Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án Nhà máy Công ty TNHH Hợp Kim Bước Nhảy tại Lô CN 14, ô 16, đường số 4, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:
- Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: Lô CN 14, ô 16, đường số 4, Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:
- Phía Đông Nam: giáp đường nội bộ khu công nghiệp - Đường Số 4;
- Phía Đông Bắc: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp;
- Phía Tây Bắc: giáp Công ty TNHH MTV Ger Vina;
- Phía Tây Nam : giáp Công ty CP Cowin.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 10.000 m2 (1,00 ha).
2. Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu: Mở rộng, điều chỉnh công suất và bổ sung sản phẩm nhà máy sản xuất khuôn xe răng, khuôn dập dầu, khuôn đúc hình chữ nhật, khuôn sắt đặc thù các loại. Gia công xử lý nhiệt. Tăng cường đầu tư và quản lý các công trình theo đúng quy định hiện hành, góp phần tăng giá trị và sử dụng hiệu quả quỹ đất khu công nghiệp.
- Tính chất: Nhà xưởng sản xuất.
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của dự án theo: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; Quốc gia về Quy hoạch xây dựng mã hiệu QCVN 01:2008/BXD; Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước: theo nhu cầu công nghệ sản xuất, dự kiến khoảng 25,84 m3/ngày/đêm
- Chỉ tiêu thoát nước thải: 15,62 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp điện: công suất cấp điện tính toán 350kVA.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: khoảng 122,04kg/ngày.
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: ≥ 1,0kg/người/ngày.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Các công trình chính:
Công trình chính bao gồm các công trình nhà xưởng và nhà văn phòng. Trong đó, các công trình nhà xưởng được bố trí phân bổ theo dây chuyền hoạt động của nhà máy, đồng thời việc bố trí các khu hành chính phải thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng cũng như việc phân bổ hợp lý đảm bảo với công năng của các nhà xưởng.
Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép; khu hành chính với kiến trúc hiện đại.
- Tầng cao xây dựng: ≤ 02 tầng
- Chiều cao xây dựng tối đa: 12,48 m.
- Chiều cao nền so với sân đường nội bộ khoảng: 0,15m ÷ 0,75m.
b) Các công trình phụ trợ - hạ tầng kỹ thuật
Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép với các công trình: trạm điện, trạm bơm, nhà xe, khu XLNT; Lựa chọn hình thức kiến trúc hiện đại, đơn giản với công trình nhà bảo vệ, nhà xe, ….
Ngoài ra nhằm để quản lý về vấn đề mạng lưới các trục giao thông nội bộ (cũng như đảm bảo vấn đề phòng cháy chữa cháy), các công trình được quản lý theo khoảng lùi xây dựng tính từ bó vỉa giao thông nội bộ.
c) Hệ thống cây xanh:
- Hệ thống cây xanh có vai trò quan trọng đặc biệt trong dự án, vừa có tác dụng tạo cảnh quan, đồng thời còn có tác dụng cải thiên môi trường sinh thái khu vực cũng như cải tạo môi trường vi khí hậu.
- Cây xanh được trồng tập trung và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
- Đảm bảo cây trồng không bị xung đột, không che khuất các yếu tố cảnh quan khác như đèn đường, biển báo, giao thông. Lựa chọn loại cây xanh trồng ở lề đường không có tán rộng tầm thấp.
- Trồng xen cây bụi, cỏ dưới bồn cây để tạo tiểu cảnh đẹp và sinh động.
- Loại cây xanh khi sinh trưởng phải ít tác động đến bề mặt đường. Sử dụng các loại cây rễ cọc, rễ ăn sâu để bộ rễ phát triển ít ảnh hưởng đến kết cấu đường, công trình và sân bãi. Sử dụng các loại cây ít rụng lá không tốn nhiều công sức chăm sóc, bảo dưỡng.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy mô thiết kế:
+ Mạng lưới đường giao thông được thiết kế theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành với các thông số kỹ thuật như sau:
+ Đường phố nội bộ, tốc độ thiết kế 20-30Km/h, tải trọng trục thiết kế ≥ 100KN/trục.
+ Độ dốc ngang mặt đường 2,0% gồm 01 mái hoặc 02 mái tùy tuyến đường và các giếng thu thoát nước mặt.
+ Bán kính cong tại cổng ra vào được thiết kế với R ≥ 6m để đảm bảo cho xe tải xe container vận chuyển hàng hóa ra vào nhà máy; Bán kính cong bó vỉa đường nội bộ với R ≥ 3m.
+ Kết cấu đường: mặt đường bê tông xi măng.
+ Đường cho xe chữa cháy đảm bảo tải trọng cho xe 40 tấn hoạt động bình thường, độ dốc của đường cho xe chữa cháy nhỏ hơn 1:8,3; Độ dốc của bề mặt bãi đậu xe chữa cháy nhỏ hơn 1:15.
- Tổ chức giao thông:
+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường số 4 hiện hữu để vào dự án. Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải) và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau.
+ Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; 7-7; 8-8 phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
+ Khu quy hoạch được chia thành chia thành 02 khu vực chức năng chính bao gồm: Các công trình chính: Nhà xưởng , Nhà Văn Phòng, công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật: nhà bảo vệ, trạm điện, nhà bơm, nhà rác, cầu thang thoát hiểm…
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường số 4 có lộ giới 32,6m, chỉ giới đường đỏ tính từ tim đường phần khu đất tiếp giáp là 16,3m, khoảng lùi xây dựng đối với công trình chính là 6m, công trình phụ là 04m.
+ Ngoài ra khoảng lùi tối thiếu đối với ranh đất đối với công trình chính là 6m; công trình phụ là 04m.
- Giao thông nội bộ:
+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường số 4 hiện hữu để vào dự án. Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải) và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau.
+ Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có bề rộng phần xe chạy từ 3,5m-8,6m phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.
- Khoảng lùi xây dựng:
+ Khoảng lùi xây dựng đối với Đường số 4 của Khu công nghiệp tuân thủ theo quy hoạch của Khu công nghiệp đối với công trình chính là 6m, công trình phụ là 4m.
+ Đối với đường giao thông nội bộ nhà máy không quy định về khoảng lùi công trình, có tổ chức vỉa hè. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng đường được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.
b) Quy hoạch san nền:
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch, độ dốc san nền chủ đạo từ phía Nam, thấp dần về phía Bắc khu đất.
- Giải pháp san nền chủ yếu là san gọt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
- Độ dốc san nền: từ 0,2% đến 0,45%.
- Hướng san nền có độ dốc từ Nam thấp dần về Bắc, tạo điều kiện thoát nước ra đường số 4 dự án tiếp giáp.
c) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng dốc chính thoát nước mưa là từ hướng Bắc thấp dần về hướng Nam. Nước sau khi thâu gom được đấu nối với hệ thống cống thoát nước mưa khu công nghiệp trên đường số 4 của khu công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm và mương hở hoặc có nắp đan chịu lực BTCT, được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.
- Tuyến cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là cống ly tâm có đường kính D400, D600.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
- Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Mục tiêu cấp nước: Đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục để phục vụ cho tất cả các nhu cầu sử dụng nước trong toàn bộ khu vực quy hoạch với các yêu cầu đáp ứng đủ lưu lượng, áp lực và đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
- Đối tượng và phạm vi cấp nước: Cấp nước cho các khu vực xưởng sản xuất, hành chính văn phòng và các nhu cầu dùng nước khác như tưới cây, rửa đường, chữa cháy.
- Nhu cầu cấp nước: Tổng công suất cấp nước là: 29,71 m3/ngày.đêm. Lưu lượng nước dùng để cấp cho PCCC được trữ tại bể chứa nước phòng cháy. Bể PCCC được quy hoạch bố trí âm nền kết hợp phòng bơm PCCC đảm bảo phục vụ nhu cầu chữa cháy.
- Giải pháp cấp nước: Sử dụng nguồn nước nước thủy cục tại 01 điểm hiện hữu đã được đấu nối từ đường số 4 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch. Bể nước ngầm hiện hữu dự trữ cung cấp nước PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất sinh hoạt cho khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống:
+ Mạng lưới ống cấp nước sinh hoạt, cấp nước cây xanh, cấp nước rửa đường được bố trí tách riêng mạng lưới cấp nước chữa cháy, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho việc cấp nước.
+ Xây dựng mạng lưới cấp nước vào bể chữa cháy và mạng lưới cấp nước sinh hoạt sử dụng ống HDPE D100mm. Ống cấp nước cho sinh hoạt sử dụng bơm tăng áp.
+ Đường ống cấp nước đi ngầm trong phần đất cây xanh, thảm cỏ, độ sâu đặt ống tối thiểu 0,7m (tính đến đỉnh ống), tại các vị trí băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên lên phải lắp đặt tấm đan phân bố chịu lực. Tại các nút của mạng lưới bố trí van khóa để có thể sửa chữa khi cần thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn.
+ Khoảng cách từ ống cấp nước đến chân các công trình ngầm khác (đường điện, cáp thông tin liên lạc, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép theo QCVN 01: 2021/ BXD.
- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:
Đường ống cấp nước chữa cháy được xây dựng mới với đường ống cấp nước vào bể chữa cháy D110mm
Lưu lượng cấp nước chữa cháy ngoài nhà 60 l/s, với 01 đám cháy đồng thời và thời gian cấp nước chữa cháy 3 giờ.
Nước từ bể chữa cháy được cấp đến đường ống xung quanh công trình bằng hệ thống bơm (bơm điện, bơm dầu và bơm bù áp)
Mạng lưới đường ống sử dụng ống HDPE-PN20 đi ngầm kết hợp với ống thép tráng kẽm. Các đoạn ống băng qua đường được bảo vệ bởi các tấm đan BTCT phân tán lực, đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
Ngoài hệ thống chữa cháy ngoài nhà, bố trí hệ thống chữa vách tường và hệ thống chữa cháy tự động bên trong và sẽ được thiết kế chi tiết khi triển khai xây dựng nhà xưởng.
- Bố trí tổng cộng 05 trụ lấy nước chữa cháy Þ150, đảm bảo với khoảng cách phục vụ 120 - 150m trên tổng thể dự án theo quy định. Ngoài ra khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hổ trợ.
- Vị trí lắp đặt trụ chữa cháy cách mép đường <=2,5m
- Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra với lưu lượng q=20l/s, trong khoảng thời gian 3 giờ. Tương đương 216 m3. (Theo QCVN 06-2022: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế).
- Nước phục vụ chữa cháy được lấy từ bể ngầm của dự án. Bố trí 02 bể nước ngầm với tổng lưu lượng khoảng 264 m3 để dự trữ cung cấp PCCC và phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt.
- Bố trí hệ thống thông tin liên lạc kết nối từ phòng trực phòng cháy chữa cháy với cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Phòng trực phòng cháy và chữa cháy có người trực thường xuyên 24/24h.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải tính theo tiêu chuẩn cấp nước.
- Tổng lưu lượng nước thải trong khu vực thiết kế: 15,62m³/ngày.đêm.
- Nguyên tắc thiết kế thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn (nước mưa được thu gom theo hệ thống riêng).
- Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE/uPVC đường kính D114 - D200.
- Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
- Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,50%.
- Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.
- Độ sâu chôn cống ban đầu 0,5m đối với cống đặt trên đất cây xanh hoặc 0,7m đối với cống băng đường (tính đến đỉnh cống) độ sâu chôn cống tối đa không được quá 6,0m; sử dụng cống bê tông cốt thép.
- Các tuyến cống thu gom nước thải cũng được đặt theo các tuyến đường, nhằm thu gom được toàn bộ lượng nước thải trong khu quy hoạch. Các tuyến thu gom nước thải phải đảm bảo đặt gần nhà công trình nhất, có chiều dài cống ngắn nhất
Nguồn tiếp nhận: nước thải sau khi được thu gom vào các cống HDPE/uPVC đường kính D114 - D200. Được dẫn về hố ga kiểm tra chất lượng nước thải, sau đó đưa ra hố ga nước thải hiện hữu nằm trên đường số 4 của khu công nghiệp Sóng Thần 3.
e) Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
- Các thùng đựng rác thải, chất thải rắn sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ. Các thiết bị chứa và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.
- Rác thải được thu gom tập kết về khu vực riêng, chất thải nguy hại được tách riêng với chất thải rắn thông thường. Được thu gom bởi chi nhánh xử lý nước thải- công ty Cổ phần nước- môi trường Bình Dương.
Thống kê khối lượng: 222,4kg/ngày.
g) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho nhà xưởng được tái sử dụng từ hệ thống cấp điện hiện hữu của công trình, sử dụng lại điểm đấu nối, tuyến cáp 22kV hiện hữu của khu công nghiệp trên đường số 4, sử dụng lại 1 máy biến áp có công suất là 350 kVA. Việc triển khai thiết kế chi tiết và đầu tư xây dựng hệ thống điện mặt trời lắp mái sẽ được thực hiện ở bước tiếp theo theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và các quy định liên quan khác.
- Trạm biến áp: Dự án đang sử dụng 01 trạm điện với các máy biến áp hiện hữu có tổng công suất là 350 kVA. Do đó, với công suất hiện tại đủ để đảm bảo cho nhu cầu cấp điện hiện hữu.
- Lưới điện: Đầu tư lưới điện trung thế đi trên không từ tuyến 22kV của khu công nghiệp đến trạm biến áp đặt ở phía bắc của khu vực quy hoạch. Đầu tư mạng lưới điện hạ thế đi ngầm đến các khối nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà bảo vệ và các công trình hạ tầng kỹ thuật đảm bảo nhu cầu cấp điện. Đường dây 3P-1N được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3P+1N) - 0,4kV. Dây dẫn chọn cáp hạ thế 0,4kV có quy cách và chủng loại đảm bảo theo tiêu chuẩn để đi đến các tủ điện phân phối. Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường.
+ Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m.
+ Sử dụng cáp đồng bọc C/XLPE/PVC 0,6/1KV luồn trong ống PVC D60 cho những đoạn cáp trên vỉa hè và ống STK D60 cho những đoạn ống băng đường.
+ Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao. Cần quan tâm tới chiếu sáng vỉa hè tại các khu vực có nhiều người đi bộ.
+ Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng. Để giảm chi phí trả tiền điện, ta chọn chiếu sáng 2 chế độ, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100% và sau 22 giờ đèn chỉ sáng 50% số lượng đèn lắp đặt.
h) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:
- Nguồn cấp thông tin: Đầu tư mới tuyến cáp đi từ dự án tới điểm đấu nối hiện hữu của khu công nghiệp trên đường số 4 KCN Sóng Thần 3.
- Giải pháp thiết kế: Lấy hướng cáp thông tin của dự án trên tuyến hiện hữu đường số 4 khu công nghiệp, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.
- Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
- Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.
- Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.Cống cáp sử dụng ống 2 ống HDPE Ø110/90.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
- Thành phần bản vẽ:
- QH-01 Sơ đồ vị trí và phạm vi giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
- QH-02 Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- QH-03 Bản vẽ quy hoạch tổng hợp đánh giá hiện trạng, tỷ lệ 1/500;
- QH-04 Bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- QH-05 Bản vẽ tổ chức hệ thống công trình giao thông tỷ lệ 1/500;
- QH-06 Bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- QH-07 Bản vẽ quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng, tỷ lệ 1/500;
- QH-08 Bản vẽ quy hoạch hệ thống chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
- QH-09 Bản vẽ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;
- QH-10 Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
- QH-11 Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
- QH-12 Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
- QH-13 Bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- QH-14 Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty TNHH Hợp Kim Bước Nhảy là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng DT Đại Dương là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty TNHH Hợp Kim Bước Nhảy, Công ty Cổ phần Đại Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký