi đỗ xe - không bao gồm tầng hầm)

68.416,9

10

Diện tích sàn sử dụng căn hộ

37.275,0

11

Diện tích sàn thương mại

950,0

12

Diện tích sinh hoạt cộng đồng

307,2

13

Diện tích bãi xe

7.692,5

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Quy hoạch giao thông:

 

Bảng thống kê giao thông nội bộ

STT

Tên đường

Chiều dài (m)

Ký hiệu mặt cắt

Bề rộng đường (m)

1

Đường Số 1

25,8

3-3

8,0

15,3

4-4

6,0

10,3

4-4

6,0

26,5

6-6

4,0

2

Đường số 2

90,2

4-4

6,0

3

Đường số 3

114,0

5-5

3,5

 

b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

c. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

  • Nước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom từ hệ thống cống gom sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu trên đường Phạm Hùng tại 1 vị trí đấu nối.
  • Hệ thống thoát nước mưa thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
  • Toàn bộ hệ thống sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn bằng công nghệ quay ly tâm với đường kính D500 đến D800. Cống băng đường sử dụng cống H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.

d. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

  • Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch lấy từ hệ thống cấp nước hiện hữu D600 trên đường Lý Thái Tổ.
  • Vị trí đấu nối: Hệ thống cấp nước của khu quy hoạch được đấu nối với tuyến ống hiện hữu tại vị trí giao nhau giữa đường Lý Thái Tổ và đường số 2 của khu quy hoạch.
  • Lưu lượng cấp nước cho khu quy hoạch dự kiến khoảng 726,9m³/ngày đêm.
  • Khu vực quy hoạch sử dụng ống cấp nước HDPE có đường kính DN125mm qua đồng hồ tổng để vào bể chứa nước ngầm.
  • Bố trí 03 trụ cứu hoả DN125mm. Trụ cứu hỏa bố trí trên vỉa hè dọc theo đường giao thông, cách mép ngoài của lòng đường không quá 2,5m, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa ≤ 120m.

e. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

f. Quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng và chiếu sáng:

  • Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ tủ RMU lô E9 hiện hữu nằm trên đường Phạm Hùng và tủ RMU F2.2 từ khu F2.
  • Tổng công suất yêu cầu của toàn khu vực khoảng 1.835,6 kVA.
  • Lưới điện:

+ Tuyến cáp trung thế được đi ngầm và luồn trong ống nhựa xoắn HDPE D195/150mm. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 1m.

+ Tuyến dây trung thế dự kiến sử dụng cáp CU/XLPE/DSTA-22kV đặt trong các ống xoắn HDPE nối vào tủ đóng ngắt trung thế có 2 ngõ ra vào, có bộ đo đếm cống suất điện.

+ Lưới điện hạ thế của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng hình tia và được bố trí đi ngầm để đảm bảo mỹ quan và đảm bảo bán kính cấp điện là ≤ 300m.

  • Lưới chiếu sáng:

+ Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng giao thông từ tủ chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp 800kVA.

+ Mạng lưới chiếu sáng được thiết kế đi ngầm.

+ Đèn chiếu sáng đường giao thông dùng bóng đèn LED. Loại đèn này có ưu điểm công suất tiêu thụ điện thấp nhưng cung cấp độ chiếu sáng cao so với đèn ánh sáng thủy ngân cao áp, ngoài ra đèn này còn có tuổi thọ cao.

g. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

h. Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn:

  • Tổng khối lượng chất thải rắn dự kiến là 2.132,1 kg/ngày.
  • Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%.
  • Việc thu gom và vận chuyển rác từ dự án đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

i. Giải pháp bảo vệ môi trường đô thị:

6. Thành phần  hồ sơ:

Theo Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư:

- Liên hệ với Uỷ ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề