Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam tại Một phần lô CN 10, đường N6, đường Số 4 và đường Số 5, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Ngày 15/04/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam tại Một phần lô CN 10, đường N6, đường Số 4 và đường Số 5, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

a) Vị trí và giới hạn khu vực lập quy hoạch: Một phần lô CN 10, đường N6, đường Số 4 và đường Số 5, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Có tứ cận như sau:

- Phía Bắc:     giáp đường N6 của KCN.

- Phía Nam:   giáp công ty TNHH Foliot Việt Nam của KCN.

- Phía Đông:  giáp đường số 5 của KCN.

- Phía Tây:     giáp đường số 4 của KCN.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất: 100.000,0 m2 (10ha)

2. Mục tiêu và tính chất:

  1. Mục tiêu: Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

b) Tính chất: Là nhà máy sản xuất, gia công sản xuất xe đạp điện, xe máy điện các loại, phụ tùng xe đạp điện, xe máy điện; sản xuất, gia công sản xuất xe đạp, phụ tùng xe đạp.

3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án

a) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

Theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và Quy chuẩn  QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”, cụ thể:

- Mật độ xây dựng tối đa             : ≤ 60%;

- Tỷ lệ đất cây xanh                    : ≥ 20%;

- Tầng cao xây dựng tối đa:         : ≤ 03 tầng;

- Chiều cao tối đa                       : 12,90m;

- Chiều cao xây dựng trung bình: 12,73m;

- Hệ số sử dụng đất                     : ≤ 02 lần

b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp nước: Cấp nước nhà máy, kho tàng: 30 m3/ha.ngày đêm; Cấp nước hành chính, dịch vụ: 2 l/m² sàn. Cấp nước cho các khu kỹ thuật        : 2 l/m² sàn; Cấp nước tưới cây: 3 l/m²; Cấp nước rửa đường: 0,4 l/m²; Lưu lượng nước chữa cháy: Theo Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD.

- Thoát nước thải: Tỷ lệ thu gom và xử lý :100% chỉ tiêu cấp nước của đối tượng tương ứng.

- Cấp điện: Điện cấp cho nhà máy, kho tàng: 350 kW/ha; Các công trình hành chính, dịch vụ: 30 W/m² sàn; Cấp điện cho khu kỹ thuật: 30 W/m² sàn; Đất cây xanh: 0,5 W/m²; Chiếu sáng giao thông: 1 W/m²; Dự phòng : 15% tổng nhu cầu cấp điện.

- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải: 0,3 tấn/ha; Chỉ tiêu thu gom: 100% lượng chất thải rắn phát sinh.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất

Bảng quy hoạch chức năng sử dụng đất toàn khu

Stt

Chức năng

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

A

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

55,031.02

55,03

≤ 55,45%

Bảng 2.4 Quy mô diện tích lô đất ≥ 20.000 m2, chiều cao xây dựng trung bình Htb = 12,73m.

I

Nhà máy, kho tàng

49.188,00

49,19

 

II

Hành chính, dịch vụ

5.843,02

5,84

III

Hạ tầng kỹ thuật

1,188.00

1,19

-

B

CÂY XANH

21.910,44

21,91

≥ 20%

C

GIAO THÔNG - SÂN BÃI

21.870,54

21,87

 

TỔNG

100.0000

100

 

Ghi chú: Các công trình hạ tầng kỹ thuật không tính mật độ xây dựng theo Mục 1.4.20 Chương 1 QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng

 

Bảng thống kê chi tiết chức năng sử dụng đất.

Stt

Ký hiệu

Chức năng

Diện tích đất xây dựng

(m²)

Tỷ lệ

(%)

Số tầng XD tối đa (tầng)

Chiều cao XD tối đa (m)

Ghi chú

A

 

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

55,031.02

55,03

 

 

 

I

 

Nhà máy, kho tàng

49.188,00

49,19

 

 

 

1.1

A01

Kho tổng

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.2

A02

Xưởng hàn

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.3

A03

Xưởng phun sơn

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.4

A04

Xưởng lắp ráp + đóng gói

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.5

A08

Kho hóa chất

120,00

0,12

1

4,99

 

1.6

A09

Kho pin

108,00

0,11

1

4,99

 

1.7

B01

Nhà xưởng 1

6.720,00

6,72

2

12,90

 

1.8

B02

Nhà xưởng 2

6.720,00

6,72

2

12,90

 

1.9

B03

Nhà xưởng 3

6.720,00

6,72

2

12,90

 

II

 

Hành chính - dịch vụ

5.843,02

5,84

 

 

 

2.1

B08

Cột cờ

24,00

0,02

-

-

 

2.2

A05

Văn phòng

1.163,99

1,16

2

12,90

 

2.3

A06

Nhà nghỉ ca 1

1.134,43

1,13

3

12,90

 

2.4

A07

Nhà ăn công nhân (1000 chỗ)
+ Nhà xe (2000 xe)

1.740,00

1,74

3

12,90

 

2.5

A12

Nhà bảo vệ 1

37,24

0,04

1

4,99

 

2.6

A13

Nhà bảo vệ 2

30,00

0,03

1

4,99

 

2.7

A17

Nhà xe ô tô

155,36

0,16

1

4,99

 

2.8

B04

Nhà nghỉ ca 2

688,00

0,69

3

12,90

 

2.9

B05

Nhà ăn công nhân (500 chỗ)+ Nhà xe (500 xe)

840,00

0,84

3

12,90

 

2.10

B06

Nhà bảo vệ 3

30,00

0,03

1

4,99

 

III

 

Hạ tầng kỹ thuật

1.188,00

1,19

 

 

 

3.1

A10

Hồ PCCC 1

300,00

0,30

-

-

 

3.2

A11

Hồ PCCC 2

288,00

0,29

-

-

 

3.3

A14

Nhà rác

320,00

0,32

1

4,99

 

3.4

A15

Hệ thống xử lý nước thải
(200m³/ngày đêm)

216,00

0,22

1

4,99

 

3.5

A16

Trạm điện 1

24,00

0,02

1

4,99

 

3.6

B07

Trạm điện 2

40,00

0,04

1

4,99

 

4

 

CÂY XANH

21.910,44

21,91

 

 

 

4.1

 

Đất cây xanh hạn chế

20.938,13

4,59

 

 

 

4.2

 

Đất cây xanh cách ly

972,32

0,21

 

 

 

5

 

Đất giao thông

21.870,54

21,87

 

 

 

Tổng

100.000,00

100

 

 

 

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

- Đất xây dựng các nhà máy công nghiệp;

- Đất xây dựng hành chánh – dịch vụ ;

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Đất cây xanh;

- Đất hệ thống giao thông, lối đi, bãi xe.

b) Các giải pháp kiến trúc xây dựng công trình:

Đất xây dựng công trình: Có tổng diện tích 55.031,03 m² chiếm 55,03% trên tổng diện tích đất trong cơ cấu bao gồm:

- Đất công trình nhà máy, kho tàng: Diện tích 49.188,00 m²; Các công trình nhà máy, kho tàng được bố trí ở khu vực phía Đông khu đất gồm các khối nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ sản xuất phục vụ sản xuất được bố trí liền kề xung quanh, lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế.

- Đất công trình hành chính, dịch vụ: Diện tích 5.843,02 m²; Các công trình hành chính, dịch vụ gồm: nhà văn phòng, nhà bảo vệ, nhà xe máy, nhà xe ôtô bố trí ở khu vực đường trục trung tâm và sân bãi chính, để thuận tiện cho giao thông tiếp cận. Nhà bảo vệ bố trí tại vị trí cổng xuất nhập hàng từ khu vực sân bãi chính vào nhằm quản lý việc xuất, nhập hàng hóa cũng như quản lý về mặt an ninh cho toàn nhà máy.

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 1.188,00 m²; Các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: nhà máy phát điện, nhà hơi, trạm biến áp, bể nước cứu hỏa,… bố trí tiếp giáp với nhà xưởng chính, lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép.

c) Hệ thống giao thông:

- Đất giao thông - sân bãi: có diện tích 21.870,54 m². Hệ thống đường giao thông bao gồm: Khu vực cổng chính kết hợp với sân bãi ở phần mặt tiền của nhà máy là khu vực cho xe Container và xe tải đơn ra vào, phục vụ việc xuất và nhập hàng; Các tuyến giao thông nội bộ có lộ giới đường 4m-5m-6m kết nối xung quanh các khối nhà máy sản xuất chính. Tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối toàn khu vực.

- Định hướng tổ chức giao thông dựa trên các phân khu chức năng theo hiện trạng hiện hữu, tiếp cận vào khu đất là trục đường Số 4, đây là trục đường hiện hữu có lộ giới 32,6m, từ trục đường này kết nối với mạng lưới giao thông của KCN Sóng thần 3.

- Giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà máy.

- Do tính chất là đường giao thông nội bộ nên tất cả các tuyến đường trong dự án không quy định về khoảng lùi. Tuy nhiên tất cả các tuyến đường đều được bố trí cây xanh dọc hai bên đường nhằm tạo cảnh quan sinh động. Hệ thống chiếu sáng bố trí ở một hay hai bên đường tùy thuộc vào điều kiện sắp xếp các đường dây, đường ống hạ tầng: cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.

- Cổng chính kết hợp với sân bãi lớn được bố trí tại phía Tây của khu đất tiếp cận từ góc đường Số 4 và đường N6. Khu vực cổng và sân bãi này phục vụ cho các loại xe container, xe tải đơn tập kết và khử trùng vệ sinh trước khi qua khu vực cổng kiểm soát để vào khu máy sản xuất bên trong để xuất nhập hàng. Ngoài ra, khu vực cổng chính cũng là lối tiếp cận vào bãi xe cho người lao động vào khu nhà máy.

d) Hệ thống cây xanh, bao gồm:

- Đất cây xanh: có diện tích 21.910,44 m². Hệ thống cây xanh bao gồm: Cây xanh tập trung được bố trí về phía Nam khu đất, khu vực tiếp giáp với khối công trình hành chính dịch vụ; Cây xanh phân tán được bố trí xung quanh các khối nhà xưởng tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

- Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan. Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Giao thông đối ngoại:

+ Các trục đường đối ngoại bao gồm đường số 4 (32,6m), đường số 5 (32,6m) và đường số N6 (30,0m) thuộc KCN Sóng Thần 3.

+ Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được xác định là khu vực phục vụ cho các tuyến xe container ra vào, được thiết kế bán kính bó vỉa R=18m. Khu vực sân bãi lớn giúp xe container có thể ra vào thuận tiện, phù hợp với quy định.

- Giao thông đối nội:

+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ hiện hữu. Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà xưởng và công trình phụ trợ.

+ Đường số 8 và đường số 14 là các trục đường phục vụ cho xe tải đơn tiếp cận đến các nhà xưởng và các công trình phụ trợ, bán kính bó vỉa tối thiểu R = 12,8m. Đối với các đường còn lại lộ giới từ 4,0 - 18,0m là đường dành cho xe chuyên dụng và xe phòng cháy chữa cháy lưu thông an toàn, bán kính bó vỉa tối thiểu R=8m.

+ Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

Bảng thống kê đường giao thông nội bộ.

Stt

Tên đường

Mặt cắt

Lộ giới

(m)

Kích thước (m)

Vỉa hè
(Trái)

Lòng đường

Vỉa hè
(Phải)

Dãi
PC

1

Đường số 1

3-3

9,0

0,0

9,0

0,0

0,0

2

Đường số 2

6-6

8,2

0,0

8,2

0,0

0,0

3

Đường số 3

4A-4A

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

4

Đường số 4

4A-4A

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

5

Đường số 5

10-10

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

6

Đường số 6

7-7

6,5

0,0

6,5

0,0

0,0

7

Đường số 7

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

8

Đường số 8

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

9

Đường số 9

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

10

Đường số 10

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

11

Đường số 11

9-9

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

12

Đường số 11

9A-9A

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

13

Đường số 12

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

14

Đường số 13

8-8

18,0

0,0

18,0

0,0

0,0

15

Đường số 13

12-12

10,0

0,0

10,0

0,0

0,0

16

Đường số 14

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

17

Đường số 15

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

18

Đường số 16

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

19

Đường số 17

11-11

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

b) Quy hoạch san nền:

- Khu vực quy hoạch đã được san lấp sơ bộ và có địa hình tương đối bằng phẳng, do đó chỉ tiến hành san gạt để tạo mặt phẳng thiết kế.

- Dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế để tạo mặt phẳng thiết kế, xây dựng cốt khống chế chiều cao cho các vị trí giao nhau của đường giao thông.

- Tính toán khối lượng san lấp trên bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật tỉ lệ 1/500 bằng phương pháp lưới ô vuông (20m x 20m). Cao độ thiết kế có xét đến cao độ khống chế của các khu vực xung quanh và bám sát địa hình hiện trạng khu đất.

- Đất đắp dự kiến lấy từ phần khối lượng đất đào. Đất đắp thành từng lớp dày 0,30m tưới nước và đầm nén kỹ để đạt hệ số đầm nén k = 1,20, hệ số bù lún là 0,4.

- Khối lượng san lấp khu vực thiết kế như sau:

+ Khối lượng đất đắp                   : +4.213,0 m³.

+ Khối lượng đất đào                   : -6.224,3 m³.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

  • Nguồn tiếp nhận: Nước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu của khu công nghiệp thông qua 4 vị trí đấu nối trên đường số 4 và đường số 5.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt.
  • Hướng thoát nước được thiết kế dựa theo địa hình san nền, đảm bảo nước chảy tự nhiên trên bề mặt, tránh đọng nước cục bộ.
  • Dựa vào hướng dốc san nền, chia dự án ra làm 2 lưu vực thoát nước mưa.
  • Lưu vực 1 thu gom nước mưa ở phía bắc khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng lên phía Bắc) sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp trên đường số 4 và số 5 (điểm đấu nối số 1 và 2).
  • Lưu vực 2 thu gom nước mưa ở phía nam khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng xuống phía Nam) sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp trên đường số 4 và số 5 (điểm đấu nối số 3 và 4).
  • Toàn bộ hệ thống sử dụng cống tròn bê tông cốt thép được đúc bằng công nghệ quay ly tâm có đường kính D500, D600, D800 và D1000. Các đoạn cống băng đường sử dụng cống bê tông cốt thép H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.
  • Khoảng cách trung bình giữa các giếng thu từ 20m đến 30m. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác.
  • Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5 đối với cống đặt trên vỉa hè; 0,7m đối với cống đặt dưới lòng đường.
  • Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Sử dụng phương pháp nối cống ngang đỉnh.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước

  • Tổng nhu cầu cấp nước: khoảng 381 m3/ngày đêm khi không có cháy. Khi có cháy khoảng 759 m3/ngày đêm.
  • Nguồn nước cấp: Nguồn cấp nước chính cho khu quy hoạch được đấu nối từ đường ống cấp nước hiện hữu trên đường số 4 (phía Tây Bắc khu quy hoạch).
  • Giải pháp thiết kế:
  • Nước sạch lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của công nhân, người lao động trong khu và cấp vào bể nước sinh hoạt, hồ PCCC 1, hồ PCCC 2. Bố trí bơm tăng áp ở các bể nước ngầm để bơm nước khi cần thiết.
  • Sử dụng ống HDPE cho toàn bộ mạng lưới với đường kính DN100 và DN50.
  • Đối với ống cấp nước băng qua đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
  • Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.
  • Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.
  • Thiết kế hệ thống PCCC:
  • Lượng nước chữa cháy đảm bảo theo QCVN 06:2022/BXD.
  • Bố trí bể ngầm dự trữ nước PCCC phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất, gồm hồ PCCC 1 đặt ở gần xưởng lắp ráp phía Đông khu quy hoạch và hồ PCCC 2 đặt ở gần đường số 12. Nguồn cấp nước vào các bể ngầm lấy từ đường ống cấp nước của khu công nghiệp.
  • Bố trí trạm bơm bơm nước từ hồ PCCC 1, hồ PCCC 2 và bể chứa nước sinh hoạt cấp cho hệ thống cấp nước chữa cháy khi cần thiết. Lắp đặt thêm các hệ thống nước chữa cháy vào trong nhà xưởng cho lực lượng chữa cháy và hệ thống báo cháy tự động cho nhà máy.
  • Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí theo các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.
  • Trụ cứu hỏa được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ cho cả khu đất, vị trí này thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước, không làm ảnh hưởng nhiều đến giao thông khu vực khi có sự cố cháy xảy ra, không ảnh hưởng đến việc thoát hiểm, thoát nạn.
  • Bố trí tổng cộng 13 trụ cứu hỏa trên phạm vi khu đất. Trụ cứu hỏa có đường kính DN150 được bố trí trên các trục đường, bán kính phục vụ không quá 150m. Khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hỗ trợ.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

  • Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
  • Chia khu quy hoạch ra làm 2 lưu vực thoát nước thải: Lưu vực thứ nhất thu gom nước thải từ các công trình ở phía Bắc khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng lên phía Bắc) gồm các công trình như: xưởng hàn, xưởng lắp ráp, kho tổng, văn phòng, nhà nghỉ ca 1,...; Lưu vực thứ hai thu gom nước thải từ các công trình ở phía Nam khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng xuống phía Nam) gồm các công trình như: nhà xưởng 1, nhà xưởng 2, nhà xưởng 3,...
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà văn phòng, nhà nghỉ công nhân và nhà ăn sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải vào cống thu gom của dự án.
  • Nước thải sản xuất phát sinh từ các xưởng, nhà máy được đưa về trạm xử lý nước thải ngầm nằm ở phía Đông của khu của khu quy hoạch.
  • Nước thải đã qua xử lý ở trạm xử lý nước thải được thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp trên đường số 4 (vị trí đấu nối thể hiện trên bản vẽ).
  • Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch sử dụng cống HDPE có đường kính D200 để vận chuyển nước thải trong dự án.
  • Công suất trạm xử lý là 200 m3/ngày đêm. Trạm xử lý được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường.
  • Hố ga được bố trí khoảng cách trung bình khoảng 20-30m/hố, tại các vị trí chuyển hướng và được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
  • Nối cống theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Đối với các đoạn cống đặt trên vỉa hè, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, đối với các đoạn cống đặt dưới lòng đường, chiều sâu chôn cống tối thiếu là 0,7m.
  • Các đoạn cống băng đường sử dụng ống lồng bên ngoài để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.

e) Giải pháp cấp điện:

  • Tổng công suất cấp điện khoảng 2.871 KVA.
  • Nguồn cung cấp: Lấy từ tuyến dây trung thế 22kV đi nổi trên trụ BTLT dọc theo đường số 5 thông qua 2 vị trí đấu nối.
  • Ngoài ra, trong quá trình dự án cần nghiên cứu dự phòng đấu nối nguồn cấp từ điện năng lượng mặt trời trên mái nhà. Dự kiến tổng công suất là 7.540 kW với mục đích tự sản xuất và tự tiêu thụ.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Từ tuyến dây trung thế 22kV trên đường số 5, tiến hành đấu nối tuyến dây trung thế 22kV đi nổi tới các trạm biến áp trong khu quy hoạch. Các tuyến dây trung thế gồm 2 sợi cáp vận hành song song để đảm bảo an toàn cấp điện.
  • Trạm biến áp: Căn cứ vào công suất điện tính toán nhu cầu sử dụng điện của nhà máy chọn 2 trạm biến áp có công suất lần lượt là TBA số 1 2x1000kVA và TBA số 2 2x560kVA.
  • Trạm biến áp sẽ hạ áp thành nguồn điện thông thường với cấp điện áp 380V/220V ba pha năm dây (hệ nối đất TN-S), tần số 50Hz, sau đó sẽ được đấu nối vào tủ điện tổng MSB (đặt tại trạm biến áp).
  • Từ tủ điện tổng MSB sẽ có các lộ ra hạ thế cấp nguồn đến các tủ điện phân phối chính (DB) cho từng nhà xưởng và các tủ điện hệ thống phụ trợ khác.
  • Lưới điện 0,4kV tổ chức theo mạch vòng nhánh.
  • Các tuyến cáp hạ thế xuất phát từ trạm biến áp sẽ được đi trong ống uPVC chôn ngầm trong đất đến các nhà xưởng, khu chức năng và đi đến từng tủ điện phân phối.
  • Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA - 0,4kV để đi đến các tủ điện phân phối, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây.
  • Mạng lưới chiếu sáng:
  • Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng lấy từ trạm biến áp số 1 và số 2.
  • Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
  • Lưới điện hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC thiết kế đi ngầm dưới chân các trụ đèn. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 0,7m.
  • Dùng cần trụ đèn chiếu sáng thép côn tròn mạ kẽm cao 8,0m.
  • Đèn: Dùng đèn LED 110W-220V.
  • Điều khiển: Dùng tủ điều khiển tự động hai chế độ (tủ điều khiển sử dụng bộ điều khiển timer và contactor). Chế độ đóng cắt được thiết kế theo mùa cho phù hợp.
  • Bảo vệ: Bảo vệ cho các tuyến cáp bằng MCB 3P đặt trong tủ điều khiển, bảo vệ cho từng đèn bằng cầu chì hoặc CB đặt tại cửa trụ.
  • Sử dụng đèn đôi cho các trụ ở vị trí đặc biệt.

g) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

  • Tổng nhu cầu: 90 thuê bao.
  • Nguồn cung cấp: Nguồn cấp thông tin cho khu quy hoạch được đấu nối từ hố ga thông tin trên đường số 4.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp viễn thông cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
  • Cáp viễn thông chính sẽ được kéo từ vị trí đấu nối trên đường số 4 đến tủ cáp chính đặt ở phần đất cây xanh trong khu quy hoạch. Từ đây, cáp của mạng nội bộ sẽ được đấu nối với các tủ cáp, hộp cáp, tùy theo nhu cầu sử dụng mà dùng các loại cáp có dung lượng khác nhau (tương ứng với dung lượng của các tủ cáp, hộp cáp).
  • Xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm (ống luồng cáp + hố ga cáp) trong khu vực. Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tùy theo điều kiện cụ thể các nhu cầu.
  • Ống luồng cáp sử dụng ống PVC. Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
  • Tất cả các tuyến cống bể đi trên các trục đường trong dự án sẽ có dung lượng là 1 ống HDPE Ø110x5mm. Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa HDPE chịu lực có đường kính Ø110x6,8mm chôn sâu trên 1,0m.

h) Quy hoạch thu gom, xử lý chất thải rắn:

  • Khối lượng CTR phát sinh trong dự án khoảng 3 tấn/ngày với tiêu chuẩn trung bình 0,3 tấn/ha.ngày.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: tất cả rác thải trong khu được thu gom và vận chuyển về nhà rác đặt gần đường số 12.
  • Vận chuyển rác: dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ nhà rác đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý sẽ do đơn vị chuyên trách thực hiện.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường:

- Quy hoạch sử dụng hợp lý có hiệu quả đất đai: Các khu chức năng trong đồ án được bố trí theo đúng quy phạm, có quy định mật độ xây dựng, phân đợt xây dựng hợp lý, hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình xây dựng.

- Giải quyết vấn đề đảo nhiệt bằng giải pháp phát triển cây xanh: Áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái, tăng cường việc trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thải cục bộ và các trục giao thông chính.

- Giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu: Thiết kế cao độ nền ở cao độ có tính đến tác động của biến đổi khí hậu; Cải tạo hệ thống thoát nước, thiết kế hệ thống cống ngầm hợp lý để thoát nước mưa triệt để tránh ngập úng cục bộ.

b) Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:

- Quản lý nước thải: Nước thải sau khi xử lý phải đạt theo quy định của Khu công nghiệp Sóng Thần 3 sẽ được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trưng của khu công nghiệp để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

- Quản lý chất thải rắn: tổ chức thu gom rác từ các thùng chứa rác tiêu chuẩn có nắp đậy rồi chuyển đến nơi có thẩm quyền xử lý.

- Kiểm soát ô nhiễm không khí: Giáo dục ý thức nhân viên tuân thủ quy định sản xuất; Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng và hoạt động của các dự án trong khu vực quy hoạch; Tổ chức thực hiện trồng cây xanh cảnh quan bao quanh các tuyến đường nội bộ của khu vực quy hoạch;

8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch: 

Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:

  • Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, Giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
  • Thành phần bản vẽ:
  • HT01 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ thích hợp;
  • HT02 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • HT03 - Bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/500;
  • QH01 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500;
  • QH02 – Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan tỷ lệ 1/500;
  • QH03 - Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • QH04 - Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
  • QH05 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
  • QH06 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước tỷ lệ 1/500;
  • QH07 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
  • QH08 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hệ thống cung cấp năng lượng tỷ lệ 1/500;
  • QH09 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hệ thống chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
  • QH10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;
  • QH11 - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
  • QH12 - Bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500.

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo.

- Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

1. Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.

- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.

2. Trung tâm Quy hoạch Phát triển Đô thị là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam, Công ty Cổ phần Đại Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500 Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam tại Một phần lô CN 10, đường N6, đường Số 4 và đường Số 5, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

a) Vị trí và giới hạn khu vực lập quy hoạch: Một phần lô CN 10, đường N6, đường Số 4 và đường Số 5, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Có tứ cận như sau:

- Phía Bắc:     giáp đường N6 của KCN.

- Phía Nam:   giáp công ty TNHH Foliot Việt Nam của KCN.

- Phía Đông:  giáp đường số 5 của KCN.

- Phía Tây:     giáp đường số 4 của KCN.

b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất: 100.000,0 m2 (10ha)

2. Mục tiêu và tính chất:

  1. Mục tiêu: Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

b) Tính chất: Là nhà máy sản xuất, gia công sản xuất xe đạp điện, xe máy điện các loại, phụ tùng xe đạp điện, xe máy điện; sản xuất, gia công sản xuất xe đạp, phụ tùng xe đạp.

3. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án

a) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

Theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, thuộc Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ - đô thị Bình Dương, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và Quy chuẩn  QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”, cụ thể:

- Mật độ xây dựng tối đa             : ≤ 60%;

- Tỷ lệ đất cây xanh                    : ≥ 20%;

- Tầng cao xây dựng tối đa:         : ≤ 03 tầng;

- Chiều cao tối đa                       : 12,90m;

- Chiều cao xây dựng trung bình: 12,73m;

- Hệ số sử dụng đất                     : ≤ 02 lần

b) Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp nước: Cấp nước nhà máy, kho tàng: 30 m3/ha.ngày đêm; Cấp nước hành chính, dịch vụ: 2 l/m² sàn. Cấp nước cho các khu kỹ thuật        : 2 l/m² sàn; Cấp nước tưới cây: 3 l/m²; Cấp nước rửa đường: 0,4 l/m²; Lưu lượng nước chữa cháy: Theo Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD.

- Thoát nước thải: Tỷ lệ thu gom và xử lý :100% chỉ tiêu cấp nước của đối tượng tương ứng.

- Cấp điện: Điện cấp cho nhà máy, kho tàng: 350 kW/ha; Các công trình hành chính, dịch vụ: 30 W/m² sàn; Cấp điện cho khu kỹ thuật: 30 W/m² sàn; Đất cây xanh: 0,5 W/m²; Chiếu sáng giao thông: 1 W/m²; Dự phòng : 15% tổng nhu cầu cấp điện.

- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải: 0,3 tấn/ha; Chỉ tiêu thu gom: 100% lượng chất thải rắn phát sinh.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

4. Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất

Bảng quy hoạch chức năng sử dụng đất toàn khu

Stt

Chức năng

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

A

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

55,031.02

55,03

≤ 55,45%

Bảng 2.4 Quy mô diện tích lô đất ≥ 20.000 m2, chiều cao xây dựng trung bình Htb = 12,73m.

I

Nhà máy, kho tàng

49.188,00

49,19

 

II

Hành chính, dịch vụ

5.843,02

5,84

III

Hạ tầng kỹ thuật

1,188.00

1,19

-

B

CÂY XANH

21.910,44

21,91

≥ 20%

C

GIAO THÔNG - SÂN BÃI

21.870,54

21,87

 

TỔNG

100.0000

100

 

Ghi chú: Các công trình hạ tầng kỹ thuật không tính mật độ xây dựng theo Mục 1.4.20 Chương 1 QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng

 

Bảng thống kê chi tiết chức năng sử dụng đất.

Stt

Ký hiệu

Chức năng

Diện tích đất xây dựng

(m²)

Tỷ lệ

(%)

Số tầng XD tối đa (tầng)

Chiều cao XD tối đa (m)

Ghi chú

A

 

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

55,031.02

55,03

 

 

 

I

 

Nhà máy, kho tàng

49.188,00

49,19

 

 

 

1.1

A01

Kho tổng

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.2

A02

Xưởng hàn

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.3

A03

Xưởng phun sơn

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.4

A04

Xưởng lắp ráp + đóng gói

7.200,00

7,2

2

12,90

 

1.5

A08

Kho hóa chất

120,00

0,12

1

4,99

 

1.6

A09

Kho pin

108,00

0,11

1

4,99

 

1.7

B01

Nhà xưởng 1

6.720,00

6,72

2

12,90

 

1.8

B02

Nhà xưởng 2

6.720,00

6,72

2

12,90

 

1.9

B03

Nhà xưởng 3

6.720,00

6,72

2

12,90

 

II

 

Hành chính - dịch vụ

5.843,02

5,84

 

 

 

2.1

B08

Cột cờ

24,00

0,02

-

-

 

2.2

A05

Văn phòng

1.163,99

1,16

2

12,90

 

2.3

A06

Nhà nghỉ ca 1

1.134,43

1,13

3

12,90

 

2.4

A07

Nhà ăn công nhân (1000 chỗ)
+ Nhà xe (2000 xe)

1.740,00

1,74

3

12,90

 

2.5

A12

Nhà bảo vệ 1

37,24

0,04

1

4,99

 

2.6

A13

Nhà bảo vệ 2

30,00

0,03

1

4,99

 

2.7

A17

Nhà xe ô tô

155,36

0,16

1

4,99

 

2.8

B04

Nhà nghỉ ca 2

688,00

0,69

3

12,90

 

2.9

B05

Nhà ăn công nhân (500 chỗ)+ Nhà xe (500 xe)

840,00

0,84

3

12,90

 

2.10

B06

Nhà bảo vệ 3

30,00

0,03

1

4,99

 

III

 

Hạ tầng kỹ thuật

1.188,00

1,19

 

 

 

3.1

A10

Hồ PCCC 1

300,00

0,30

-

-

 

3.2

A11

Hồ PCCC 2

288,00

0,29

-

-

 

3.3

A14

Nhà rác

320,00

0,32

1

4,99

 

3.4

A15

Hệ thống xử lý nước thải
(200m³/ngày đêm)

216,00

0,22

1

4,99

 

3.5

A16

Trạm điện 1

24,00

0,02

1

4,99

 

3.6

B07

Trạm điện 2

40,00

0,04

1

4,99

 

4

 

CÂY XANH

21.910,44

21,91

 

 

 

4.1

 

Đất cây xanh hạn chế

20.938,13

4,59

 

 

 

4.2

 

Đất cây xanh cách ly

972,32

0,21

 

 

 

5

 

Đất giao thông

21.870,54

21,87

 

 

 

Tổng

100.000,00

100

 

 

 

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:

- Đất xây dựng các nhà máy công nghiệp;

- Đất xây dựng hành chánh – dịch vụ ;

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Đất cây xanh;

- Đất hệ thống giao thông, lối đi, bãi xe.

b) Các giải pháp kiến trúc xây dựng công trình:

Đất xây dựng công trình: Có tổng diện tích 55.031,03 m² chiếm 55,03% trên tổng diện tích đất trong cơ cấu bao gồm:

- Đất công trình nhà máy, kho tàng: Diện tích 49.188,00 m²; Các công trình nhà máy, kho tàng được bố trí ở khu vực phía Đông khu đất gồm các khối nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ sản xuất phục vụ sản xuất được bố trí liền kề xung quanh, lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu bê tông cốt thép và khung thép tiền chế.

- Đất công trình hành chính, dịch vụ: Diện tích 5.843,02 m²; Các công trình hành chính, dịch vụ gồm: nhà văn phòng, nhà bảo vệ, nhà xe máy, nhà xe ôtô bố trí ở khu vực đường trục trung tâm và sân bãi chính, để thuận tiện cho giao thông tiếp cận. Nhà bảo vệ bố trí tại vị trí cổng xuất nhập hàng từ khu vực sân bãi chính vào nhằm quản lý việc xuất, nhập hàng hóa cũng như quản lý về mặt an ninh cho toàn nhà máy.

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 1.188,00 m²; Các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: nhà máy phát điện, nhà hơi, trạm biến áp, bể nước cứu hỏa,… bố trí tiếp giáp với nhà xưởng chính, lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép.

c) Hệ thống giao thông:

- Đất giao thông - sân bãi: có diện tích 21.870,54 m². Hệ thống đường giao thông bao gồm: Khu vực cổng chính kết hợp với sân bãi ở phần mặt tiền của nhà máy là khu vực cho xe Container và xe tải đơn ra vào, phục vụ việc xuất và nhập hàng; Các tuyến giao thông nội bộ có lộ giới đường 4m-5m-6m kết nối xung quanh các khối nhà máy sản xuất chính. Tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối toàn khu vực.

- Định hướng tổ chức giao thông dựa trên các phân khu chức năng theo hiện trạng hiện hữu, tiếp cận vào khu đất là trục đường Số 4, đây là trục đường hiện hữu có lộ giới 32,6m, từ trục đường này kết nối với mạng lưới giao thông của KCN Sóng thần 3.

- Giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà máy.

- Do tính chất là đường giao thông nội bộ nên tất cả các tuyến đường trong dự án không quy định về khoảng lùi. Tuy nhiên tất cả các tuyến đường đều được bố trí cây xanh dọc hai bên đường nhằm tạo cảnh quan sinh động. Hệ thống chiếu sáng bố trí ở một hay hai bên đường tùy thuộc vào điều kiện sắp xếp các đường dây, đường ống hạ tầng: cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.

- Cổng chính kết hợp với sân bãi lớn được bố trí tại phía Tây của khu đất tiếp cận từ góc đường Số 4 và đường N6. Khu vực cổng và sân bãi này phục vụ cho các loại xe container, xe tải đơn tập kết và khử trùng vệ sinh trước khi qua khu vực cổng kiểm soát để vào khu máy sản xuất bên trong để xuất nhập hàng. Ngoài ra, khu vực cổng chính cũng là lối tiếp cận vào bãi xe cho người lao động vào khu nhà máy.

d) Hệ thống cây xanh, bao gồm:

- Đất cây xanh: có diện tích 21.910,44 m². Hệ thống cây xanh bao gồm: Cây xanh tập trung được bố trí về phía Nam khu đất, khu vực tiếp giáp với khối công trình hành chính dịch vụ; Cây xanh phân tán được bố trí xung quanh các khối nhà xưởng tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho người lao động.

- Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan. Tỷ lệ đất trồng cây xanh phải đảm bảo ≥ 20%.

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Giao thông đối ngoại:

+ Các trục đường đối ngoại bao gồm đường số 4 (32,6m), đường số 5 (32,6m) và đường số N6 (30,0m) thuộc KCN Sóng Thần 3.

+ Khu vực cổng chính kết nối với đường đối ngoại được xác định là khu vực phục vụ cho các tuyến xe container ra vào, được thiết kế bán kính bó vỉa R=18m. Khu vực sân bãi lớn giúp xe container có thể ra vào thuận tiện, phù hợp với quy định.

- Giao thông đối nội:

+ Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ hiện hữu. Mạng lưới đường nội bộ, sân bãi được thiết kế đảm bảo đáp ứng lưu lượng giao thông, xuất nhập hàng hóa, cũng như tiếp cận đến các nhà xưởng và công trình phụ trợ.

+ Đường số 8 và đường số 14 là các trục đường phục vụ cho xe tải đơn tiếp cận đến các nhà xưởng và các công trình phụ trợ, bán kính bó vỉa tối thiểu R = 12,8m. Đối với các đường còn lại lộ giới từ 4,0 - 18,0m là đường dành cho xe chuyên dụng và xe phòng cháy chữa cháy lưu thông an toàn, bán kính bó vỉa tối thiểu R=8m.

+ Đối với đường giao thông nội bộ không quy định về khoảng lùi công trình, không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được thiết kế chịu lực phù hợp theo quy định.

Bảng thống kê đường giao thông nội bộ.

Stt

Tên đường

Mặt cắt

Lộ giới

(m)

Kích thước (m)

Vỉa hè
(Trái)

Lòng đường

Vỉa hè
(Phải)

Dãi
PC

1

Đường số 1

3-3

9,0

0,0

9,0

0,0

0,0

2

Đường số 2

6-6

8,2

0,0

8,2

0,0

0,0

3

Đường số 3

4A-4A

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

4

Đường số 4

4A-4A

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

5

Đường số 5

10-10

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

6

Đường số 6

7-7

6,5

0,0

6,5

0,0

0,0

7

Đường số 7

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

8

Đường số 8

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

9

Đường số 9

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

10

Đường số 10

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

11

Đường số 11

9-9

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

12

Đường số 11

9A-9A

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

13

Đường số 12

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

14

Đường số 13

8-8

18,0

0,0

18,0

0,0

0,0

15

Đường số 13

12-12

10,0

0,0

10,0

0,0

0,0

16

Đường số 14

5-5

6,0

0,0

6,0

0,0

0,0

17

Đường số 15

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

18

Đường số 16

4-4

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

19

Đường số 17

11-11

4,0

0,0

4,0

0,0

0,0

b) Quy hoạch san nền:

- Khu vực quy hoạch đã được san lấp sơ bộ và có địa hình tương đối bằng phẳng, do đó chỉ tiến hành san gạt để tạo mặt phẳng thiết kế.

- Dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế để tạo mặt phẳng thiết kế, xây dựng cốt khống chế chiều cao cho các vị trí giao nhau của đường giao thông.

- Tính toán khối lượng san lấp trên bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật tỉ lệ 1/500 bằng phương pháp lưới ô vuông (20m x 20m). Cao độ thiết kế có xét đến cao độ khống chế của các khu vực xung quanh và bám sát địa hình hiện trạng khu đất.

- Đất đắp dự kiến lấy từ phần khối lượng đất đào. Đất đắp thành từng lớp dày 0,30m tưới nước và đầm nén kỹ để đạt hệ số đầm nén k = 1,20, hệ số bù lún là 0,4.

- Khối lượng san lấp khu vực thiết kế như sau:

+ Khối lượng đất đắp                   : +4.213,0 m³.

+ Khối lượng đất đào                   : -6.224,3 m³.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

  • Nguồn tiếp nhận: Nước mưa trong khu quy hoạch sau khi được thu gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu của khu công nghiệp thông qua 4 vị trí đấu nối trên đường số 4 và đường số 5.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt.
  • Hướng thoát nước được thiết kế dựa theo địa hình san nền, đảm bảo nước chảy tự nhiên trên bề mặt, tránh đọng nước cục bộ.
  • Dựa vào hướng dốc san nền, chia dự án ra làm 2 lưu vực thoát nước mưa.
  • Lưu vực 1 thu gom nước mưa ở phía bắc khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng lên phía Bắc) sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp trên đường số 4 và số 5 (điểm đấu nối số 1 và 2).
  • Lưu vực 2 thu gom nước mưa ở phía nam khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng xuống phía Nam) sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp trên đường số 4 và số 5 (điểm đấu nối số 3 và 4).
  • Toàn bộ hệ thống sử dụng cống tròn bê tông cốt thép được đúc bằng công nghệ quay ly tâm có đường kính D500, D600, D800 và D1000. Các đoạn cống băng đường sử dụng cống bê tông cốt thép H30 chịu tải trọng cao để hạn chế ảnh hưởng của xe cộ lưu thông bên trên.
  • Khoảng cách trung bình giữa các giếng thu từ 20m đến 30m. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác.
  • Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5 đối với cống đặt trên vỉa hè; 0,7m đối với cống đặt dưới lòng đường.
  • Độ dốc dọc tối thiểu bằng 1/D. Sử dụng phương pháp nối cống ngang đỉnh.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước

  • Tổng nhu cầu cấp nước: khoảng 381 m3/ngày đêm khi không có cháy. Khi có cháy khoảng 759 m3/ngày đêm.
  • Nguồn nước cấp: Nguồn cấp nước chính cho khu quy hoạch được đấu nối từ đường ống cấp nước hiện hữu trên đường số 4 (phía Tây Bắc khu quy hoạch).
  • Giải pháp thiết kế:
  • Nước sạch lấy từ đường ống cấp nước hiện hữu của khu công nghiệp sẽ được cấp trực tiếp vào mạng lưới phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của công nhân, người lao động trong khu và cấp vào bể nước sinh hoạt, hồ PCCC 1, hồ PCCC 2. Bố trí bơm tăng áp ở các bể nước ngầm để bơm nước khi cần thiết.
  • Sử dụng ống HDPE cho toàn bộ mạng lưới với đường kính DN100 và DN50.
  • Đối với ống cấp nước băng qua đường sử dụng ống lồng bảo vệ bên ngoài và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
  • Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau được bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.
  • Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo quy hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.
  • Thiết kế hệ thống PCCC:
  • Lượng nước chữa cháy đảm bảo theo QCVN 06:2022/BXD.
  • Bố trí bể ngầm dự trữ nước PCCC phục vụ công tác chữa cháy trong phạm vi khu đất, gồm hồ PCCC 1 đặt ở gần xưởng lắp ráp phía Đông khu quy hoạch và hồ PCCC 2 đặt ở gần đường số 12. Nguồn cấp nước vào các bể ngầm lấy từ đường ống cấp nước của khu công nghiệp.
  • Bố trí trạm bơm bơm nước từ hồ PCCC 1, hồ PCCC 2 và bể chứa nước sinh hoạt cấp cho hệ thống cấp nước chữa cháy khi cần thiết. Lắp đặt thêm các hệ thống nước chữa cháy vào trong nhà xưởng cho lực lượng chữa cháy và hệ thống báo cháy tự động cho nhà máy.
  • Hệ thống tiếp nước chữa cháy ngoài nhà bao gồm hệ thống trụ tiếp nước chữa cháy được bố trí theo các trục đường, đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước phục vụ cho việc chữa cháy.
  • Trụ cứu hỏa được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ cho cả khu đất, vị trí này thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận và lấy nước, không làm ảnh hưởng nhiều đến giao thông khu vực khi có sự cố cháy xảy ra, không ảnh hưởng đến việc thoát hiểm, thoát nạn.
  • Bố trí tổng cộng 13 trụ cứu hỏa trên phạm vi khu đất. Trụ cứu hỏa có đường kính DN150 được bố trí trên các trục đường, bán kính phục vụ không quá 150m. Khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hỗ trợ.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

  • Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
  • Chia khu quy hoạch ra làm 2 lưu vực thoát nước thải: Lưu vực thứ nhất thu gom nước thải từ các công trình ở phía Bắc khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng lên phía Bắc) gồm các công trình như: xưởng hàn, xưởng lắp ráp, kho tổng, văn phòng, nhà nghỉ ca 1,...; Lưu vực thứ hai thu gom nước thải từ các công trình ở phía Nam khu quy hoạch (từ đường số 12 hướng xuống phía Nam) gồm các công trình như: nhà xưởng 1, nhà xưởng 2, nhà xưởng 3,...
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà văn phòng, nhà nghỉ công nhân và nhà ăn sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải vào cống thu gom của dự án.
  • Nước thải sản xuất phát sinh từ các xưởng, nhà máy được đưa về trạm xử lý nước thải ngầm nằm ở phía Đông của khu của khu quy hoạch.
  • Nước thải đã qua xử lý ở trạm xử lý nước thải được thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp trên đường số 4 (vị trí đấu nối thể hiện trên bản vẽ).
  • Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch sử dụng cống HDPE có đường kính D200 để vận chuyển nước thải trong dự án.
  • Công suất trạm xử lý là 200 m3/ngày đêm. Trạm xử lý được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường.
  • Hố ga được bố trí khoảng cách trung bình khoảng 20-30m/hố, tại các vị trí chuyển hướng và được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
  • Nối cống theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Đối với các đoạn cống đặt trên vỉa hè, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m, đối với các đoạn cống đặt dưới lòng đường, chiều sâu chôn cống tối thiếu là 0,7m.
  • Các đoạn cống băng đường sử dụng ống lồng bên ngoài để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.

e) Giải pháp cấp điện:

  • Tổng công suất cấp điện khoảng 2.871 KVA.
  • Nguồn cung cấp: Lấy từ tuyến dây trung thế 22kV đi nổi trên trụ BTLT dọc theo đường số 5 thông qua 2 vị trí đấu nối.
  • Ngoài ra, trong quá trình dự án cần nghiên cứu dự phòng đấu nối nguồn cấp từ điện năng lượng mặt trời trên mái nhà. Dự kiến tổng công suất là 7.540 kW với mục đích tự sản xuất và tự tiêu thụ.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Từ tuyến dây trung thế 22kV trên đường số 5, tiến hành đấu nối tuyến dây trung thế 22kV đi nổi tới các trạm biến áp trong khu quy hoạch. Các tuyến dây trung thế gồm 2 sợi cáp vận hành song song để đảm bảo an toàn cấp điện.
  • Trạm biến áp: Căn cứ vào công suất điện tính toán nhu cầu sử dụng điện của nhà máy chọn 2 trạm biến áp có công suất lần lượt là TBA số 1 2x1000kVA và TBA số 2 2x560kVA.
  • Trạm biến áp sẽ hạ áp thành nguồn điện thông thường với cấp điện áp 380V/220V ba pha năm dây (hệ nối đất TN-S), tần số 50Hz, sau đó sẽ được đấu nối vào tủ điện tổng MSB (đặt tại trạm biến áp).
  • Từ tủ điện tổng MSB sẽ có các lộ ra hạ thế cấp nguồn đến các tủ điện phân phối chính (DB) cho từng nhà xưởng và các tủ điện hệ thống phụ trợ khác.
  • Lưới điện 0,4kV tổ chức theo mạch vòng nhánh.
  • Các tuyến cáp hạ thế xuất phát từ trạm biến áp sẽ được đi trong ống uPVC chôn ngầm trong đất đến các nhà xưởng, khu chức năng và đi đến từng tủ điện phân phối.
  • Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA - 0,4kV để đi đến các tủ điện phân phối, hành lang phải đảm bảo cho tuyến đường dây.
  • Mạng lưới chiếu sáng:
  • Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng lấy từ trạm biến áp số 1 và số 2.
  • Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và sản xuất và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
  • Lưới điện hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC thiết kế đi ngầm dưới chân các trụ đèn. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 0,7m.
  • Dùng cần trụ đèn chiếu sáng thép côn tròn mạ kẽm cao 8,0m.
  • Đèn: Dùng đèn LED 110W-220V.
  • Điều khiển: Dùng tủ điều khiển tự động hai chế độ (tủ điều khiển sử dụng bộ điều khiển timer và contactor). Chế độ đóng cắt được thiết kế theo mùa cho phù hợp.
  • Bảo vệ: Bảo vệ cho các tuyến cáp bằng MCB 3P đặt trong tủ điều khiển, bảo vệ cho từng đèn bằng cầu chì hoặc CB đặt tại cửa trụ.
  • Sử dụng đèn đôi cho các trụ ở vị trí đặc biệt.

g) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

  • Tổng nhu cầu: 90 thuê bao.
  • Nguồn cung cấp: Nguồn cấp thông tin cho khu quy hoạch được đấu nối từ hố ga thông tin trên đường số 4.
  • Giải pháp thiết kế:
  • Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp viễn thông cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.
  • Cáp viễn thông chính sẽ được kéo từ vị trí đấu nối trên đường số 4 đến tủ cáp chính đặt ở phần đất cây xanh trong khu quy hoạch. Từ đây, cáp của mạng nội bộ sẽ được đấu nối với các tủ cáp, hộp cáp, tùy theo nhu cầu sử dụng mà dùng các loại cáp có dung lượng khác nhau (tương ứng với dung lượng của các tủ cáp, hộp cáp).
  • Xây dựng tuyến viễn thông đi ngầm (ống luồng cáp + hố ga cáp) trong khu vực. Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tùy theo điều kiện cụ thể các nhu cầu.
  • Ống luồng cáp sử dụng ống PVC. Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông (nắp gang), 1-2 lớp ống.
  • Tất cả các tuyến cống bể đi trên các trục đường trong dự án sẽ có dung lượng là 1 ống HDPE Ø110x5mm. Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa HDPE chịu lực có đường kính Ø110x6,8mm chôn sâu trên 1,0m.

h) Quy hoạch thu gom, xử lý chất thải rắn:

  • Khối lượng CTR phát sinh trong dự án khoảng 3 tấn/ngày với tiêu chuẩn trung bình 0,3 tấn/ha.ngày.
  • Thu gom rác tại các khu vực chức năng: tất cả rác thải trong khu được thu gom và vận chuyển về nhà rác đặt gần đường số 12.
  • Vận chuyển rác: dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ nhà rác đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý sẽ do đơn vị chuyên trách thực hiện.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường:

- Quy hoạch sử dụng hợp lý có hiệu quả đất đai: Các khu chức năng trong đồ án được bố trí theo đúng quy phạm, có quy định mật độ xây dựng, phân đợt xây dựng hợp lý, hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình xây dựng.

- Giải quyết vấn đề đảo nhiệt bằng giải pháp phát triển cây xanh: Áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái, tăng cường việc trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thải cục bộ và các trục giao thông chính.

- Giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu: Thiết kế cao độ nền ở cao độ có tính đến tác động của biến đổi khí hậu; Cải tạo hệ thống thoát nước, thiết kế hệ thống cống ngầm hợp lý để thoát nước mưa triệt để tránh ngập úng cục bộ.

b) Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:

- Quản lý nước thải: Nước thải sau khi xử lý phải đạt theo quy định của Khu công nghiệp Sóng Thần 3 sẽ được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trưng của khu công nghiệp để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

- Quản lý chất thải rắn: tổ chức thu gom rác từ các thùng chứa rác tiêu chuẩn có nắp đậy rồi chuyển đến nơi có thẩm quyền xử lý.

- Kiểm soát ô nhiễm không khí: Giáo dục ý thức nhân viên tuân thủ quy định sản xuất; Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng và hoạt động của các dự án trong khu vực quy hoạch; Tổ chức thực hiện trồng cây xanh cảnh quan bao quanh các tuyến đường nội bộ của khu vực quy hoạch;

8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch: 

Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, gồm:

  • Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (Các giải trình, Giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
  • Thành phần bản vẽ:
  • HT01 - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ thích hợp;
  • HT02 - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • HT03 - Bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/500;
  • QH01 - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500;
  • QH02 – Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan tỷ lệ 1/500;
  • QH03 - Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500;
  • QH04 - Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
  • QH05 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
  • QH06 - Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước tỷ lệ 1/500;
  • QH07 - Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải tỷ lệ 1/500;
  • QH08 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hệ thống cung cấp năng lượng tỷ lệ 1/500;
  • QH09 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hệ thống chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
  • QH10 - Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/500;
  • QH11 - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/500;
  • QH12 - Bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500.

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo.

- Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

1. Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.

- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành.

- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.

2. Trung tâm Quy hoạch Phát triển Đô thị là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.

- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Giám đốc: Công ty TNHH Asama Japan International Việt Nam, Công ty Cổ phần Đại Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề