Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Dynamo Việt Nam, tại Lô C3.2, C2.8, đường Đ1, KCN Đồng An 2, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
1. Vị trí, giới hạn và quy mô:
a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Lô C3.2, C2.8, đường Đ1, KCN Đồng An 2, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, có vị trí như sau:
- Phía Bắc: giáp đường Đ1;
- Phía Nam: giáp đường N14;
- Phía Đông : giáp Công ty TNHH Kahoku Lighting Solutions Việt Nam và Công ty TNHH TM Kỹ thuật Vĩnh Vinh;
- Phía Tây : giáp Công ty TNHH MTV Nghệ thuật Minh Nam và Công ty CP Sản xuất lọc khí Việt Nam.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 13.571,50 m2 (1,36ha).
2. Mục tiêu, tính chất và quy mô dự án:
a) Mục tiêu: Xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm theo giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.
Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, là khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
b) Tính chất: Là nhà máy sản xuất phụ tùng cho công nghiệp khuôn mẫu; sản xuất và gia công các sản phẩm liên quan đến khuôn mẫu.
3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án
a) Chỉ tiêu sử dụng đất: Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCXDVN 01:2008/BXD; Quyết định số 4666/QĐ-UBND ngày 17/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết TL 1/2000 Khu công nghiệp Đồng An 2 Thuộc khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, Quyết định số 3521/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
- Tổng diện tích khu vưc lập quy hoạch : 13.571,50 m2 (1,36ha).
- Mật độ xây dựng thuần (net-to) khu đất : ≤ 40,03%
- Số tầng xây dựng tối đa : 02 tầng;
- Chiều cao xây dựng tối đa : ≤ 10,85 m.
- Tỷ lệ đất cây xanh : ≥ 20%;
b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:
4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất: theo quy chuẩn.
5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Công trình nhà máy, kho tàng.
- Công trình hành chính, dịch vụ.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cây xanh.
- Mạng lưới đường giao thông, sân bãi
b) Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Dự án được kết nối ra bên ngoài thông qua tuyến đường Đ1 và N14 của KCN
+ Phía Bắc: giáp đường Đ1 Khu công nghiệp, lộ giới 22m, chỉ giới đường đỏ cách tim đường 11,0m, khoảng lùi xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 6,0m.
+ Phía Nam: giáp đường N14 Khu công nghiệp, lộ giới 30m, chỉ giới đường đỏ cách tim đường 15,0m, khoảng lùi xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 6,0m.
- Giao thông đối nội: Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ, quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng các lối tiếp cận từ đường Đ1 và đường N14 để vào dự án. Trong đó khu vực sân bãi tiếp cận chính lối vào chính từ đường Đ1 dùng cho xe cơ giới có tải trọng lớn (xe container, xe tải), bố trí bán kính cong bó vỉa R≥ 12m cho xe di chuyển thuận lợi, các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; 7-7 phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy. Trong giai đoạn mở rộng theo nhu cầu của dự án sẽ đầu tư xây mới thêm các tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang là 8-8; 9-9 phục vụ kết nối lưu thông với đường hiện hữu và đường khu công nghiệp.
c) Các giải pháp kiến trúc công trình:
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giải pháp kiến trúc công trình: Đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn và thuận tiện cho quản lý và hoạt động sản xuất. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, màu sắc phù hợp mỹ quan.
- Khoảng lùi xây dựng công trình: Khoảng lùi theo quy định của quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tại Quyết định số 3521/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
+ Đường nội bộ: không áp dụng khoảng lùi.
d) Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính văn phòng.
- Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà xưởng chính tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.
- Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan. Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Hướng san nền có độ dốc cao từ giữa và thấp dần về 2 hướng Bắc – Nam tạo điều kiện thoát nước ra đường Đ1 và đường N14 của khu công nghiệp.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông
Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.
Bảng thống kê đường giao thông nội bộ
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp nước của dự án được đấu trực tiếp từ hệ thống đường ống cấp nước của Khu Công nghiệp Đồng An 2, đấu 1 điểm cấp nước DN50 trên đường N14 và 01 điểm đấu nối DN34 trên đường Đ1 để cấp cho toàn bộ dự án.
- Tổng nhu cầu cấp nước cho dự án: 162m3/ngày đêm.
- Giải pháp thiết kế mạng lưới đường ống:
- Cấp nước PCCC:
+ Lưu lượng nước cấp PCCC được tính toán theo QCVN 06:2022/BXD.
- Hệ thống PCCC đã được đầu tư hoàn chỉnh sử dụng cho các nhà xưởng giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của nhà máy. bố trí 1 bể nước ngầm PCCC tại khu vực ranh giới phía Bắc với diện tích 96,00 m2 và khối tích đạt 250m3;
- Các tuyến ống chính có đường kính ≥ DN110 (đối với ống HDPE, PVC, uPVC ...) hoặc ≥ D100 (đối với ống gang, gang dẻo, thép ...), dẫn nước cấp đến các trụ cứu hỏa được bố trí gần với các công trình;
- Xây mới bổ sung 01 trụ cứu hỏa và 02 họng tiếp nước phục vụ nhu cầu PCCC cho nhà xưởng xây mới mở rộng, đảm bảo với khoảng cách phục vụ 120 - 150m trên tổng thể dự án theo quy định.
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Nguồn tiếp nhận:
Mạng lưới thoát nước của khu vực là thoát nước riêng. Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom vào hệ thống cống tròn BTCT kết hợp mương BTCT nắp đan thu nước trên các tuyến đường nội bộ trong khu vực quy hoạch sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của khu công nghiệp trên 02 tuyến đường đường Đ1 và đường N14.
- Giải pháp thiết kế:
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải 59,4m3/ngày đêm.
- Nguồn tiếp nhận:
- Khu vực dự án đã được đầu tư hệ thống thoát nước thải hoàn chỉnh đưa vào sử dụng cho giai đoạn I(CN1) và giai đoạn II(CN2) , toàn bộ nước thải sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp qua 2 điểm đấu trên đường Đ1 và đường N14.
- Hệ thống thoát nước thải xây mới cho giai đoạn III(CN3) sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện hữu của nhà máy, nước thải sau khi được thu gom xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn sẽ kết nối vào hệ thống thoát nước hiện hữu, thoát ra hệ thống thoát nước thải khu công nghiệp theo ống D200 trên đường Đ1
- Giải pháp thiết kế:
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Tổng công suất cấp điện cho dự án: 2.095,21kVA.
- Nguồn điện:
- Khu vực nhà máy đấu nối vào hệ thống cấp điện của khu công nghiệp Đồng An 2, qua các tuyến dây trung thế trên đường N14 và đường Đ1 để cấp điện cho dự án.
- Phần đường dây trung thế:
- Từ tuyến cáp trung thế 22kV, đi ngầm từ về trạm biến áp để cấp điện cho nhà xưởng phục vụ hoạt động sản xuất.
- Phần trạm biến áp:
- Hiện hữu đã đầu tư xây dựng 02 trạm biến áp:
- Giai đoạn 1: 01 trạm biến áp công suất 320kVA, đấu nối từ tuyến dây điện trung thế 22kVA hiện hữu Khu công nghiệp trên đường Đ1 để phục vụ cho hoạt động của nhà máy.
- Giai đoạn 2: 01 trạm biến áp công suất 560kVA, đấu nối từ tuyến dây điện trung thế 22kVA hiện hữu Khu công nghiệp trên đường N14 để phục vụ cho hoạt động của nhà máy.
- Giai đoạn 3 đầu tư xây dựng thêm 02 trạm biến áp: 01 trạm biến áp công suất 560Kva sử dụng cho hoạt động vận hành của nhà máy; 01 trạm biến áp công suất 750kVA sử dụng cho dây chuyền sản xuất (nguồn điện cấp trực tiếp 22KV). Đấu nối từ tuyến dây điện trung thế 22kVA hiện hữu Khu công nghiệp trên đường N14 để phục vụ cho hoạt động của nhà máy.
- Phần đường dây hạ thế:
- Từ trạm biến áp xây dựng các tuyến hạ thế ngầm đi theo các trục đường để cung cấp cho nhà máy và công trình dịch vụ xây dựng trong khu quy hoạch.
- Xây dựng mới tuyến hạ thế ngầm để cung cấp cho công trình xây mới.
- Đường dây 3P-1N được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3P+1N)-0.4kv.
- Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường.
- Phần hệ thống chiếu sáng:
- Nguồn cấp: Nguồn cấp điện chiếu sáng được lấy nguồn từ tủ điện phân phối đặt bên trong công trình.
- Phương pháp chiếu sáng:
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế gắn trên tường, sử dụng cáp chiếu sáng chuyên dụng 0,4kv.
- Đèn đường là các loại đèn cao áp gắn tường có công suất 150w kết hợp với đèn Led batten để chiếu sáng cho đường và các hạng mục khác.
- Các tuyến đèn đường được đóng mở tự động bằng role thời gian hay role quang điện.
g) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu thuê bao: 12 thuê bao.
- Nguồn cung cấp:
- Hệ thống viễn thông trong khu quy hoạch đã được đầu tư hoàn thiện và đưa vào sử dụng phục vụ trong quá trình vận hành nhà máy.
- Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông cho dự án, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối vào hệ thống cáp thông tin trên đường giáp ranh dự án để cấp nguồn cho dự án.
- Lấy hướng cáp thông tin quốc gia trên tuyến đường phía Nam giáp ranh dự án, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
- Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
- Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
- Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
- Vị trí tủ cáp và dung lượng trong bản vẽ này được xác định có tính chất sơ bộ. Vị trí và dung lượng chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng chính thức của ô đất trong các giai đoạn thiết kế sau.
- Đảm bảo cung cấp được tất cả các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông tiên tiến hiện có, có khả năng mở rộng đáp ứng các nhu cầu sử dụng trong tương lai của mọi tầng lớp khách hàng, đáp ứng nhu cầu trong khu quy hoạch.
h) Quản lý chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của nhà máy.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Theo quy định của Giấy phép môi trường số 04/GPMT-BQL ngày 10/1/2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp cho dự án “ Nhà máy Công ty TNHH Dynamo Việt Nam, Sản xuất phụ tùng khuôn mẫu 400.000 sản phẩm /năm ; Sản xuất và gia công các sản phẩm liên quan đến khuôn mẫu 72 sản phẩm /năm”.
- Công ty TNHH Dynamo Việt Nam có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh giấy phép môi trường cho phù hợp với hồ sơ quy hoạch trước khi thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
8. Thành phần hồ sơ đồ án:
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:
Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, Giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
- Thành phần bản vẽ:
+ QH01/11 - Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất tỷ lệ 1/500;
+ QH02/11 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500;
+ QH03/11 - Bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/500.
+ QH04/11 – Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình tỷ lệ 1/500;
+ QH05/11 - Bản vẽ hệ thống công trình Giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;
+ QH06/11 - Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật - Cao độ nền và thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
+ QH07/11 - Bản vẽ hệ thống công trình thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
+ QH08/11 - Bản vẽ hệ thống công trình cấp nước tỷ lệ 1/500;
+ QH09/11 - Bản vẽ hệ thống công trình Cung cấp năng lượng và chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
+ QH10/11 - Bản vẽ hệ thống công trình Hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;
+ QH11/11 - Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
1. Công ty TNHH Dynamo Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
2. Công ty TNHH Tư vấn Đầu Tư Xây dựng MST là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty TNHH Dynamo Việt Nam; Công ty cổ phần Thương mại – Sản xuất – Xây dựng Hưng Thịnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.