Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy sản xuất các thiết bị máy móc cơ khí và lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp, tại một phần CN16, đường số 6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
- Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: một phần CN16, đường số 6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:
- Phía Đông : giáp đất cây xanh cách ly của Khu công nghiệp;
- Phía Tây : giáp đường Số 6 của Khu công nghiệp;
- Phía Nam : giáp Công ty Trimmers Hardware;
- Phía Bắc : giáp đất công nghiệp của Khu công nghiệp.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 7.180,0m2 (0,718 ha).
- Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu:
+ Xác lập quy hoạch tổng mặt bằng đảm bảo theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phù hợp với quy định của khu công nghiệp. Tạo cơ sở pháp lý để thực hiện dự án đầu tư.
+ Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo nhu cầu sản xuất và kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của khu công nghiệp.
+ Làm cơ sở để quản lý đầu tư, xây dựng và theo đúng quy định hiện hành.
+ Khai thác hiệu quả quỹ đất công nghiệp. Tạo việc làm ổn định cho người lao động. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
- Tính chất: Là nhà máy sản xuất các thiết bị máy móc cơ khí và lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp.
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
- Tổng diện tích khu đất
|
: 7.180,0m2 (0,718 ha).
|
- Mật độ xây dựng thuần (net-to)
|
: ≤ 58,01%
|
- Tầng cao xây dựng
|
: 4 tầng;
|
- Chiều cao xây dựng tối đa
|
: 35,00m;
|
- Chiều cao xây dựng trung bình
|
: 34,76m;
|
- Tỷ lệ đất cây xanh
|
: ≥ 20,00%
|
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước: Cấp nước sinh hoạt công nhân: 25 l/người/ca; Cấp nước nhà máy: 20 m3/ha/ngày đêm; Cấp nước nhà xe, nhà bảo vệ: 2 l/m2/ngày đêm; Cấp nước rửa đường: 0,4 l/m²/ngày đêm; Cấp nước cây xanh: 3 l/m2/ngày đêm; Cấp nước rò rỉ, dự phòng: 15% tất cả mục trên; Cấp nước chữa cháy 40 l/s cho 1 đám cháy trong 3 giờ.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: Chỉ tiêu thoát nước thải lấy bằng 100% chỉ tiêu nước cấp cho đối tượng tương ứng.
- Chỉ tiêu cấp điện: Cấp điện cho nhà máy: 1500 kW/ha; Cấp điện nhà xe + nhà bảo vệ: 30 W/m2 sàn; Cấp điện cho cây xanh: 0,5 W/m2; Cấp điện giao thông: 1 W/m2; Cấp điện dự phòng: 15% tất cả mục trên.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: Chất thải rắn từ sinh hoạt: 1 kg/người/ngày đêm; Chất thải rắn từ nhà máy: 0,3 tấn/ha; Tỷ lệ thu gom chất. thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu chức năng sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m²)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Quy chuẩn
01:2008/BXD và QĐ số 2439/QĐ-UBND
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
4.061,37
|
56,57
|
≤ 58,01
|
Bảng 2.4 – QCXDVN 01:2008/BXD Quy mô diện tích ≥ 5000 m²; ≤ 10.000 m², chiều cao trung bình Htb= 34,76m
|
1
|
Đất nhà máy - kho tàng
|
4.029,54
|
56,12
|
|
2
|
Đất hành chính - dịch vụ
|
31,84
|
0,44
|
II
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
115,50
|
1,61
|
|
|
III
|
Đất cây xanh
|
1.437,10
|
20,02
|
≥ 20
|
|
IV
|
Đất giao thông - sân bãi
|
1.566,03
|
21,81
|
|
|
Tổng cộng
|
7.180,00
|
100,00
|
|
|
Ghi chú: Các công trình không tính mật độ xây dựng theo Mục 1.4.20 Chương 1 QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (bao gồm: Nhà xe; trạm điện, bể PCCC ngầm) có tổng diện tích chiếm đất 115,50m2, tỷ lệ chiếm đất 1,61%. Tổng mật độ xây dựng của đồ án 56,57%.
|
Bảng thống kê hạng mục công trình
STT
|
Ký hiệu lô
|
Loại đất
|
Diện tích đất xây dựng (m2)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Chiều cao tối đa (m)
|
1
|
|
Đất nhà máy - kho tàng
|
|
|
|
1.1
|
NX
|
Nhà máy
|
4.029,54
|
4
|
35,00
|
2
|
|
Đất công trình hành chính - dịch vụ
|
|
|
|
2.2
|
BV
|
Nhà bảo vệ
|
31,84
|
1
|
4,50
|
3
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
3.1
|
NX
|
Nhà xe
|
115,50
|
1
|
4,50
|
3.2
|
BN
|
Bể PCCC ngầm (550m³)
|
198,00
|
-
|
-
|
3.3
|
TĐ
|
Trạm điện (1000 KvA)
|
15,86
|
1
|
3,00
|
4
|
|
Đất cây xanh
|
1.437,10
|
|
|
5
|
|
Đất giao thông
|
1.566,03
|
|
|
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Đất xây dựng công trình;
- Đất hạ tầng kỹ thuật;
- Đất cây xanh;
- Đất giao thông – sân bãi.
b) Tổ chức giao thông:
- Định hướng tổ chức giao thông dựa trên các phân khu chức năng theo hiện trạng hiện hữu, tiếp cận vào khu đất là trục đường Số 6, đây là trục đường hiện hữu có lộ giới 32,6m, từ trục đường này kết nối với mạng lưới giao thông của khu công nghiệp Sóng Thần 3.
- Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà máy.
- Do tính chất là đường giao thông nội bộ nên tất cả các tuyến đường trong dự án không quy định về khoảng lùi. Tuy nhiên tất cả các tuyến đường đều được bố trí cây xanh dọc hai bên đường nhằm tạo cảnh quan sinh động. Hệ thống chiếu sáng bố trí ở một hay hai bên đường tùy thuộc vào điều kiện sắp xếp các đường dây, đường ống hạ tầng: cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.
- Cổng chính kết hợp với sân bãi lớn được bố trí tại phía Tây của khu đất tiếp cận từ đường Số 6 của khu công nghiệp Sóng Thần 3.
c) Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Công trình nhà máy: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 35,00m.
+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: khoảng 0,30m.
- Nhà bảo vệ: Được bố trí sát mặt tiền khu vực cổng trên đường Số 6 để đảm bảo vấn đề an ninh cho dự án, lựa chọn hình thức kiến trúc công nghệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 4,50 m.
+ Chiều cao nền cao hơn mặt đường: khoảng 0,3m.
- Công trình khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 4,50 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng 0,2m.
- Các công trình xây dựng ngầm phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
d) Hệ thống cây xanh:
- Đất cây xanh trong dự án được xác định là cây xanh sử dụng hạn chế, chủ yếu phục vụ để tạo ra yếu tố cảnh quan, môi trường, tái tạo không khí cho khu vực dự án.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Khu quy hoạch đã được san lấp sơ bộ, do đó chỉ tiến hành san gạt tạo mặt phẳng thiết kế trên cơ sở bám sát địa hình tự nhiên và cao độ của các tuyến đường giao thông hiện hữu xung quanh, đồng thời tạo độ dốc trên bề mặt để đảm bảo thoát nước ra vị trí đấu nối.
- Hướng dốc chính san nền theo hướng dốc tự nhiên là cao ở phía Đông Nam và thấp dần về phía Tây Bắc.
- San lấp đảm bảo khối lượng đào đắp là ít nhất và độ sâu chôn cống thoát nước là nhỏ nhất, tránh việc cống chảy ngược dốc làm tăng độ sâu chôn cống.
- San lấp bằng phương pháp lưới ô vuông với kích thước ô lưới là 10x10m.
- Đất đắp dự kiến lấy từ phần khối lượng đất đào. Đất đắp thành từng lớp dày 0.3m tưới nước và dầm kỹ để đạt hệ số dầm nén k=1,20. Khi thi công thực tế cần chú ý tới khối lượng đất bù lún, hệ số bù lún là 0,4.
b) Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Trục đường đối ngoại bao gồm đường Số 6 có lộ giới 32,6m. Chỉ giới đường đỏ là 16,3m (tính từ tim đường). Chỉ giới xây dựng là 22,3m (tính từ tim đường); Khoảng lùi xây dựng tối thiểu áp dụng đối với các hạng mục công trình chính có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính khu công nghiệp là 6m, trừ hạng mục nhà bảo vệ, nhà xe được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Hàng rào tiếp giáp với các trục giao thông chính là hàng rào hở, thông thoáng.
- Giao thông đối nội:
Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà máy và công trình phụ trợ. Thiết kế lộ giới từ 3,5m đến 6m đảm bảo lưu thông giao thông nội bộ và phòng cháy chữa cháy.
Không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.
Bảng thống kê hệ thống giao thông đối nội
STT
|
Tên đường
|
Mặt cắt
|
Lộ giới
|
Kích thước (m)
|
KLXD (m)
|
Lòng đường
|
Trái
|
Phải
|
1
|
Đường NX 1
|
2-2
|
6,0
|
6,0
|
0,0
|
0,0
|
3-3
|
3,5
|
3,5
|
0,0
|
0,0
|
c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Giải pháp đấu nối: Nước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom sẽ được thoát vào hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của khu công nghiệp Sóng Thần 3 trên đường Số 6.
- Giải pháp thiết kế:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
+ Hướng dốc thoát nước mưa chính là từ Đông sang Tây dốc ra đường Số 6 của khu công nghiệp.
+ Toàn bộ hệ thống sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn bằng công nghệ quay ly tâm với đường kính D500, cống chôn dưới lòng đường và cống băng đường sử dụng cống H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.
+ Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Khoảng cách giữ các giếng thu nước mưa dao động từ 20-30m. Bố trí giếng thăm tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu, giếng thăm được xây dựng bằng bê tông cốt thép có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trìnhĐộ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Khoảng cách giữ các giếng thu nước mưa dao động từ 20-30m.
+ Tất cả miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rắc.
Cần tiến hành nạo vét giếng thu nước mưa thường xuyên, định kì vào trước mùa lũ hằng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt:
+ Nguồn nước cấp: Mạng lưới cấp nước của khu quy hoạch được đấu nối vào tuyến ống cấp nước D150 hiện trạng trên tuyến đường Số 6 ở phía Tây khu quy hoạch.
+ Giải pháp thiết kế:
Nước sạch lấy từ điểm đấu nối cấp nước trên đường Số 6 sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới và cấp vào bể nước PCCC.
Sử dụng ống HDPE DN50 cho mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Đối với đường ống cấp nước băng đường sử dụng ống lòng bảo vệ bên ngoài.
Bố trí van khóa, đồng hồ kiểm soát lưu lượng tại vị trí đấu nối với tuyến ống cấp nước trên đường Số 6 và vị trí có 2 tuyến ống trở lên nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể ngắt khi sửa chữa khi cần thiết.
Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, cáp thông tin liên lạc, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01:2021/BXD.
- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:
+ Thiết kế hệ thống chữa cháy ngoài nhà riêng biệt với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà sử dụng ống STK DN150.
+ Xây dựng bể nước ngầm PCCC có dung tích V=550m³ được bố trí bên dưới nhà xe trong khu quy hoạch và trạm bơm PCCC.
+ Nước PCCC: xác định phù hợp theo tính chất nhu cầu dự án và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chữa cháy hiện hành. Lưu lượng yêu cầu cho 1 đám cháy xảy ra đồng thời là 40 l/s (bảng 10 - sửa đổi 1:2023 QCVN 06-2022/BXD) trong 3 giờ. Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥ 10m.
+ Bố trí trạm bơm để bơm nước từ bể nước ngầm PCCC cấp cho hệ thống cấp nước chữa cháy khi cần thiết. Lắp đặt thêm các hệ thống nước chữa cháy vào trong nhà máy cho lực lượng chữa cháy và hệ thống báo cháy tự động cho nhà máy.
+ Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí theo các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.
+ Bố trí 02 trụ cứu hỏa có đường kính D150. Khi có sự cố cháy cần gọi xe chuyên dùng đến hỗ trợ.
+ Các trụ chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5m đến mép đường, nhưng không gần hơn 1m đến tường ngôi nhà được quy định tại Mục 5.1.4.6 QCVN 06:2022/BXD.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Nguồn xả nước thải: Do tính chất là nhà máy sản xuất cơ khí vì vậy khu quy hoạch không có nước thải sản xuất, nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh. Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh sẽ được thu gom vào bể tự hoại sau đó thoát vào hệ thống cống gom của khu quy hoạch và đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp trên đường Số 6.
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải tách biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
+ Nước thải từ khu nhà vệ sinh sẽ được thu gom vào bể tự hoại sau đó thải ra hệ thống thoát nước thải của dự án và đấu nối trực tiếp vào hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp đưa về hệ trạm xử lý nước thải chung.
+ Sử dụng cống HDPE có đường kính D200 cho hệ thống thoát nước thải. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga nước thải là 25-30m. Những đoạn cống qua đường sử dụng ống lồng bằng thép.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên dãy cây xanh là 0,7m, đối với cống đặt dưới lòng đường là 1,0m, tính từ cao độ hoàn thiện đến đỉnh ống.
+ Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga nước thải để tránh bị tắt nghẽn, đảm bảo nước thải lưu thông tốt.
e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:
- Hệ thống cấp điện:
+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch: dự kiến lấy từ tuyến dây trung thế 22kV đi nổi trên đường Số 6 của khu công nghiệp. Đầu tư lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt trời trên mái nhà để phục vụ trong dự án (tự sản xuất, tự tiêu thụ), không bán lên lưới điện. Dự kiến tổng công suất là 0,5 MWp.
+ Tổng nhu cầu cấp điện cho khu quy hoạch khoảng 717,28 kVA.
- Giải pháp thiết kế:
+ Hệ thống cấp điện của khu quy hoạch được thiết kế đi ngầm.
+ Mạng lưới trung thế: Từ tuyến dây trung thế trên đường Số 6, đấu nối tuyến dây trung thế 22kV đi ngầm vào trong khu quy hoạch tới trạm biến áp. Tuyến cáp trung thế gồm 2 sợi cáp vận hành song song. Tuyến cáp trung thế đi ngầm và luồn trong ống HDPE gân xoắn. Đoạn băng đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường tối thiểu 1m. Tại các vị trí nối cáp phải có hố ga kỹ thuật và tủ nối cáp
+ Trạm biến áp: Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện bố trí 1 trạm biến áp có công suất 1000kVA đặt ở phía sau của nhà máy cấp điện cho nhu cầu sản xuất, nhà xe, nhà bảo vệ, bơm nước, chiếu sáng, ...
+ Lưới hạ thế 0,4kV: Đầu tư mạng lưới điện hạ thế đến các công trình sử dụng điện từ trạm biến áp đến các công trình sử dụng điện. Đường dây 3p-1n được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3p + 1n)-0,4kV. Hệ thống lưới hạ thế được bố trí đi ngầm luồn trong ống nhựa xoắn HDPE. Đoạn qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường tối thiểu là 1,0m. Lưới điện 0,4kV tổ chức theo dạng mạch vòng, vận hành hở. Các tuyến dây hạ thế 0,4kV sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện CU/XLPE/DSTA/PVC luồng trong ống nhựa đi ngầm dưới vỉa hè cấp điện đến các tủ điện phân phối.
- Mạng lưới chiếu sáng:
+ Nguồn cấp cho hệ thống chiếu sáng lấy từ trạm biến áp 1000 kVA trong khu quy hoạch cấp vào tủ chiếu sáng.
+ Mạng điện chiếu sáng được thiết kế đi ngầm tách biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất.
+ Sử dụng đèn chiếu sáng LED. Dây dẫn loại cáp đồng bọc CXV/DSTA, trụ đèn bằng thép côn tròn mạ kẽm.
+ Tủ điều khiển hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động.
g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:
- Nguồn cung cấp: Nguồn cấp viễn thông cho khu vực quy hoạch được đấu nối vào hệ thống viễn thông của khu công nghiệp thông qua tuyến cáp viễn thông hiện hữu trên đường Số 6.
- Nhu cầu viễn thông cho khu quy hoạch khoảng 7 thuê bao.
- Giải pháp thiết kế:
+ Thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
+ Cáp viễn thông chính được kéo đến tủ rack trung tâm, được luồng trong ống nhựa PVC D110. Từ đó, phân phối đến các tủ rack phân phối, tuyến cáp phân phối được luồn trong ống nhựa PVC D110 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
+ Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể, trên đường nội bộ có thể đi ngầm trực tiếp ống nhựa xuống mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.
+ Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông từ 1-3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất là 415,4 kg/ngày bao gồm chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác. Tại công trình nhà máy có thùng chứa chất thải rắn nguy hại để thu gom và phân loại rác. Các thùng đựng rác thải, CTR sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ. Các thiết bị chứa và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Thực hiện theo văn bản về bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc phê duyệt.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất tỷ lệ thích hợp;
+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty TNHH Giải pháp TFS là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân phường Phú Tân thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Trung tâm Quy hoạch phát triển đô thị là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty TNHH Giải pháp TFS, Công ty Cổ phần Đại Nam có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.