Công bố Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Vĩnh Thành Enterprise tại một phần lô CN16 và lô CN17, đường N6, khu công nghiệp Kim Huy, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Ngày 15/10/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:
a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Một phần lô CN16 và lô CN17, đường N6, khu công nghiệp Kim Huy, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, có vị trí giáp ranh như sau:
     - Phía Bắc : Giáp Công ty TNHH Phồn Vinh
     - Phía Nam: Giáp đường N6 thuộc Khu công nghiệp Kim Huy
     - Phía Đông: Giáp đất cây xanh của KCN Kim Huy và đất dân
     - Phía Tây : Giáp Công ty TNHH Kim Phong
b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 68.976,2m² (6,89762ha).
2. Mục tiêu, tính chất và quy mô dự án:
a) Mục tiêu:
     Xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm, kinh doanh bất động sản theo giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, là khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
b) Tính chất:
     Hoạt động sản xuất: Săn xuất, gia công sản xuất đồ gỗ gia dụng và vật trang trí bằng gỗ, bằng gỗ kết hợp với kim loại, vải, mút.

     Hoạt động kinh doanh bất động sản đăng ký bổ sung ngày 21/02/2020: hoạt động kinh doanh bất động sản (chi tiết: cho thuê nhà xưởng và văn phòng).
3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
     Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo:
   + Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng;
   + Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCXDVN 01:2008/BXD;
      + Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000), khu công nghiệp Kim Huy thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, cụ thể:
     - Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 68.976,2 m² (6,89762ha)
   - Mật độ xây dựng thuần (net-to) tối đa : ≤ 57,17% (nội suy theo QCXDVN 01: 2008/BXD);
     - Số tầng xây dựng tối đa      : 02 tầng;
     - Chiều cao xây dựng tối đa  : 12,6m;
     - Tỷ lệ đất cây xanh                : ≥20%
b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật: theo quy chuẩn.
4.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
     - Đất công trình nhà máy, kho tàng
     - Đất công trình dịch vụ
     - Đất công trình hạ tầng kỹ thuật - phụ trợ
     - Đất cây xanh
     - Đường giao thông - sân bãi
b) Các giải pháp kiến trúc công trình:

     Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giải pháp kiến trúc công trình: Đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn và thuận tiện cho quản lý và hoạt động sản xuất. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, màu sắc phù hợp mỹ quan.
      - Khoảng lùi xây dựng công trình: Khoảng lùi theo quy định của quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tại Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) khu công nghiệp Kim Huy thuộc Khu Liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. 
     - Giao thông đối ngoại:
     + Trục đường Nó (có lộ giới 30m): khoảng lùi đối với công trình chỉnh trên đường N6 là 6m.
     - Giao thông đối nội:
     + Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ, quản lý theo mặt cắt các trục đường.
       + Hiện hữu đã sử dụng 04 lối tiếp cận từ đường Nó để vào dự án và có các đường giao thông nội bộ tương đối hoàn chỉnh.
     + Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là có bề rộng từ 3,5m đến 17,0m.
     + Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức via hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thâm có, phần đi ngầm dưới lòng đường được được thiết kế chịu lực.

     - Thiết kế giao thông cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo:
     + Chiều rộng thông thuỷ của mặt đường cho xe chữa cháy ≥3,5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình".
     + Chiều cao thông thuỷ để các phương tiện chữa cháy đi qua 24,5m theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.
     + Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo Bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 06:2022/BXD.
     + Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.
c) Hệ thống cây xanh:
     - Cây xanh tập trung: bố trí trước khối nhà hành chính dịch vụ, văn phòng
     - Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà và khu đất tạo môi trường vì khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.
     - Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan.
      - Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
     + Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hướng mực nước triều trên sông rạch, độ dốc san nền chủ đạo là từ phía Bắc và thấp dần lần về phía Nam.
     + Giải pháp san nền chủ yếu là san gọt, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
     + Độ dốc san nền: 0,2%-0,45%
     + Độ chật yêu cầu K≥ 0,9.
b) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
     - Tổng nhu cầu đúng nước: 285,64 m³/ngày đêm.
     + Nguồn nước: Đầu nối từ mạng lưới cấp nước thủy cục của khu công nghiệp trên đường đường Nó dẫn vào bể chứa nước ngầm để phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất và chữa cháy cho khu quy hoạch.
     - Cấp nước phòng cháy và chữa cháy:
     + Bố trí tổng cộng 78 vị trí trụ lấy nước chữa cháy P114, bảo đảm với khoảng cách phục vụ -150m trên tổng thể dự án theo quy định.
     + Vị trí lắp đặt trụ chữa cháy cách mép đường 52,5m.
     + Nước phục vụ chữa cháy được lấy từ các bể ngầm được bố trí phân bố gần vị trí các xưởng phục vụ liền kề. Các bể nước với thể tích khoảng 3.108m gồm 04 bể hiện hữu 560m², 01 bể hiện hữu 588m² và xin quy hoạch mới 01 bể 280m² dùng để dự trữ cung cấp PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt.
c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
     - Nguồn tiếp nhận: Toàn bộ nước mim của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường. Nó kết nối vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp qua 13 điểm đầu nổi.
     - Giải pháp thiết kế:
     + Hướng dốc chính thoát nước mưa là từ phía Bắc và thấp dần về phía Nam, nước sau khi thu gom được đầu nối với hệ thống cống thoát nước mưa của khu công nghiệp.
     + Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm và mương hở hoặc có nắp đan chịu lực BTCT, được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các công mương trên vỉa hè sử dụng công BTCT chịu tải trọng H10.
     + Cổng thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là công ly tâm có đường kính D600.

d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
     - Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật:
     - Tổng nhu cầu thoát nước thải 173,55m³/ngày đêm.
     + Nguồn nước thải của nhà máy được phân làm 02 loại: nước thải sinh hoạt của người lao động và nước thải do hoạt động sản xuất. Lượng nước thải chủ yêu là nước thải sinh hoạt, dự án có tính toán đến nước thải sản xuất để nhầm đảm bảo sự phát sinh (nếu có) sẽ được xử lý đạt chuẩn trước khi thoát ra hệ thống chung của khu công nghiệp.
     + Các đường ống từ các hạng mục xây mới được mở rộng kết nối hệ thống đường ống hiện hữu, đảm bảo không có sự ảnh hưởng đến mạng lưới đường ống đã bố trí.
     + Cống thoát nước thải sử dụng cống uPVC đường kính D114, D400.
     + Độ dốc tối thiếu đối với cống thoát nước thải là 0,3%.
đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
     - Cấp điện:
     + Tổng công suất cấp điện cho dự án: 1.159,72kVA.
     - Nguồn cấp:
   + Khu quy hoạch được cấp điện từ hệ thống điện trung thể 22kV khu vực trên đường Nó thiết kế đi ngắm đến trạm biến áp qua 03 điểm đầu nổi.
    + Mạng lưới chiếu sáng: Chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngắm chiếu sáng ngoài trời kết hợp đèn gắn trên đường ngoài các công trình.
    + Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bể rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m.
    + Sử dụng cáp đồng bọc Cu/XLPE/PVC 0,6/1KV luồn trong ống PVC D60 cho những đoạn cáp trên vỉa hè và ống STK D60 cho những đoạn ống băng đường
     + Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao. Cần quan tâm tới chiếu sáng vỉa hè tại các khu vực có nhiều người đi bộ.
     + Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng, chọn chiếu sáng 2 chế độ, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100% và sau 22 giờ đèn chỉ sáng 50% số lượng đên lắp đặt.
e) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
     - Tổng nhu cầu thuê bao: 42 thuê bao.
     - Nguồn cấp:

     + Từ hệ thống thông tin liên lạc của khu công nghiệp trên đường N6,
     + Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu đường N6 của khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hòa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
     + Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cổng bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
   + Cáp quang chỉnh được kéo đến từ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tù cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
     + Các bể cáp sử dụng bề đổ bê tông loại từ 1-3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
     + Giữ nguyên hệ thống thông tin liên lạc hiện hữu, lắp bổ sung các tuyển cáp thông tin liên lạc cấp cho nhà xưởng xây dựng mới.
ê) Quân lý chất thải rắn:
     - Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
     - Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của dự án.
     - Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp thông thường từ các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
     - Chất thải rắn nguy hại được thu và lưu kho đúng quy định về quản lý chất thải răn, và xử lý bởi đơn vị có chứng năng xử lý chất thải nguy hại đúng quy định.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường:
     - Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết định số 131/QĐ- BQL ngày 19/6/2020 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Mở rộng, năng công suất sản xuất bản, ghế, giường, tủ từ 450.000 cái/năm lên 585.000 cái/năm trên tổng diện tích nhà xưởng 53.574m², bổ sung hoạt động cho thuê nhà xưởng và văn phòng cho thuê, diện tích cho thuê 31.358m² của Công ty TNHH Moash Enterprise Việt Nam tại lô CN17, một phần lô CN16, khu công nghiệp Kim Huy, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
     - Công ty TNHH Vĩnh Thành Enterprise có trách nhiệm thực hiện, rà soát, đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép môi trường (nếu có) cho phù hợp với hồ sơ quy hoạch trước khi thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
8. Thành phần hồ sơ đồ án
     Thành phần bồ sơ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:
     - Thuyết minh tổng hợp, bản về A3 thu nhỏ, phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, Bản vẽ minh họa, Các số liệu tính toán), Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
     - Thành phần bản vẽ:
     + QH01/14 - Sơ đồ vị trí và phạm vi giới hạn khu đất tỷ lệ 1/500,
     + QH02/14 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500,
     + QH03/14 - Bản đồ Phương án kiến trúc công trình - cảnh quan cây xanh 1/500
     + QH04/14 - Bản đồ tổ chức hệ thống công trình giao thông tỷ lệ 1/500
     + QH05/14 - Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500,
     + QH06/14 - Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật - san nền tỷ lệ 1/500,
     + QH07/14 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng và chiếu sáng tỷ lệ 1/500,
     +QH08/14 Bán đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn tỷ lệ 1/500;
     + QH09/14 - Bản đồ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500,
     + QH10/14 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước tỷ lệ 1/500
     + QH11/14 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
     + QH12/14 - Bản đồ quy hoạch hệ thống đường ống đường dây tỷ lệ 1/500,
     + QH13/14 - Bản đổ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm tỷ lệ 1/500
    + QH 2.1/14- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ từng xã hội và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500,

    + HT 01/01 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500
     - Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch,
    -  Dự thảo từ trình thẩm định và phê duyệt đồ án
    -  Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án

    - Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề