Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 04/04/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1: Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung như sau:

  1. Tên đồ án: Đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Trí Việt.

3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Kiến Xanh.

4. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:

- Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam có vị trí tại thửa đất số 5723; tờ bản đồ số 164 (16) thuộc khu phố 7, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, với tứ cận như sau:

+ Phía Đông giáp     : đất dân và đường ĐX.142;

+ Phía Tây giáp        : đất dân và đường Hồ Văn Cống;

+ Phía Nam giáp       : đất dân;

+ Phía Bắc giáp        : đất dân và đường Phan Đăng Lưu.

- Diện tích lập quy hoạch là: 33.568,9m² (Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DB764030 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 14/10/2021 và Mảnh trích lục địa chính có đo đạc chỉnh lý số 6-2022, hệ tọa độ VN2000, tờ bản đồ số 164 (16) do Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bình Dương cấp ngày 20/4/2022. Tổng diện tích khu đất là 33.886,9m², trong đó diện tích điều chỉnh ra khỏi ranh quy hoạch là 318,0m² theo Công văn số 4986/UBND-KTN ngày 19/10/2018 của UBND tỉnh Bình Dương).

5. Mục tiêu khu vực lập quy hoạch:

Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam với quy mô đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ học tập cho 1.875 học sinh nhằm đáp ứng nhu cầu cơ sở vật chất, phục vụ giảng dạy học tập cho học sinh các cấp và phát triển nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với tiêu chí ngành giáo dục và đào tạo đề ra.

Xác lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường, ... đảm bảo đúng tiêu chuẩn của khu chức năng và đấu nối với hệ thống khu vực xung quanh.

Tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

6. Các chỉ tiêu quy hoạch kinh tế - kỹ thuật:

a. Quy mô dân số:

- Số học sinh: 1.875 học sinh.

- Số cán bộ giáo viên và nhân viên : 180 người.

b. Chỉ tiêu sử dụng đất:

- Mật độ xây dựng toàn khu        : 31,57 %;

- Tầng cao xây dựng tối đa           : 05 tầng;

- Chiều cao xây dựng tối đa        : 35,0 m;

- Hệ số sử dụng đất toàn khu       : 1,8 lần;

- Tỷ lệ đất cây xanh                     : 31,55 %.

Trong đó:

Công trình chính gồm:

• Khối lớp học 1, 2:

        - Tổng diện tích xây dựng: 7.287m² (bao gồm Khối lớp học 1: 3.643,5 m², Khối lớp học 2: 3.643,5 m²)

- Tầng cao xây dựng tối đa                        : 5 tầng.

- Chiều cao xây dựng tối đa                       : 35,0 m.

Khối lớp học 3:

- Diện tích xây dựng                                    : 1.139,7 m²

- Tầng cao xây dựng tối đa                        : 4 tầng;

- Chiều cao xây dựng tối đa                       : 25,0 m.

Khối nhà thi đấu đa năng - Hội trường:

- Diện tích xây dựng                                    : 925,0 m²

- Tầng cao xây dựng tối đa                        : 2 tầng.

- Chiều cao xây dựng tối đa                       : 18,0 m.

• Khối ký túc xá:

- Diện tích xây dựng                                    : 588,8 m²

- Tầng cao xây dựng tối đa                        : 4 tầng

- Chiều cao xây dựng tối đa                       : 25,0m

• Nhà vệ sinh:

- Diện tích xây dựng                                    : 72m2

-Tầng cao xây dựng                                     : 1 tầng

        - Chiều cao xây dựng tối đa                       : 5,0m

        • Cầu nối 1 (bố trí tại tầng 3 và tầng 4)

        - Diện tích xây dựng                                    : 27 m²

        - Chiều cao xây dựng tối đa                       : 25,0m

        • Cầu nối 2 (bố trí tại tầng 3, tầng 4 và tầng 5)

        - Diện tích xây dựng                                    : 56,2 m²

        - Chiều cao xây dựng tối đa                       : 35,0m

Công trình phụ trợ:

• Nhà bảo vệ:

        - Tổng diện tích xây dựng: 14 m2 (bao gồm Nhà bảo vệ 1: 7m2, Nhà bảo vệ 2: 7 m2)

- Tầng cao xây dựng                                 : 1 tầng

        - Chiều cao xây dựng tối đa                       : 5,0m.

• Hồ bơi:

- Diện tích xây dựng                                    : 450 m²

- Tầng cao xây dựng                                 : 1 tầng

- Chiều cao xây dựng tối đa                       : 5,0 m

Chỉ tiêu về đất hạ tầng kỹ thuật:

- Trạm điện: 9 m²

- Bể nước PCCC: 120 m² (Bể nước PCCC được bố trí ngầm bên dưới hồ bơi).

        - Trạm xử lý nước thải (ngầm) - nhà chứa rác, chất thải nguy hại: 80,0 m² (trạm xử lý nước thải tối đa 0,2ha/1000m3/ngày).

        Đất cây xanh cách ly trạm xử lý nước thải: Cây xanh cách ly quanh khu vực trạm xử lý nước thải với chiều rộng tối thiểu 10m.

c. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

Giao thông: tỷ lệ 24,83%.

• Cấp nước:

+ Nước sinh hoạt (bán trú)         : 20 lít /người/ngày đêm.

+ Nước tưới cây                          : 3 lít/m²/ngày đêm.

+ Nước rửa đường                      : 0,4 lít/m²/ngày đêm.

+ Nước dự phòng, rò rỉ              : 10% tổng lưu lượng nước.

+ Nước PCCC                            : 20 lít/s/đám cháy.

+ Hệ thống PCCC sẽ được đầu tư bể chứa, và bơm PCCC để cấp nước phục vụ công tác chữa cháy. Áp lực đầu ra tại mỗi trụ chữa cháy đạt tối thiểu 10 m.c.n. Phạm vi từ trụ chữa cháy đến điểm chữa cháy bất lợi nhất tối đa 400m.

        • Thoát nước thải                        : tỷ lệ thu gom 100% lưu lượng nước cấp.

        • Chỉ tiêu cấp điện:

         - Cấp điện sinh hoạt                   : 0,5 kW/học sinh;

         - Cấp điện chiếu sáng cây xanh  : 0,5W/m²;

         - Cấp điện chiếu sáng giao thông: 1W/m².

        •  Hạ tầng viễn thông thụ động    : 11 thuê bao/trường.

        • Chất thải rắn:

        - Chỉ tiêu xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 0,7kg/người/ngày đêm cho học sinh và cán bộ hoạt động trong ngày.

        - Chỉ tiêu thu gom                       : đạt 100%.

         • Tỷ lệ ngầm hóa                        : 100% hệ thống hạ tầng trong khu.

d. Quy hoạch sử dụng đất

2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a. Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Việc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan vừa đảm bảo yếu tố mỹ quan, vừa mang tính kỹ thuật, vừa thuận lợi cho giao thông nội bộ nhằm đáp ứng được các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:

+ Giao thông trong khu vực được tổ chức hai chiều kết nối ra đường Phan Đăng Lưu và đường Hồ Văn Cống có lộ giới từ 4,4÷13,0m đảm bảo về tính chất sử dụng cũng như về phòng cháy chữa cháy. Tại tuyến đường số 3 được bố trí kết hợp bãi đỗ xe phòng cháy đảm bảo theo đúng quy định.

+ Công trình chính được bố trí ở vị trí trung tâm gồm các công trình khối lớp học, nhà thi đấu đa năng - Hội trường và ký túc xá được kết nối với nhau bởi các tuyến giao thông nội bộ và các hành lang nối đảm bảo sự liên thông giữa các công trình đồng thời đóng vai trò là nhà điều hành chính của khu.

+ Công trình phụ trợ chủ yếu là công trình nhà bảo vệ được bố trí tiếp cận các lối ra vào nhằm kiểm soát lưu lượng người và giữ gìn an ninh, trật tự. Ngoài ra, còn có các công trình như nhà vệ sinh, hồ bơi kết hợp bể nước PCCC (ngầm) nhằm đảm bảo nhu cầu hoạt động của toàn khu.

+ Cây xanh được bố trí xung quanh các khối công trình, có vai trò điều hòa khí hậu, tạo mỹ quan và bóng mát cho toàn khu.

+ Chiều cao xây dựng công trình được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hoà, phù hợp với không gian, cảnh quan của khu vực.

+ Khoảng lùi xây dựng công trình được tuân thủ theo lộ giới đường Phan Đăng Lưu và đường Hồ Văn Cống.

- Tất cả đều phải đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

b. Trục chính giao thông:

        Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam có một phần ranh giới tiếp giáp trực tiếp với tuyến đường Hồ Văn Cống ở phía Tây và đường Phan Đăng Lưu ở phía Bắc. Đây là các tuyến đường chính cho việc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và kết nối hệ thống giao thông nội bộ trong khu.

c. Trục cảnh quan và công trình điểm nhấn:

         Khu vực phía Bắc giới hạn bởi tuyến đường số 3 được bố trí chủ yếu là quãng trường cây xanh, nhà thi đấu đa năng - Hội trường, bãi đỗ xe, nhà bảo vệ và các công trình hạ tầng kỹ thuật,…có vị trí tiếp cận lối ra vào theo tuyến đường Phan Đăng Lưu nhằm kiểm soát lưu lượng người, tạo không gian cảnh quan đồng thời đóng vai trò bổ trợ cho khu vực phía Nam.

         Khu vực phía Nam được bố trí chủ yếu là các khối lớp học có sự liên kết với nhau thông qua các hành lang nối có vị trí tiếp cận lối ra vào theo tuyến đường Hồ Văn Cống đóng vai trò là khu học tập và khu điều hành chính của toàn khu. Ngoài ra, cuối khu vực phía nam được bố trí gồm một khối ký túc xá, hồ bơi – bể nước PCCC (ngầm), nhà vệ sinh và nhà bơm.

         Công trình chính được bố trí ở vị trí trung tâm gồm các công trình khối lớp học, nhà thi đấu đa năng - Hội trường và ký túc xá được kết nối với nhau bởi các tuyến giao thông nội bộ và các hành lang nối đảm bảo sự liên thông giữa các công trình đồng thời đóng vai trò là nhà điều hành chính của khu.

d. Cây xanh và không gian mở:

        Cây xanh được bố trí xung quanh các khối công trình, có vai trò điều hòa khí hậu, tạo mỹ quan và bóng mát cho dự án.

        3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

       a. Quy hoạch hệ thống giao thông:

       - Giao thông đối ngoại: hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm các trục đường như sau:

        + Đường Phan Đăng Lưu (mặt cắt 1-1) lộ giới 28,0m (mặt đường hiện hữu rộng 12,0m, vỉa hè rộng 2x5m). Chỉ giới đường đỏ là 14,0m, chỉ giới xây dựng là 20,0m (tính từ tim đường).

        + Đường Hồ Văn Cống (mặt cắt 2-2) lộ giới 28,0m (mặt đường hiện hữu rộng 8,0m, vỉa hè rộng 2x3m). Chỉ giới đường đỏ là 14,0m, chỉ giới xây dựng là 20,0m (tính từ tim đường).

        - Giao thông đối nội: mạng lưới giao thông nội bộ được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông có lộ giới 4,4÷13,0m không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định. Các tuyến đường nội bộ bao gồm:

      + Đường số 1 có lộ giới từ 4,4÷12,1m.

      + Đường số 2, số 4, số 5, số 8 và đường số 9 có lộ giới 6,0m.

      + Đường số 3 có lộ giới từ 6,2÷13,0m.

      + Đường số 6 có lộ giới 8,0m.

      + Đường số 7 có lộ giới 7÷8,0m.

       Ngoài ra, trong khu tổ chức một tuyến giao thông lộ giới 6,0m (không tổ chức vỉa hè) kết nối từ khu dân cư hiện hữu ở phía Đông đi cập theo ranh ở phía Đông Nam ra đường ĐX.142 và kết nối thông ra đường Hồ Văn Cống ở phía Tây Nam (đoạn từ ranh dự án ra đường Hồ Văn Cống khoảng 22m được đi theo tuyến đường hiện trạng) nhằm phục vụ việc đi lại của các cư dân trong khu vực phía Đông dự án.

      - Kết cấu dự kiến và các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông: mạng lưới đường giao thông trong khu được thiết kế theo Tiêu chuẩn TCCS 39:2022/TCĐBVN với các thông số kỹ thuật như sau:

      + Đường phố nội bộ, tốc độ thiết kế 20Km/h, tải trọng trục thiết kế 100KN.

      + Độ dốc ngang mặt đường 2%.

      + Bán kính cong tại các ngã 3, ngã 4 được thiết kế với R ≥ 3,0m.

      + Kết cấu đường: bê tông xi măng.

      + Bó vỉa đúc bằng bê tông.

 

      b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

      San nền bám theo địa hình tự nhiên để giảm khối lượng đào đắp, san lấp bề mặt tương đối bằng phẳng chuẩn bị cho công tác thi công các hạng mục công trình, tạo độ dốc đường giao thông thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.

      Khu cây xanh ven ranh quy hoạch được san lấp bám sát cao độ tự nhiên, đồng thời phù hợp với cao độ khu đất xây dựng công trình, tránh trường hợp đọng nước tại các khu vực này.

      c. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

      * Nguồn tiếp nhận:

      Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom vào các tuyến cống BTCT quanh dự án, sau đó dẫn ra đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực trên đường Phan Đăng Lưu và đường Hồ Văn Cống.

      * Mạng lưới thoát nước mưa:

       - Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải.

       - Thiết kế các tuyến cống theo nguyên tắc tự chảy.

       - Toàn bộ khu quy hoạch chia làm 2 lưu vực thoát nước:

       + Lưu vực 1 được giới hạn bởi các trục đường số 1, số 3, số 5, số 6 và đường số 7, các tuyến cống nhánh được bố trí trên các trục đường này sau đó được thu gom về đường số 1 và dẫn ra đấu nối vào hố ga hiện hữu D1000 trên đường Phan Đăng Lưu bằng tuyến cống D600.

       + Lưu vực 2 được giới hạn bới các trục đường số 3, số 5, số 7, số 8, các tuyến cống nhánh, mương thu nước được bố trí trên các trục đường này sau đó thu gom về trục đường số 3 và dẫn ra đấu nối vào hố ga hiện hữu D600 trên đường Hồ Văn Cống bằng tuyến cống D500.

       - Cống thoát nước mưa, mương thu nước được bố trí 1 bên đường, sử dụng loại cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính D500, D600, mương thu nước sử dụng có bề rộng B500. Cống trên vỉa hè sử dụng loại chịu tải Hvh, với những đoạn cống dưới lòng đường sử dụng loại cống chịu tải trọng H30.

       d. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

       Tổng nhu cầu: 140 m³/ngày đêm

       * Nguồn nước:

        Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch lấy từ hệ thống cấp nước đô thị trên đường Hồ Văn Cống, ngay vị trí cổng vào dự án.

       * Mạng lưới đường ống:

       - Khu quy hoạch được thiết kế cấp nước theo dạng mạng cụt.

       - Từ vị trí đấu nối kéo về khu quy hoạch tuyến ống cấp nước DN110 cung cấp nước vào bể chứa nước của khu quy hoạch.

       - Đối với nước cấp sinh hoạt sẽ bố trí bơm cấp nước sinh hoạt lên các bồn nước của từng công trình, nước từ bồn cấp sẽ cấp nước cho các nhà vệ sinh và các nhu cầu khác trong từng công trình của dự án.

       - Đối với cấp nước chữa cháy sẽ bố trí bơm chữa cháy, bơm cấp nước cho các trụ chữa cháy bằng tuyến ống DN100.

       - Dung tích bể cấp nước sinh hoạt dự kiến khoảng 150m³, dung tích bể phòng cháy chữa cháy sẽ tính toán cụ thể trong bước thiết kế kỹ thuật.

       - Đường ống cấp nước sinh hoạt sử dụng ống HDPE đường kính DN110 và HDPE DN63, DN40, DN25. Đường ống cấp nước chữa cháy sử dụng ống STK DN100.

        - Các đường ống cấp nước được bố trí dưới đường và trên lề cỏ dẫn đến từng công trình trong khu.

        - Đối với những đoạn ống đặt trên lề cỏ chiều sâu tối thiểu của lớp đất đắp trên lưng ống phải lớn hơn 0,5m. Đối với các đoạn ống dưới đường chiều sâu tối thiểu của lớp đất đắp trên lưng ống phải lớn hơn 0,7m.

        - Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.

       - Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.

        * Hệ thống cấp nước chữa cháy:

        - Khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hỗ trợ.

        - Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng q=20l/s. Thời gian chữa cháy là 3 giờ.

        e. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

        Tổng nhu cầu: 86 m³/ngày đêm.

        * Nguồn tiếp nhận:

        Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch được thu gom vào các hố ga tuyến cống trên các trục đường sau đó dẫn vào trạm xử lý. Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận được đấu nối vào nguồn tiếp nhận là hệ thống thu gom nước mưa hiện hữu trên đường Hồ Văn Cống.

        * Mạng lưới đường ống:

        - Hệ thống thoát nước thải được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

        - Nước thải từ các công trình sau khi được xử lý sơ bộ từ các bể 3 ngăn đạt chuẩn trong từng công trình sẽ được thoát ra thu gom vào các tuyến cống nhánh, sau đó các tuyến nhánh sẽ gom về trạm xử lý nước thải của dự án (được bố trí trong phần đất công trình hạ tầng kỹ thuật nằm ở phía Tây Bắc của dự án), từ đây nước thải sẽ được dẫn ra nguồn tiếp nhận là hố ga tiếp nhận ngoài ranh trên đường Hồ Văn Cống.

       - Cống thoát nước thải sử dụng cống đường kính DN200.

       - Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 1/D.

       - Độ sâu chôn cống ban đầu 0,5m đối với cống đặt trên lề cỏ hoặc 0,7m đối với cống dưới đường (tính đến đỉnh cống).

       f. Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

      - Tổng khối lượng chất thải rắn là: khoảng 1.448 kg/ngày.

      - Tổng khối lượng chất thải nguy hại: khoảng 2.214kg/năm.

      - Hình thức thu gom: mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.

       - Vận chuyển rác: dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

       - Ngoài ra, việc bố trí các thùng rác công cộng trên các tuyến đường, các khu công viên, khu vui chơi giải trí, ... là việc cần thiết nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan cho khu vực.

        g. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

       * Nguồn điện:

       - Tổng công suất cấp điện là: 1.250 kVA

       - Nguồn cung cấp điện là nguồn lấy từ lưới điện trung thế 22 kV hiện hữu trên đường Phan Đăng Lưu trước ranh dự án. Từ vị trí đấu nối cáp trung thế được dẫn đi ngầm đến trạm hạ thế trong khu quy hoạch.

       * Mạng lưới điện:

       - Trạm biến áp: bố trí 01 trạm biến áp công suất 1250 kVA để cung cấp nhu cầu dùng điện cho khu quy hoạch. Trạm hạ áp sử dụng là loại trạm hợp bộ hoặc trạm nền. Sử dụng loại máy biến áp siêu giảm tổn thất Amorphous nhằm mục đích sử dụng năng lượng điện tiết kiệm. Vị trí đặt trạm: trạm được đặt trên đất trạm điện.

       - Mạng lưới trung thế: hiện tại khu quy hoạch, tuyến trung thế 22kV được đầu tư xây dựng mới. Mạng lưới điện trung thế xây dựng mới được thiết kế đi ngầm đến trạm hạ thế trong khu quy hoạch. Sử dụng cáp CXV/SEhh/DSTA-24kV-3x70mm²+ CV -0,6/1kV-50mm² được luồn trong ống HDPE xoắn chịu lực Ø 195/150. Đối với dây trung thế đi ngầm sử dụng 2 tuyến dây vận hành song song tăng mức độ tin cậy.

        - Mạng lưới hạ thế:

       + Từ trạm biến áp xây dựng mới tuyến hạ thế đi ngầm để cung cấp cho các khu chức năng trong khu quy hoạch xây dựng mới. Hệ thống điện hạ thế được thiết kế mạch tia.

       + Đường dây 3P-1N được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3P + 1N)-0,4kV.

       + Dây dẫn: chọn dây dẫn có quy cách và chủng loại cáp từ (10 mm² ~ 300 mm²) để đi đến các tủ điện phân phối cấp cho các khu chức năng trong khu quy hoạch xây dựng mới, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây.

      + Bố trí các tủ phân phối điện tại các vị trí bên trong công trình để thuận tiện cho việc cung cấp điện.

      * Hệ thống chiếu sáng:

        - Toàn khu quy hoạch được điều khiển bằng 02 tủ chiếu sáng (đặt tại nhà bảo vệ) lấy điện từ tủ tổng MSB, vị trí đặt tủ gần trạm biến áp.

       - Để tạo mỹ quan đô thị chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm.

       - Chú trọng sử dụng các bộ đèn Led.

       h. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

        Tổng nhu cầu: 11 thuê bao.

       * Nguồn cấp:

         Nguồn hạ tầng viễn thông thụ động cho quy hoạch sẽ được lấy từ hệ thống thông tin hiện hữu đi nổi trên đường Hồ Văn Cống.

       * Mạng lưới hạ tầng viễn thông thụ động:

       -  Xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động mới đi ngầm trong hệ thống cống bể để cung cấp cho khu quy hoạch. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn để đảm bảo cung cấp dịch vụ viễn thông như thuê bao điện thoại cố định, internet, truyền hình kỹ thuật số, …

        -  Hệ thống cáp quang được sử dụng cho mạng lưới viễn thông toàn khu để đảm bảo nhu cầu sử dụng đường truyền băng thông lớn, và mở rộng quy hoạch sau này theo định hướng chung phát triển hạ tầng viễn thông của Nhà nước, đồng thời phù hợp với mạng lưới cáp quang hiện hữu của khu vực.

       -  Từng hạng mục cụ thể sẽ được cung cấp tín hiệu để đảm bảo cho hệ thống điện thoại và đường truyền internet tốc độ cao ADSL, đầu tư mới hệ thống cáp quang cho toàn khu do Đơn vị tổ chức lập quy hoạch và các nhà cung cấp dịch vụ trên địa bàn thành phố hợp tác đầu tư, …

      4. Thành phần hồ sơ:  

       Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

       Thành phần bản vẽ:

       - Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất; tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;

       - Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình giao thông, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình cấp nước, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình cung cấp năng lượng, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình cung cấp chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;

       - Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500.

       Điều 2: Căn cứ Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) được duyệt, trách nhiệm của đơn vị tổ chức lập quy hoạch và đơn vị tư vấn lập quy hoạch:

       1. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Trí Việt có trách nhiệm:

       - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của đồ án và nội dung đã cam kết liên quan đến đầu tư hoàn chỉnh.

       - Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án và hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực phải đồng bộ và cùng cấp, khi triển khai các công trình hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật (giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện,..) phải được cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý chuyên ngành thỏa thuận về đấu nối, có ý kiến chấp thuận, báo cáo thẩm định,…

       - Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định của Luật Xây dựng, Luật Đất đai và các quy định hiện hành.

       - Phối hợp với Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thành phố và UBND phường Tương Bình Hiệp tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đúng quy định của pháp luật sau khi đồ án được phê duyệt.

       - Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và thực hiện các bước tiếp theo của dự án đúng trình tự và quy định của pháp luật, chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt quy hoạch.

       - Tổ chức cắm mốc quy hoạch theo quy định.

       2. Đơn vị Tư vấn - Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Kiến Xanh có trách nhiệm:

       - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch. Cá nhân người chủ trì, các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ.

       - Thực hiện giám sát tác giả và giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

       Điều 3: Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thành phố Thủ Dầu Một và Ủy ban nhân dân phường Tương Bình Hiệp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công bố, công khai đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Đông Nam, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị.

       Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND- UBND thành phố Thủ Dầu Một, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô Thị, Trưởng phòng Tài nguyên – Môi trường thành phố, Chủ tịch UBND phường Tương Bình Hiệp, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Trí Việt, Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Kiến Xanh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ đầu tư có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề