Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy Công ty TNHH YBN Việt Nam tại một phần lô CN15, đường số 4, đường N3 và đường số 6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 18/11/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy Công ty TNHH YBN Việt Nam tại một phần lô CN15, đường số 4, đường N3 và đường số 6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

  1. Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới:

Vị trí lập quy hoạch: một phần lô CN15, đường số 4, đường N3 và đường số 6, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:

-   Phía Đông: giáp Đường số 6 của Khu công nghiệp Sóng Thần 3;

-   Phía Tây: giáp Đường số 4 của Khu công nghiệp Sóng Thần 3;

-   Phía Nam: giáp Công ty TNHH DHP Việt Nam;

-   Phía Bắc: giáp Đường N3 của Khu công nghiệp Sóng Thần 3.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 50.000,0m2 (5,00 ha).

  1. Mục tiêu, tính chất của dự án:

- Mục tiêu: Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình theo đúng quy định hiện hành, góp phần tăng giá trị và sử dụng hiệu quả quỹ đất khu công nghiệp. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.

- Tính chất: Là nhà máy sản xuất, gia công các loại: Sên, linh kiện sên, linh kiện xe máy, linh kiện xe đạp, các loại dĩa, các loại ngũ kim, các loại kéo sắt dây, các loại ống thép, các loại thép lưới, các loại lồng sắt lưới, vĩ nướng, công cụ dụng cụ sên, gia công cơ khí, gia công xử lý nhiệt, gia công dập các loại ngũ kim, gia công các loại sắt thép, sản xuất xe đạp, xe lăn; dao, kéo, dụng cụ cầm tay, đồ dùng thông dụng bằng kim loại.

  1. Các chỉ tiêu chính của đồ án:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:

- Tổng diện tích khu đất: 50.000.0m2 (5,00ha);

- Mật độ xây dựng tối đa của lô đất: ≤ 57,85%

- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng;

- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 16,90m;

- Chiều cao xây dựng trung bình: 11,29m;

- Tỷ lệ đất cây xanh: ≥ 20,00%

b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

  • Cấp nước hành chính, dịch vụ           : 2 l/m² sàn.
  • Cấp nước cho các khu kỹ thuật          : 2 l/m² sàn
  • Cấp nước tưới cây                             : 3 l/m².
  • Cấp nước rửa đường                          : 0,4 l/m².
  • Lưu lượng nước chữa cháy                : 10 l/s cho mỗi đám cháy.
  • Số đám cháy xảy ra đồng thời            : 1 đám cháy.
  • Chỉ tiêu thoát nước thải: 100 % lượng nước cấp và 100% xử lý.
  • Chỉ tiêu cấp điện:
  • Điện cấp cho nhà máy, kho tàng        : 350 kW/ha.
  • Các công trình hành chính, dịch vụ    : 30 W/m² sàn (có điều hòa)
  • Các công trình hành chính, dịch vụ    : 20 W/m² sàn (không có điều hòa)
  • Cấp điện cho HTKT                          : 20 W/m² sàn.
  • Chiếu sáng giao thông                       : 100 W/đèn.
  • Dự phòng                                         : 10% tổng nhu cầu cấp điện.
  • Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,3 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy.
  • Chỉ tiêu cấp viễn thông thiết kế cho từng loại công trình được lấy nhu cầu sử dụng thực tế:

+ Đất hành chính, dịch vụ: 01 thuê bao/500m2 sàn.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

  1. Quy hoạch sử dụng đất:
  2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

  • Đất xây dựng công trình (nhà xưởng, hành chính – dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật…);
  • Đất hạ tầng kỹ thuật – công trình phụ trợ;
  • Đất cây xanh;
  • Đất giao thông – sân bãi.

b) Tổ chức giao thông:

Giao thông đối ngoại: Các trục đường đối ngoại bao gồm đường số 4 (32,6m), đường số 6 (32,6m) và đường N3 (32,6m) thuộc KCN Sóng Thần 3.

Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được xác định là khu vực phục vụ cho các tuyến xe container ra vào, được thiết kế bán kính bó vỉa R=12m. Khu vực sân bãi lớn giúp xe container có thể ra vào thuận tiện, phù hợp với quy định.

Các tuyến giao thông nội bộ bao gồm: đường số 1, 8 (12m); đường số 3, 4, 10 (15m); đường số 11 (10m); đường số 5 (6,5m); đường số 7 (6,2m); đường số 6,9 (6m); đường số 2 (4m) có lòng đường và phần cây xanh (lòng đường tối thiểu 4m) đảm bảo phục vụ xe chữa cháy, bán kính bó vỉa R≥3m kết nối xung quanh các khối nhà máy sản xuất chính tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối toàn khu vực.

c) Các giải pháp kiến trúc công trình:

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng.

+ Chiều cao xây dựng tối đa: 16,90 m.

  • Công trình nhà xưởng: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp,  kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

+ Chiều cao xây dựng tối đa: 13,52m.

  • Công trình khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu  khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

+ Chiều cao xây dựng tối đa: 5,00 m.

  • Các công trình xây dựng ngầm phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
  • Tiếp tục sử dụng công trình theo hiện trạng đã cấp sở hữu công trình tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất số CH 413720 ngày 22/05/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trưởng cấp.
  • Khi thực hiện cải tạo hoặc xây mới sẽ thực hiện tuân thủ theo Quy hoạch và đảm bảo khoảng lùi xây dựng theo quy định của KCN Sóng Thần 3.

d) Hệ thống cây xanh:

  • Đất cây xanh trong dự án được xác định là cây xanh sử dụng hạn chế, chủ yếu phục vụ để tạo ra yếu tố cảnh quan, môi trường, tái tạo không khí cho khu vực dự án.
  1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

b) Quy hoạch giao thông:

- Các trục đường đối ngoại bao gồm đường số 4 (32,6m), đường số 6 (32,6m) và đường N3 (32,6m) thuộc KCN Sóng Thần 3.

- Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được xác định là khu vực phục vụ cho các tuyến xe container ra vào, được thiết kế bán kính bó vỉa R=12m. Khu vực sân bãi lớn giúp xe container có thể ra vào thuận tiện, phù hợp với quy định.

- Giao thông đối nội:

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

  •  Giải pháp đấu nối: Nsước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu của khu công nghiệp thông qua 01 vị trí đấu nối trên đường số 4.
  •  Giải pháp thiết kế:
  • Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng và thoát nước thải.
  • Hệ thống thoát nước mưa bám theo hướng dốc thoát nước của nền thiết kế.
  • Hệ thống nước mưa quy hoạch được xây dựng xung quanh các nhà xưởng để thu gom nước mưa mái và đấu nối vào 01 điểm đấu nối bên ngoài khu công nghiệp.
  • Độ dốc cống tối thiểu imin = 1/D, D – đường kính cống thiết kế (mm).
  • Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
  • Cống qua đường được bố trí cống tròn BTCT tải trọng H30.
  • Cống thoát nước mưa có độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, dưới lòng đường là 0,7m. Độ sâu chôn cống thoát nước mưa tối đa cho phép là 6m.
  • Khoảng cách giữa các hố ga không quá 35m theo quy chuẩn quy định.
  • Giếng thu được bố trí tại các vị trí đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc, thay đổi đường kính, các đường cống giao nhau, đầu & cuối mỗi đoạn cống qua đường.
  • Tất cả miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rắc.
  • Cần tiến hành nạo vét giếng thu nước mưa thường xuyên, định kì vào trước mùa lũ hằng năm để đảm bảo thoát nước tốt.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt:

+ Nguồn nước cấp: Hệ thống cấp nước dẫn từ nguồn cấp nước trong khu công nghiệp trên đường số 6 đến nhà vệ sinh, nhà bảo vệ và nhà văn phòng..

+ Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án là 47,629 m³/ngày/đêm.

+ Mạng lưới ống bố trí mạng lưới cụt cấp nước sản xuất và mạng vòng cho hệ thống chữa cháy được bố trí mạng lưới riêng, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho việc cấp nước;

  • Xây dựng mạng lưới cấp nước sản xuất đường kính D32mm.
  • Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè hoặc cây xanh, độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m (tính đến đỉnh ống), tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài. Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn.

- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:

  • Nước từ hệ thống nước hiện hữu cấp vào bể nước chữa cháy hiện hữu bố trí tại vị trí phía Bắc của khu vực quy hoạch và thông qua hệ thống bơm tăng áp vào mạng lưới đường ống bằng thép mạ để cấp nước chữa cháy cho xưởng khi có sự cố.
  • Những nơi ống đi qua đường được đi ngầm và lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống kim loại) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
  • Tại vị trí nhà xưởng ngoài hệ thống ống chữa cháy bên ngoài xưởng, sẽ bố trí các hệ thống chữa cháy bên trong và sẽ được thiết kế chi tiết khi triển khai xây dựng hệ thống nhà xưởng.
  • Bố trí 5 trụ cứu hoả đường kính D114mm, khoảng cách phục vụ 120-150m, đảm bảo nhu cầu phòng cháy và chữa cháy.
  • Ống cấp nước vào bể dùng ống đường kính D63mm;
  • Phụ tùng thiết bị dùng phụ tùng gang và thép mạ kẽm.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

- Nguồn xả nước thải: Dự án không phát sinh nước thải sản xuất. Nguồn nước thải của dự án là nước thải sinh hoạt phát sinh từ người lao động.

- Nguồn tiếp nhận: Nước thải trong khu quy hoạch sẽ được thoát vào hệ thống cống nước thải D200 hiện hữu của khu công nghiệp trên đường số 4.

  • Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch là: 47,629 m3/ngày đêm.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà văn phòng, nhà nghỉ nhân viên, nhà bảo vệ sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải vào cống thu gom bên ngoài dự án.
  • Nước thải đã qua xử lý ở trạm xử lý nước thải được thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp trên đường số 4 (vị trí đấu nối thể hiện trên bản vẽ).
  • Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch sử dụng cống HDPE có đường kính D200 để vận chuyển nước thải trong dự án.
  • Công suất trạm xử lý là 100 m³/ngày đêm. Trạm xử lý được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường.
  • Hố ga được bố trí khoảng cách trung bình khoảng 20-30m/hố, tại các vị trí chuyển hướng và được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
  • Nối cống theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Đối với các đoạn cống đặt trên vỉa hè, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, đối với các đoạn cống đặt dưới lòng đường, chiều sâu chôn cống tối thiếu là 0,7m.
  • Các đoạn cống băng đường sử dụng ống lồng bên ngoài để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.
  • Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước thải theo định kỳ để tránh hiện tượng tắt nghẽn xảy ra, đảm bảo cho nước thải lưu thông tốt.
  • Đường kính cống nhỏ nhất D = 200 mm
  • Độ dốc nhỏ nhất: imin = 1/D (D là đường kính cống tính bằng mm).
  • Độ dốc lớn nhất: imax lấy theo độ dốc đường mà cống đi qua.
  • Vận tốc lớn nhất: vmax = 3 m/s.

e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:

- Hệ thống cấp điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch đã được cấp điện từ tuyến cáp điện 22kV hiện hữu trên tuyến đường số 4 ở phía Tây và đã đầu tư xây dựng trạm biến áp hiện hữu công suất 1250kVA đảm bảo nhu cầu cấp điện cho khu vực.

- Mạng lưới điện trung thế: Từ tuyến dây trung thế 22kV trên đường số 4, tiến hành đấu nối tuyến dây trung thế 22kV đi nổi tới trạm biến áp trong dự án.

- Lưới điện hạ thế 0,4kV:

  • Khu vực nhà xưởng đã được đầu tư các tuyến hạ thế ngầm hiện hữu từ trạm biến áp hiện hữu đến đến các lô văn phòng và nhà xưởng để phục vụ nhu cầu cấp điện cho sản xuất.
  • Đầu tư mạng lưới điện hạ thế đến các nhà xưởng xây mới từ trạm biến áp hiện hữu để đảm bảo nhu cầu cấp điện.
  • Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA (3x50+1x35) mm²- 0,4kV để đi đến các tủ điện phân phối nhà nghỉ nhân viên và dây (3x120+1x70) mm² đến các nhà xưởng.
  • Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường.

- Mạng lưới chiếu sáng: Sử dụng đèn LED gắn tường cho khu vực quy hoạch, hệ thống chiếu sáng được cấp nguồn từ các tủ điện trong công trình.

g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:

  • Hiện trạng khu vực đã được đầu tư mạng lưới thông tin liên lạc hiện hữu để cung cấp thông tin cho các công trình văn phòng và nhà xưởng hiện hữu. Mạng lưới thông tin hiện hữu được bố trí ngầm dọc theo hệ thống giao thông đảm bảo đủ nhu cầu cung cấp thông tin liên lạc cho khu vực xưởng hiện hữu và đúng theo quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.
  • Cáp viễn thông chính sẽ được kéo từ vị trí đấu nối trên đường số 4 đến các công trình.
  • Xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm ống luồng cáp trong dự án. Ống luồng cáp sử dụng ống PVC.

h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

  • Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
  • Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
  1. Giải pháp bảo vệ môi trường:
  • Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
  • Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  1. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
  • HT01 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ thích hợp;
  • HT02 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • HT03 - Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500;
  • QH01 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
  • QH02 - Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
  • QH03 - Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • QH04 - Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • QH05 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
  • QH06 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
  • QH07 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
  • QH08 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
  • QH09 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;
  • QH10 - Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • QH11 - Bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch, tỷ lệ thích hợp.
  • Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;
  • Tờ trình về việc thẩm định và phê duyệt đồ án;
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
  • Đĩa CD hoặc USB lưu trữ

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

  1. Công ty TNHH YBN Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân phường Phú Tân thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
  1. Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Trường Lũy là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty TNHH YBN Việt Nam, Công ty Cổ phần Đại Nam có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề