Quyết định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Sharp Mind Technology Việt Nam tại Lô B-8, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 06/01/2025
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Sharp Mind Technology Việt Nam tại Lô B-8, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:

  1. Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới:

Vị trí lập quy hoạch: Lô B-8, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:

-   Phía Bắc:  Giáp Công ty TNHH Excellence Team Việt Nam của KCN;

-   Phía Nam: Giáp đường Đại Đăng 2 của KCN;

-   Phía Đông: Giáp Công ty TNHH Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu của KCN;

-   Phía Tây: Giáp Công ty TNHH Homepoly Industries của KCN.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 25.200,0 m2 (2,52ha).

2. Mục tiêu, tính chất của dự án:

- Mục tiêu:

+ Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình hạ tầng theo hướng bền vững. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tăng cường phủ lấp sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

+ Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình theo đúng quy định hiện hành, góp phần tăng giá trị và sử dụng hiệu quả quỹ đất khu công nghiệp. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.

- Tính chất: Nhà máy sản xuất, gia công sản xuất các loại linh kiện, chi tiết, cụm chi tiết cho các loại máy móc, thiết bị.

  1. Các chỉ tiêu chính của đồ án:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 19/03/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Đại Đăng thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:

b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

  • Chỉ tiêu cấp nước: 133,01 m³/ngày đêm, bao gồm:
  • Nước dùng cho sản xuất                    : 40 m3/ha/ngày đêm;
  • Nước dung cho hành chính, dịch vụ   : 2 l/m² sàn.
  • Nước cho các khu kỹ thuật                : 2 l/m² sàn
  • Nước tưới cây                                   : 3 l/m².
  • Nước rửa đường                                : 0,4 l/m².
  • Nước chữa cháy                                : 10 l/s cho mỗi đám cháy.
  • Chỉ tiêu thoát nước thải: 100 % lượng nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
  • Chỉ tiêu cấp điện: 500,1 kVA, bao gồm:
  • Điện cấp cho nhà máy, kho tàng        : 350 kW/ha.
  • Các công trình hành chính, dịch vụ    : 30 W/m² sàn
  • Chiếu sáng giao thông                       : 100 W/đèn.
  • Dự phòng                                         : 10% tổng nhu cầu cấp điện.
  • Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp     : 0,3 tấn/ngày/ha.
  • Chỉ tiêu cấp viễn thông thiết kế cho từng loại công trình được lấy nhu cầu sử dụng thực tế:

+ Đất hành chính, dịch vụ: 01 thuê bao/500m2 sàn.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

  1. Quy hoạch sử dụng đất:
  2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
    1. Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
  • Công trình nhà máy - kho tàng: Nhà xưởng 1 (hiện hữu); Nhà xưởng 2 (xây mới); Kho nguyên liệu - khu dập (hiện hữu); Nhà mái che (xây mới), Nhà xưởng 3 (xây mới); Nhà máy nén khí 1 (hiện hữu); Nhà máy nén khí 2 (xây mới);
  • Công trình hành chính - dịch vụ: Nhà bảo vệ 1 (hiện hữu - cải tạo); Nhà bảo vệ 2 (hiện hữu); Nhà bảo vệ 3 (hiện hữu); Nhà ăn (hiện hữu); Nhà nghỉ chuyên gia (hiện hữu);
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật - Phụ trợ: Nhà bơm nước thải (hiện hữu - cải tạo); Nhà bơm 1 (hiện hữu - cải tạo); Trạm biến áp (hiện hữu); Nhà xe 1 (hiện hữu - cải tạo); Nhà xe 2 (hiện hữu); Nhà xe 3 (hiện hữu); Nhà chứa chất thải nguy hại (xây mới); Khu chứa chất thải thông thường (xây mới); Nhà bơm 2 (xây mới); Nhà xe 4 (xây mới); Nhà vệ sinh (hiện hữu); Bể PCCC 1 (hiện hữu - cải tạo); Bể PCCC 2 (xây mới); Bể XLNT (hiện hữu);
  • Cây xanh;
  • Mạng lưới đường giao thông – sân bãi.
  1. Tổ chức giao thông:
  •  Các tuyến giao thông nội bộ bao gồm: tuyến đường chính dành cho xe vận chuyển hàng hóa  và các tuyến đường dành cho nhân viên kết nối xung quanh các khối nhà máy sản xuất chính. Tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối toàn khu vực.
  1.  Các giải pháp kiến trúc công trình:
  • Nhà xưởng 1 (hiện hữu): ở vị trí phía Tây khu vực lập quy hoạch. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế, tầng cao tối đa: 1 tầng + lửng, chiều cao tối đa: 13,29m.
  • Nhà xưởng 2 (xây mới): ở vị trí phía Đông khu vực lập quy hoạch. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế, tầng cao tối đa: 1 tầng, chiều cao tối đa: 11,10m.
  • Kho chứa nguyên liệu - khu dập (hiện hữu): ở vị trí phía Đông Bắc khu vực lập quy hoạch. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế, tầng cao tối đa: 1 tầng, chiều cao tối đa: 7,15m.
  • Nhà mái che (xây mới): ở vị trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu thép và khung thép tiền chế, tầng cao tối đa: 1 tầng, chiều cao tối đa: 6,03m.
  • Nhà xưởng 3 (hiện hữu): ở vị trí phía Đông Bắc khu vực lập quy hoạch. Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế, tầng cao tối đa: 1 tầng, chiều cao tối đa: 10,00m.
  • Nhà máy nén khí 1 (hiện hữu); Nhà máy nén khí 2 (xây mới):  Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép tầng cao tối đa: 1 tầng, chiều cao tối đa: 3,40m.
  •  Các công trình hạ tầng kỹ thuật – phụ trợ:
  • Trạm biến áp (hiện hữu); Bể PCCC 1 (hiện hữu); Bể PCCC 2 (xây mới); Bể XLNT (hiện hữu):  bố trí xung quanh ranh giới dự án tiếp giáp với các công trình nhà xưởng.
  • Nhà bơm nước thải (hiện hữu - cải tạo); Nhà bơm 1 (hiện hữu - cải tạo); Nhà bơm 2 (xây mới): kết cấu thép, khung tôn, tầng cao tối đa 1 tầng, chiều cao tối đa 3,70m.
  • Nhà chứa chất thải nguy hại (xây mới); Khu chứa chất thải thông thường (xây mới): tầng cao tối đa 1 tầng, chiều cao tối đa 5,90m.
  • Nhà xe 1 (hiện hữu - cải tạo); Nhà xe 2 (hiện hữu); Nhà xe 3 (hiện hữu): Sử dụng cho việc để xe nhân viên. Tầng cao xây dựng tối đa 1 tầng; chiều cao xây dựng tối đa 3,00m.
  • Nhà vệ sinh (hiện hữu): Hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép tầng cao tối đa: 1 tầng, chiều cao tối đa: 3,50m.
  •  Chỉ giới xây dựng công trình đối với giao thông đối ngoại và khoảng lùi xây dựng: thực hiện theo các Quyết định Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 Khu công nghiệp Đại Đăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt.
  •  Các công trình xây dựng ngầm như bể xử lý nước thải, bể nước ngầm, phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
  •  Tiếp tục sử dụng công trình theo Giấy phép xây dựng số 59/GPXD ngày 08/06/2012 và Giấy phép xây dựng số 126/GPXD ngày 23/09/2014 của Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp. Trong trường hợp xây dựng mới, sẽ thực hiện theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  1. Hệ thống cây xanh:

Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà xưởng tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

Cây xanh khu nhà văn phòng, khu hạ tầng kỹ thuật là cây tán lớn lấy bóng mát, tạo cảnh quan, cây xanh quanh nhà xưởng là cây tán nhỏ, thấp, cây xanh giáp đường giao thông là cây bụi thấp.

Tỷ lệ đất cây xanh trong khu quy hoạch ≥ 20% theo quy định hiện hành.

  1. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
    1. Quy hoạch san nền:

Khu vực quy hoạch đã được san nền tương đối hoàn chỉnh theo cao độ các tuyến đường giao thông hiện hữu, nên chỉ san nền cục bộ tại những vị trí công trình nhà xưởng xây mới để tạo bề mặt bằng phẳng thuận tiện cho việc thi công xây dựng công trình.

Hướng san nền có độ dốc cao từ hướng Bắc, thấp dần về hướng Nam, tạo điều kiện thoát nước ra đường Đại Đăng 2 của Khu công nghiệp.

  1. Quy hoạch giao thông:

Giao thông đối ngoại:

Phía Nam: giáp đường Đại Đăng 2 của Khu công nghiệp, lộ giới 30m, chỉ giới đường đỏ cách tim đường 15,0m, khoảng lùi xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 7,0m.

Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được thiết kế bán kính bó vỉa R ≥ 12 m.

Hiện hữu khu vực quy hoạch có 01 cổng đấu nối trực tiếp từ đường Đại Đăng 2 của Khu công nghiệp phục vụ chính cho nhu cầu hoạt động của nhà máy.

Giao thông đối nội: Đường N1 (7m); đường N2 (7,75m); đường N3 (5,00m); đường N4 (4,5m);  đường N5 (5,0m); đường D1 (3,5m); đường D2 (từ 4,5m đến 23,68m); đường D3 (5,5m) là các trục đường phục vụ cho xe tải đơn tiếp cận đến các nhà xưởng và các công trình phụ trợ, đường dành cho xe chuyên dụng và xe phòng cháy chữa cháy lưu thông an toàn, bán kính bó vỉa tối thiểu R=3m tùy chỗ nơi xe ra vào.

  1.  Quy hoạch thoát nước mưa:
  • Nguồn tiếp nhận: Nước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu của khu công nghiệp thông qua 2 vị trí đấu nối trên đường Đại Đăng 2.
  • Tuyến cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là cống ly tâm có đường kính D300/D400/D500.
  • Bố trí cống, mương và hố ga dọc tuyến đường nội bộ, thu gom nước mưa từ bề mặt và mái của công trình. Nước mưa sau khi thu gom sẽ được đấu nối vào hệ thống hiện hữu của dự án và thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp qua 02 điểm đấu nối vào tuyến cống thoát nước mưa của khu công nghiệp trên Đường Đại Đăng 2 giáp ranh dự án về phía Nam.
  • Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
    1. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
  • Tổng nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất của toàn khu: 133,01 m3/ngày đêm;
  • Tổng nhu cầu dùng nước cho PCCC: 10 lít/s x 3 giờ cháy x 01 đám cháy = 241,01 m3/ngày đêm.
  • Nguồn nước:
  • Nguồn cấp nước của dự án được đấu trực tiếp từ hệ thống đường ống cấp nước của Khu công nghiệp Đại Đăng.
  • Điểm đấu nối cấp nước hiện hữu: đấu 01 điếm cấp nước trên đường Đại Đăng 2 để cấp cho toàn bộ dự án.
  • Nguồn nước chữa cháy: Từ bể chứa cấp nước PCCC xây ngầm được đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật.
  • Mạng lưới đường ống:
  • Phòng cháy chữa cháy:

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

  • Tổng lưu lượng nước thải trong khu vực thiết kế: 107,14 m3/ngày đêm.
  • Nguồn tiếp nhận: Khu vực dự án đã được đầu tư hệ thống thoát nước thải hoàn chỉnh đưa vào sử dụng, toàn bộ nước thải sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của Khu công nghiệp qua 01 điểm đấu nối trên đường Đại Đăng 2.
  • Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.
  • Thiết kế mới một số tuyến thoát nước thải phục vụ nhu cầu của công trình xây mới của dự án.
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà văn phòng, nhà bảo vệ sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó dẫn vào trạm xử lí nước thải công suất 80 m3/ngày đêm trước khi thải vào cống thu gom bên ngoài dự án.
  • Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE đường kính D160 và D250.
    1. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
  • Tổng công suất cấp điện của khu quy hoạch là: 500,1 kVA.
  • Nguồn cung cấp điện cho nhà máy từ trạm điện của khu công nghiệp Đại Đăng, lưới điện trong nhà máy đấu nối với lưới điện 22kV nằm trên đường Đại Đăng 2, tiếp giáp phía Nam của khu quy hoạch.
  • Trạm biến áp: Hiện hữu khu vực quy hoạch đã đầu tư xây dựng 01 trạm biến áp 2.500kVA và 1 trạm biến áp 400kVA, đảm bảo cung cấp cho nhu cầu sử dụng cho hoạt động hiện hữu và mở rộng trong tương lai của nhà máy.
  • Lưới 22kV: Từ tuyến cáp trung thế 22kV hiện hữu Khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 2 đi nổi về trạm biến áp để cấp điện vụ cho hoạt động sản xuất.
  • Lưới 0,4kV:
  • Bố trí các tuyến cáp điện 0,4kV đi ngầm từ trạm biến áp đến các công trình.
  • Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA 3x50 + 1x35 mm²- 0,4kV.
  • Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường.
  • Lưới chiếu sáng:
  • Nguồn cấp điện chiếu sáng được lấy nguồn từ tủ điện phân phối đặt bên trong công trình.
  • Hệ thống chiếu sáng được thiết kế gắn trên tường, sử dụng cáp chiếu sáng chuyên dụng 0,4kV.
  • Đèn đường là các loại đèn LED gắn tường có công suất 100W.
  • Các tuyến đèn đường được đóng mở tự động bằng role thời gian hay role quang điện.
    1. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
  • Nguồn cấp thông tin cho khu quy hoạch được đấu nối từ hố ga thông tin trên đường Đại Đăng 2
  • Hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động của khu quy hoạch được kết nối với mạng lưới hạ tầng viễn thông của tất cả các nhà mạng viễn thông trên địa bàn.
  • Đảm bảo cung cấp được tất cả các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông tiên tiến hiện có, có khả năng mở rộng đáp ứng các nhu cầu sử dụng trong tương lai đáp ứng nhu cầu trong khu quy hoạch.
  • Hiện trạng khu vực đã được đầu tư mạng lưới thông tin liên lạc hiện hữu để cung cấp thông tin cho các công trình văn phòng và nhà xưởng hiện hữu. Mạng lưới thông tin hiện hữu được bố trí ngầm dọc theo hệ thống giao thông đảm bảo đủ nhu cầu cung cấp thông tin liên lạc cho khu vực xưởng hiện hữu và đúng theo quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.
  • Cáp viễn thông chính sẽ được kéo từ vị trí đấu nối trên đường Đại Đăng 2 đến các công trình.
  • Xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm ống luồng cáp trong dự án. Ống luồng cáp sử dụng ống PVC.
  • Nhu cầu sử dụng mạng viễn thông tính cho nhà bảo vệ, tầng lửng, nhà vệ sinh, nhà nghỉ chuyên gia là 851,83m2 x 01 thuê bao/500m2 sàn = 02 thuê bao.
    1.  Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
  • Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
  • Các thùng đựng rác thải, chất thải rắn sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ. Các thiết bị chứa và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.
  • Rác thải được công ty vệ sinh đô thị thu gom trực tiếp, vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực.
  1. Giải pháp bảo vệ môi trường:
  • Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
  • Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  1. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
  • HT01 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ thích hợp;
  • HT02 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • HT03 - Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500;
  • QH01 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
  • QH02 - Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
  • QH03 - Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • QH04 - Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • QH05 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
  • QH06 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
  • QH07 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
  • QH08 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
  • QH09 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;
  • QH10 - Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • QH11 - Bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch, tỷ lệ thích hợp.
  • Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;
  • Tờ trình về việc thẩm định và phê duyệt đồ án;
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
  • Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

  1. Công ty TNHH Sharp Mind Technology Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
  1. Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Trường Lũy là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty TNHH Sharp Mind Technology Việt Nam, Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề