Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án Nhà xưởng cho thuê Kim Anh thuộc lô B1-1 (thửa đất số 145, tờ bản đồ số 94), thuộc Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 02/10/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

 Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án Nhà xưởng cho thuê Kim Anh thuộc lô B1-1 (thửa đất số 145, tờ bản đồ số 94), thuộc Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung như sau:

  1. Vị trí, giới hạn và quy mô:
  1. Vị trí và giới hạn khu đất:

Vị trí lập quy hoạch: thuộc lô B1-1 (thửa đất số 145, tờ bản đồ số 94), Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, có tứ cận như sau:

  • Phía Bắc:  giáp đường Đại Đăng 3 của khu công nghiệp;
  • Phía Nam:  giáp đất sản xuất của khu công nghiệp;
  • Phía Đông: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp;
  • Phía Tây: giáp đường Điện Biên Phủ.
  1. Quy mô diện tích khu đất: 

 Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 17.665,5 m2 (1,76655ha).

  1. Tính chất và mục tiêu:
  1. Các chỉ tiêu Quy hoạch:
  1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
  • Tổng diện tích khu đất                                : 17.665,5 m2 (1,76655ha);
  • Mật độ xây dựng thuần tối đa toàn khu       : ≤ 57,5%;
  • Tỷ lệ đất cây xanh                                      : ≥ 20,0%;
  • Chiều cao xây dựng tối đa công trình           : ≤ 14,0m;
  • Chiều cao xây dựng trung bình                   :13,8m;
  • Hệ số sử dụng đất toàn khu khoảng             :1,7 lần;

 b) Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

  • Tiêu chuẩn thông tin liên lạc: Nhu cầu cấp cho công trình hành chính dịch vụ, phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật dự kiến: 20 máy/ha. Nhà xưởng, nhà kho: 10 TB/ha.
  • Tiêu chuẩn thoát nước bẩn, chất thải rắn và vệ sinh môi trường: chất thải rắn sinh hoạt: 01 kg/người/ngày. Chất thải rắn công nghiệp khoảng 0,5 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy. Chỉ tiêu thu gom xử lý đạt 100%.
  • Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
  1. Quy hoạch chức năng sử dụng đất nhà máy:

Bảng tổng hợp chức năng sử dụng đất

Stt

Chức năng

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đại Đăng

I

Công trình xây dựng chính

10.162,60

57,5%

≤ 57,5%

Bảng 2.4 - QCVN 01:2008
10.000m2 < Diện tích lô đất < 20.000m2; chiều cao xây dựng trung bình Hxdtb = 13,8m

II

Công trình phụ trợ, Hạ tầng kỹ thuật

434,00

2,5%

-

III

Cây xanh

3.563,80

20,2%

≥ 20,0%

Bảng 2.8

IV

Giao thông, sân bãi

3.505,10

19,8%

-

-

 

Tổng cộng:

17.665,50

100,0%

-

-

* Ghi chú: Các công trình không tính mật độ xây dựng theo Mục 1.4.20 Chương 1 QCVN 01:2021/BXD “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích 434,0m2, tỷ lệ chiếm đất 2,5%. Tổng mật độ xây dựng của đồ án 57,5%.

Bảng thống kê chi tiết

Stt

Kí hiệu

Chức năng

Diện tích xây dựng tối đa
(m2)

Tầng cao xây dựng tối đa
(Tầng)

Chiều cao xây dựng tối đa (m)

I

Công trình xây dựng chính

10.162,6

3

14,0

 

Công trình công nghiệp

 

 

 

1

CN1

Nhà xưởng 1

1.003,2

3

14,0

2

CN2

Nhà xưởng 2 + Văn phòng

8.698,8

3

14,0

 

Hành chính dịch vụ (hỗn hợp)

 

 

 

3

DV1

Căn tin-Nhà xe-Nhà bơm
+ Bể PCCC ngầm

460,6

3

9,6

 

 

Bể PCCC ngầm (S=44mx10m)

 

 

 

II

Công trình phụ trợ - Hạ tầng kỹ thuật

434,00

-

-

 

Phụ trợ - Hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

1

PT-KT1

Nhà xe ô tô

84,0

1

3,5

2

PT-KT2

Nhà rác 1

50,0

1

3,5

3

PT-KT3

Nhà rác 2

100,0

1

3,5

4

PT-KT4

Nhà chất lỏng cắt

100,0

1

8,0

5

PT-KT5

Bể xử lý nước thải
 + Phòng thao tác

100,0

1

3,5

 

Hành chính dịch vụ

 

 

 

6

DV2

Nhà bảo vệ 01 (nhà lắp ghép)

25,5

1

3,5

7

DV3

Nhà bảo vệ 02 (nhà lắp ghép)

25,5

1

3,5

III

Cây xanh

3.563,80

-

-

IV

Giao thông, sân bãi

3.505,10

-

-

 

Tổng cộng:

17.665,50

-

-

  1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
  1. Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
  • Việc bố trí quy hoạch mặt bằng phải vừa đảm bảo yếu tố mỹ quan, kinh tế vừa mang tính kỹ thuật, vừa thuận lợi cho giao thông nội bộ cũng như liên hệ với bên ngoài, đáp ứng được các yêu câu về điều kiện vệ sinh môi trường. Không xung đột giữa luồng hàng – luồng người. Giao thông, sân đường nội bộ phải đảm bảo yêu cầu PCCC ngoài nhà.
  • Khu hành chính – dịch vụ bố trí vừa gần cổng chính, vừa thuận tiện cho việc điều hành quản lý, làm các thủ tục ra vào nhập xuất hàng hóa được nhanh chóng, vừa bảo đảm khoảng cách ly nhằm tránh tiếng ồn và khói bụi từ khu vực sản xuất, khu kỹ thuật.
  • Khu nhà xưởng và phụ trợ kỹ thuật sản xuất bố trí phù hợp với yêu cầu dây chuyền công nghệ, đáp ứng phù hợp nhu cầu sản xuất của nhà máy.
  • Các khu vực dùng chứa hàng dễ cháy nổ được bố trí đảm bảo khoảng an toàn cách ly khi xảy ra sự cố, đảm bảo vệ sinh môi trường.
  1. Các giải pháp kiến trúc công trình:
  • Công trình chính (Nhà xưởng, văn phòng, ...): có vị trí ngay trục chính của dự án, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép. Các công trình hành chính dịch vụ chủ yếu là các công trình với hình thức kiến trúc đơn giản, tạo được điểm nhấn cho dự án:
  • Nhà xưởng: Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 14,0 m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,15m ÷ 0,45m.
  • Căn tin – Nhà xe: Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 9,6m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,15m ÷ 0,45m.
  • Công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép. Tầng cao xây dựng tối đa: 1 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 3,5m ÷ 8,0m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,15m ÷ 0,45m.
  • Công trình nhà bảo vệ: Là công trình lắp ghép với thiết kế đơn giản, hiện đại. Sử dụng hệ khung thép vững chắc được thiết kế theo dạng modul có thể dễ dàng di chuyển và lắp đặt tại các vị trí khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng. Tầng cao: 01 tầng. Chiều cao: 3,5m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,15m ÷ 0,45m.
  • Chiều cao quy hoạch xây dựng tối đa là 14,0m; trừ các hạng mục silo, ống khói hoặc dây chuyền công nghệ (nếu cao hơn 45m thì cần có thỏa thuận về độ cao tĩnh không theo quy định).
  1. Công trình ngầm:
  • Hệ thống các công trình ngầm được xây dựng trong khu quy hoạch bên dưới các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hoặc xây dựng bên dưới các mảng xanh bên trong khu quy hoạch, đảm bảo đáp ứng nhu cầu dự trữ và cung cấp kịp thời cho nhu cầu hoạt động của dự án nhà máy.
  • Khu quy hoạch có bể nước ngầm PCCC đặt bên dưới Căn tin-Nhà xe-Nhà bơm, với quy mô diện tích S=80m x 5m; thể tích dự kiến khoảng V=1.200m3.
  1. Khoảng lùi xây dựng công trình:
  • Để quản lý về vấn đề mạng lưới các trục giao thông nội bộ (cũng như đảm bảo vấn đề phòng cháy chữa cháy), đối với đường giao thông nội các công trình được quản lý theo khoảng lùi xây dựng tính từ bó vỉa tối thiểu là 0,0m.
  • Khoảng lùi xây dựng công trình tuân thủ theo Quy hoạch khu công nghiệp Đại Đăng đã được phê duyệt: Đối với đường Điện Biên Phủ và đường Đại Đăng 3, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 7m tính từ ranh đất trừ nhà bảo vệ; đối với mặt tiếp giáp với khu đất nhà máy liền kề, khoảng lùi xây dựng 3,0m tính từ ranh đất.

đ) Cây xanh:

  • Cây xanh có vai trò quan trọng đặc biệt trong dự án, vừa có tác dụng tạo cảnh quan, đồng thời còn có tác dụng cải thiên môi trường sinh thái khu vực cũng như cải tạo môi trường vi khí hậu.
  • Cây xanh được trồng tập trung tại các hoa viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
  • Tỷ lệ cây xanh đảm bảo phù hợp ≥ 20% theo quy định.
  1. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
  1. Quy hoạch san nền:
  2. Quy hoạch giao thông:
    • Giao thông đối ngoại:

Bảng thống kê giao thông nội bộ

STT

Tên đường

Mặt cắt

Bề rộng
(m)

 
 

1

Đường NB N1

1-1

5,0

 

2

Đường NB N2

2-2

4,0

 

3

Đường NB D1

2-2

4,0

 

4

Đường NB D2

1-1

5,0

 
  • Thiết kế giao thông cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo:
  • Chiều rộng thông thuỷ của mặt đường cho xe chữa cháy ≥3,5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về án toàn cháy cho nhà và công trình”.
  • Chiều cao thông thuỷ để các phương tiện chữa cháy đi qua ≥4,5m theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.
  • Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo Bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 06:2022/BXD.
  • Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

  • Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu D100 trên đường Đại Đăng 3 tại 01 vị trí đấu nối.
  • Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án khoảng 131m³/ngày/đêm. Nhu cầu cấp nước lớn nhất trong ngày có cháy khoảng 454m³/ngày/đêm.
  • Nước sạch lấy từ điểm đấu nối cấp nước trên đường Đại Đăng 3 sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới cấp nước đến các đối tượng dùng nước và cấp vào bể nước ngầm PCCC.
  • Sử dụng ống HDPE DN100 và DN50 cho toàn bộ mạng lưới. Đối với đường ống cấp nước băng đường sử dụng ống lòng bảo vệ bên ngoài. Bố trí nhà bơm và bề nước ngầm PCCC ở phía Đông Bắc của khu quy hoạch để bơm nước PCCC khi cần thiết.
  • Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết. Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.
  • Nước PCCC: xác định phù hợp theo tính chất nhu cầu dự án và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chữa cháy hiện hành. Lưu lượng yêu cầu cho 1 đám cháy xảy ra đồng thời trong 3 giờ.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

g) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

  • Giải pháp thiết kế:
  • Từ tuyến dây trung thế hiện hữu trên đường Đại Đăng 3 kéo tuyến trung thế 22kV đi ngầm tới vị trí trạm biến áp dự kiến 1.000kVA trong khu quy hoạch. Tuyến cáp gồm 2 sợi trung thế vận hành song song.
  • Tuyến cáp trung thế được đi ngầm luồn trong ống HDPE đi ngầm. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 1m.
  • Từ máy biến áp 1.000 kVA kéo các tuyến dây hạ thế đến các công trình trong khu quy hoạch. Máy biến áp phân phối 22/0.4kV cấp điện cho sản xuất, sinh hoạt và công cộng, chiếu sáng đường giao thông trong khu quy hoạch là loại trạm nền. Lưới điện 0,4kV tổ chức theo dạng mạch vòng, vận hành hở.
  • Toàn bộ các tuyến dây hạ thế được bố trí ngầm và luồn trong ống nhựa xoắn HDPE. Đoạn qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường tối thiểu là 1.0m
  • Các tuyến dây hạ thế 0,4kV sử dụng loại cáp đồng có vỏ bọc cách điện CU/XLPE/DSTA/PVC luồng trong ống nhựa đi ngầm dưới vỉa hè cấp điện đến các tủ điện phân phối.
  • Hệ thống chiếu sáng:
  • Nguồn cấp cho hệ thống chiếu sáng lấy từ máy biến áp 1.000 kVA. Từ trạm biến áp kéo tuyến dây hạ thế vào tủ chiếu sáng nằm bên trạm biến áp.
  • Mạng điện chiếu sáng được thiết kế đi ngầm tách biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất.
  • Bố trí 1 tủ điều khiển chiếu sáng cho nhà máy. Dùng tủ điều khiển tự động 2 chế độ nhằm tiết kiệm điên năng, tủ điều khiển sử dụng bộ điều khiển timer và contactor.
  • Cáp điện chiếu sáng sử dụng cáp CU/XLPE/DSTA/PVC được chôn ngầm dưới vỉa hè.
  • Sử dụng trụ đèn bằng thép côn tròn mạ kẽm có chiều cao 8-10m, khoảng cách trung bình giữa các trụ đèn khoảng 25-30m.
  • Sử dụng đèn chiếu sáng LED công xuất 100W có ưu điểm là cho độ sáng rất cao, tuổi thọ và độ bền cao.

h) Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

  • Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp viễn thông cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
  • Xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm (ống luồng cáp + hố ga cáp) trong khu vực. Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tùy theo điều kiện cụ thể các nhu cầu.
  • Ống luồng cáp sử dụng ống PVC. Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
  • Tất cả các tuyến cống bể đi trên các trục đường trong dự án sẽ có dung lượng là 1 ống HDPE. Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa HDPE chịu lực chôn sâu trên 1,0m.

i) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

  • Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
  • Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
  1. Giải pháp bảo vệ môi trường:
  • Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
  • Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  1. Thành phần hồ sơ quy hoạch:

Theo Điều 30 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây Dựng, hồ sơ sản phẩm quy hoạch chi tiết rút gọn bao gồm:

  • Thuyết minh tổng hợp (bao gồm các văn bản pháp lý và bản vẽ A3 thu nhỏ).
  • Tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch.
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
  • Thành phần bản vẽ:
  • Sơ đồ vị trí và giới hạn khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, tỷ lệ 1/2.000;
  • Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng chức năng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
  • Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500 ;  
  • USB lưu trữ dữ liệu mềm toàn bộ hồ sơ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

  1. Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Kim Anh là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
    1. Công ty TNHH Kiến trúc Xây dựng ICO & Cộng sự là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Kim Anh, Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề