Công bố Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 nhà máy chi nhánh Công ty TNHH Một thành viên SKM Việt Nam tại Một phần lô CN16, đường số 4, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Ngày 15/04/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 Nhà máy chi nhánh Công ty TNHH Một thành viên SKM Việt Nam tại Một phần lô CN16, đường số 4, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn và quy mô:

a) Vị trí và giới hạn khu đất:

        Vị trí: Một phần lô CN16, đường số 4, khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, có tứ cận như sau:

        + Phía Bắc: giáp đất cây xanh Khu công nghiệp Sóng Thần 3;

        + Phía Đông - Đông Nam: giáp đất cây xanh và đường bê tông;

        + Phía Nam: giáp đất cây xanh Khu công nghiệp Sóng Thần 3 và công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Đại Hồng Phúc;

        + Phía Tây: giáp đường số 4 Khu công nghiệp.

b) Quy mô:

Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 14.707,6 m2 (1,470 ha).

2. Tính chất và mục tiêu:

a) Tính chất là nhà máy: Hoạt động: sản xuất, gia công sản xuất và lắp ráp linh kiện, thiết bị công nghiệp (kim loại, nhựa).

b) Mục tiêu:

  • Đáp ứng cho chiến lược phát triển cao về quy mô và sản lượng sản xuất, tăng sức cạnh tranh trên thị trường sản phẩm tại Việt Nam và các nước trong khu vực.
  • Triển khai đầu tư xây dựng kết nối các hệ thống hạ tầng, các hạng mục công trình hoàn chỉnh và đồng bộ.
  • Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Sóng Thần 3 đã được phê duyệt.

3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính của đồ án quy hoạch:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:

  • Tổng diện tích khu đất                         : 14.707,6 m2 (1,470 ha);
  • Mật độ xây dựng thuần toàn khu         : ≤ 61,47%;
  • Tỷ lệ đất cây xanh                              : ≥ 20%;
  • Tầng cao xây dựng tối đa                    : 03 tầng;
  • Chiều cao xây dựng trung bình           : 12,29 m;
  • Chiều cao xây dựng tối đa công trình  : 15,00 m;

b) Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

- Tiêu chuẩn cấp nước: Mạng lưới cấp nước hòa chung vào mạng lưới khu vực. Nước cho sản xuất: 475 lít/lần (216 lần/năm). Nước cho hành chính dịch vụ: 2lít/m2 sàn. Nước sinh hoạt cho một người trong ca làm việc q= 80 lít/người/ca. Nước dùng tưới cây xanh rửa đường: 0,4 lít/m2/ngày Nước dùng cho tưới cây xanh, vườn hoa: 3 lít/m2/ngày đêm. Nước dự phòng: <15 % tổng nhu cầu dùng nước. Nước cho Phòng cháy chữa cháy: đảm bảo theo quy định tại CVN 06:2022/BXD.

- Tiêu chuẩn thoát nước thải: Tỷ lệ thu gom: ≥ 80% lưu lượng nước cấp và 100% lượng nước thải sau thu gom phải được xử lý.

- Tiêu chuẩn cấp điện: Cấp điện hành chính, dịch vụ: 30W/m2 sàn. Cấp điện sản xuất: theo nhu cầu công nghệ sản xuất, dự kiến 250Kwa/ha sàn.

- Tiêu chuẩn thông tin liên lạc: Nhu cầu cấp sản xuất dự kiến: 10 máy/ha. Nhu cầu cấp hành chính, văn phòng dự kiến: 20 máy/ha.

- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn, chất thải rắn và vệ sinh môi trường: chất thải rắn sinh hoạt: 0,8 kg/người/ngày. Chất thải rắn công nghiệp khoảng 0,5 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy. Chỉ tiêu thu gom xử lý đạt 100%.

Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.

4. Quy hoạch chức năng sử dụng đất nhà máy:

a) Các hạng mục chức năng, công trình:

- Đất xây dựng các hạng mục công trình chính, bao gồm: Nhà xưởng, kho thông minh, văn phòng.

- Đất xây dựng các công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Khu vực bồn khí nén, nhà xe máy, trạm điện, phòng điện, nhà chứa rác, phòng bơm + bể nước ngầm, nhà xe hơi và các khu phụ trợ kỹ thuật khác.

- Đất cây xanh.

- Đất giao thông, sân đường nội bộ.

b) Bảng tổng hợp chức năng sử dụng đất:

STT

CHỨC NĂNG

DIỆN TÍCH
(m2)

TỶ LỆ
(%)

QUYẾT ĐỊNH SỐ 2439/QĐ-UBND NGÀY 13/9/2017 VÀ QCVN 01:2021/BXD

A

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHÍNH

6.145,58

41,78%

≤61,47%

Bảng 2.4 - Quy mô diện tích lô đất 14.707,6m2, chiều cao công trình trung bình: 12,29m

I

Công trình nhà máy – kho tàng

5.465,25

37,16%

 

II

Công trình hành chính – dịch vụ

680,33

4,63%

 

B

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KĨ THUẬT

742,17

5,05%

 -

C

CÂY XANH

3.077,30

20,92%

≥20%

Bảng 2.11 QCVN 01:2021/BXD

D

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - SÂN BÃI

   4.742,55

32,25%

 -

 -

TỔNG

   14.707,60

100,00%

 -

 -

c) Bảng thống kê chi tiết:

STT

TÊN

CHỨC NĂNG

DIỆN TÍCH (m2)

TẦNG CAO XD

(m)

CHIỀU CAO XD TỐI ĐA

(m)

A

CÔNG TRÌNH CHÍNH

6.145,58

 

 

I

CN

CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY - KHO TÀNG

5.465,25

 

 

 

CN1

Xưởng 01

2.070,45

2

13,50

 

 

CN2

Xưởng 02 + Phụ trợ

(Xưởng 02: 2400 m2, Phụ trợ: 342 m2)

 

2.742,00

 

1

 

11,50

 

CN3

Kho thông minh

652,80

1

9,50

II

DV

CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH - DỊCH VỤ

680,33

 

 

 

DV1

Văn phòng (3 Tầng + 1 Tum Thang)

648,29

3

15,00

 

DV2

Nhà bảo vệ

32,04

1

4,50

B

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KĨ THUẬT

742,17

 

 

 

KT1

Khu vực Bồn khí nén

48,00

1

-

 

KT2

Nhà xe máy

387,17

1

3,50

 

KT3

Trạm điện

25,00

1

3,00

 

KT4

Phòng điện

24,00

1

4,50

 

KT5

Nhà chứa rác

60,00

1

4,50

 

 

KT6

Phòng bơm + Bể nước ngầm (21,3m x 6m x

3,1m)

 

30,00

 

1

 

4,50

 

KT7

Nhà xe hơi

168,00

1

4,00

C

CÂY XANH

3.077,30

 

 

D

GIAO THÔNG - SÂN BÃI

4.742,55

 

 

TỔNG (A+B+C+D)

14.707,60

 

 

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:

a) Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Việc bố trí quy hoạch mặt bằng phải vừa đảm bảo yếu tố mỹ quan, kinh tế vừa mang tính kỹ thuật, vừa thuận lợi cho giao thông nội bộ cũng như liên hệ với bên ngoài, đáp ứng được các yêu câu về điều kiện vệ sinh môi trường. Không xung đột giữa luồng hàng – luồng người. Giao thông, sân đường nội bộ phải đảm bảo yêu cầu PCCC ngoài nhà.

- Khu hành chính – dịch vụ bố trí vừa gần cổng chính, vừa thuận tiện cho việc điều hành quản lý, làm các thủ tục ra vào nhập xuất hàng hóa được nhanh chóng, vừa bảo đảm khoảng cách ly nhằm tránh tiếng ồn và khói bụi từ khu vực sản xuất, khu kỹ thuật.

- Khu nhà xưởng, nhà kho và phụ trợ kỹ thuật sản xuất phải bố trí phù hợp với yêu cầu dây chuyền công nghệ, đáp ứng phù hợp nhu cầu sản xuất của nhà máy.

- Các khu vực dùng chứa hàng dễ cháy nổ được bố trí đảm bảo khoảng an toàn cách ly khi xảy ra sự cố, đảm bảo vệ sinh môi trường.

b) Các giải pháp kiến trúc công trình:

- Công trình hành chính, dịch vụ: Công trình có vị trí ngay trục chính của dự án, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Các công trình hành chính dịch vụ chủ yếu là các công trình với hình thức kiến trúc đơn giản, tạo được điểm nhấn cho dự án. Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 15,0 m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,2m ÷ 0,7m.

- Công trình nhà xưởng, nhà kho: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép. Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng (gồm sàn thao tác). Chiều cao xây dựng tối đa: 13,5 m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng 0,2m ÷ 0,3m.

- Khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép. Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng. Chiều cao xây dựng tối đa: 4,50 m. Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng 0,2m ÷ 0,3m.

- Chiều cao quy hoạch xây dựng tối đa là 15,0 m; trừ các hạng mục silo, ống khói hoặc dây chuyền công nghệ (nếu cao hơn 45m thì cần có thỏa thuận về độ cao tĩnh không theo quy định).

- Chỉ giới xây dựng công trình đối với giao thông đối ngoại thực hiện theo quy hoạch của Khu công nghiệp Sóng Thần 3.

- Các công trình xây dựng ngầm như bể nước - phòng cháy chữa cháy... phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.

c) Hệ thống cây xanh:

- Cây xanh được trồng tập trung tại các công viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.

- Tỷ lệ cây xanh đảm bảo phù hợp ≥ 20% theo quy định hiện hành.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

- Cao độ san nền căn cứ theo chiều cao san nền thực tế quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp. Cao độ trung bình từ 29,53m–29,94m (Hệ tọa độ VN 2000), độ dốc nền dự án từ hướng Đông Nam thấp dần về hướng Tây Bắc, tạo điều kiện thoát nước mặt ra đường số 04 phía Tây Bắc.

- Giải pháp san nền chủ yếu là san gọt cục bộ, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước. Độ dốc san nền: từ 0,2% đến 0,45%.

b) Quy hoạch giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Tiếp giáp với khu đất phía Tây Bắc là đường số 04. Tổ chức 01 vị trí cổng đấu nối tương ứng với 01 trục đường giao thông đối ngoại.

- Giao thông nội bộ: Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận cho khu quy hoạch. Phần giao thông bến bãi tiếp cận chính từ đường số 04, trong đó lối tiếp cận dùng cho khối văn phòng, xe cơ giới (xe container, xe tải. Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6; 7-7; 8-8; 9-9 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.

- Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

MẶT CẮT

BỀ RỘNG

(m)

 

GHI CHÚ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG NỘI BỘ (m)

1

Đường số 1

1--1

12,25

Đường xây mới

0,0

2

Đường số 2

2--2

15,0

Đường xây mới

0,0

3

Đường số 3

3--3

5,0

Đường xây mới

0,0

4

Đường số 4

4--4

6,0

Đường xây mới

0,0

5

Đường số 4

5--5

6,9

Đường xây mới

0,0

6

Đường số 4

6--6

4,0

Đường xây mới

0,0

7

Đường số 5

7--7

9,0

Đường xây mới

0,0

8

Đường số 5

8--8

8,0

Đường xây mới

0,0

9

Đường số 5

9--9

7,7

Đường xây mới

0,0

- Thiết kế giao thông cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo:

+ Chiều rộng thông thuỷ của mặt đường cho xe chữa cháy ≥3,5m; đoạn tránh xe chữa cháy đảm bảo theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về án toàn cháy cho nhà và công trình”.

+ Chiều cao thông thuỷ để các phương tiện chữa cháy đi qua ≥4,5m theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

+ Bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo theo Bảng 14, 15, 16 mục 6 QCVN 06:2022/BXD.

+ Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

- Hướng dốc chính thoát nước mưa bám theo hướng san nền cục bộ có độ dốc cao từ hướng Đông Nam thấp dần về hướng Tây Bắc, tạo điều kiện thoát nước mặt ra đường số 04 của khu công nghiệp.

- Hệ thống thu gom nước mưa của nhà máy đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN tại 01 điểm đấu nối thoát nước mưa trên đường số 04.

- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm và mương hở hoặc có nắp đan chịu lực BTCT, được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10. Độ sâu chôn cống tròn BTCT tối thiểu là 0,5m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.

- Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cấp: Sử dụng nguồn nước nước thủy cục hiện trạng trên đường số 04 tiếp giáp khu đất. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch.

- Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án là 37,27 m³/ngày/đêm.

- Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết. Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt các van xả cặn.

- Những nơi ống đi qua đường phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (HDPE) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.

- Ống phải đặt với độ sâu chôn ống tối thiểu theo quy định để có thể hạn chế chấn động từ trên mặt đất truyền xuống. Khoảng cách ống đến chân các công trình ngầm (đường điện, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.

- Hệ thống Phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Bố trí các trụ lấy nước chữa cháy Þ114, đảm bảo với khoảng cách phục vụ 120 - 150m trên tổng thể dự án theo quy định. Ngoài ra khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chuyên dùng để hổ trợ. Lượng nước chữa cháy ngoài nhà đảm bảo dập tắt 01 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng q=30 l/s, trong khoảng thời gian 3 giờ. Lượng nước chữa cháy tự động Sprinkler đảm bảo dập tắt 02 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng 30 lít/s hoặc 10 lít/s tùy hạng mục trong khoảng thời gian 1 giờ. Tổng dung tích nước dự trữ cho chữa cháy tương đương 252m3. Nước phục vụ chữa cháy được lấy từ các bể ngầm với tổng dung tích khoảng V=350m³.

e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

- Nguồn nước thải nhà máy được phân làm 02 loại: Nước thải sinh hoạt và nước thải do hoạt động sản xuất.

- Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch sau khi xử lý tại chỗ, được thu gom đấu nối với hệ thống thoát nước thải trên đường số 4, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp.

- Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch đảm bảo 80% lưu lượng nước cấp và 100% lượng nước thải sau thu gom phải được xử lý.

- Cống thoát nước thải sinh hoạt và sản xuất sử dụng cống HDPE/uPVC đường kính D114-140-200.

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn chống thấm, sau đó kết nối vào hệ thống thâu gom nội bộ của nhà máy tại 01 điểm đấu nối trên đường số 04 khu công nghiệp.

- Nước thải nhà ăn sau khi qua bể tách dầu sẽ kết nối vào hệ thống thâu gom nội bộ của nhà máy

- Dự án không có nước thải sinh hoạt.

- Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.

f) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

- Nguồn điện:

+ Nguồn cấp: Khu vực quy hoạch được đấu nối với hệ thống cấp điện KCN Sóng Thần 3 tại 01 điểm đấu nối trên đường số 04.

+ Bố trí 01 vị trí trạm biến áp 1x1.500kVA với tổng công suất 1.500kVA đáp ứng cho toàn dự án nhà máy.

- Đường dây trung thế:

+ Phần đường dây trung thế được đấu nối tại đường số 04.

+ Mạng lưới điện trung thế được thiết kế đi ngầm đến trạm biến áp trong khu quy hoạch.

+ Dây dẫn: Sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC/SE-SWA, bảo vệ cách điện bằng PVC có đai thép bảo vệ và có đặc tính chống thấm dọc.

- Đường dây hạ thế:

+ Nguồn điện: Nhận nguồn từ các trạm biến áp. Điện áp: 0,4kV.    

+ Lưới điện hạ thế 0,4kV tổ chức theo mạng nhánh.

+ Lưới điện hạ thế có cấp điện áp 380/220V, được hạ ngầm dọc theo hè đường quy hoạch đến từng lô quy hoạch.

+ Các tuyến hạ thế 0,4KV từ trạm biến áp sử dụng loại cáp đồng bọc Cu/XLPE/DSTA/PVC có vỏ bọc cách điện nhựa không cháy - nhựa tổng hợp đi ngầm dưới vỉa hè cấp đến các tủ phân phối 0,4KV.

+ Toàn bộ các tuyến cáp hạ thế được luồn trong ống HDPE đi ngầm. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 1m.

- Hệ thống chiếu sáng:

+ Chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm chiếu sáng ngoài trời kết hợp đèn gắn trên tường ngoài các công trình.

+ Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m.

+ Sử dụng cáp đồng bọc C/XLPE/PVC 0,6/1KV luồn trong ống PVC D60 cho những đoạn cáp trên vỉa hè và ống STK D60 cho những đoạn ống băng đường.

+ Các đường cảnh quan cần sử dụng bộ đèn có độ thẩm mỹ cao. Cần quan tâm tới chiếu sáng vỉa hè tại các khu vực có nhiều người đi bộ.

+ Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng.

g) Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:

- Nguồn cung cấp: Hệ thống thông tin liên lạc được kết nối vào hệ thống cáp thông tin trên đường số 04 để cấp nguồn cho dự án.

- Giải pháp kỹ thuật:

+ Lấy hướng cáp thông tin quốc gia trên tuyến đường số 04, chọn giải pháp đi ngầm hóa cung cấp cho từng hạng mục công trình.

+ Để tránh lãng phí do thi công không đồng bộ, cần thiết kế hệ thống cống bể chờ nhằm mục đích phục vụ cho các tuyến cáp thông tin cho các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt.

+ Cáp quang chính được kéo đến tủ cáp chính và được luồn trong ống 2xHDPE D130/100. Từ đó được phân phối đến các tủ cáp phân phối MDF, hộp cáp phân phối IDF được luồn trong ống 2xHDPE D65/50 cung cấp cho các công trình trong khu vực thiết kế.

+ Dự kiến nhu cầu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel,...v.v…

h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.

- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.

- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Giải pháp về kỹ thuật:

- Khai thác sử dụng hợp lý có hiệu quả đất đai và nguồn lực tự nhiên.

- Khai thác sử dụng đất đai: phải thực hiện sử dụng đúng mục đích, quy mô và tiêu chí đã đề ra trong quy hoạch.

- Khai thác các nguồn lực tự nhiên: khai thác nguồn lực tự nhiên thông qua đầu tư, phát triển phải thực hiện đồng bộ, tập trung đúng theo quy hoạch chuyên ngành, tuân thủ chặt chẽ theo quy trình kỹ thuật, công nghệ và các giải pháp bảo vệ môi trường.

b) Giải pháp về quản lý:

- Quản lý các nguồn, các tác nhân gây ô nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt động khai thác; sử dụng đất đai; các nguồn tự nhiên; quản lý khai thác nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm; quản lý hệ thống thu gom và xử lý nước thải; quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh phát ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí.

- Tổ chức bộ máy quản lý: giáo dục và nâng cao nhận thức, tham gia bảo vệ và gìn giữ môi trường trong cộng đồng người lao động.

c) Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải:

- Trồng cây xanh, sân vườn để ngăn cản gió bụi và điều hoà nhiệt độ không khí, làm sạch đẹp đô thị.

- Phân luồng, tuyến giao thông phù hợp, lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông, giảm tiếng ồn và giảm lượng khí thải.

8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:

Theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây Dựng, hồ sơ sản phẩm quy hoạch chi tiết, bao gồm:

  • Thuyết minh tổng hợp (bao gồm các văn bản pháp lý và bản vẽ A3 thu nhỏ);
  • Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
  • Tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch;
  • Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
  • Thành phần bản vẽ:
  • Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
  • Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
  • Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch giao thông – chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng và hành lang các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật (cao độ nền), tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
  • Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/500;
  • Đĩa CD hoặc USB lưu trữ dữ liệu mềm toàn bộ hồ sơ.

Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:

1. Công ty TNHH Một thành viên SKM Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
  • Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.

2. Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng SVC là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
  • Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.

Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Giám đốc: Công ty TNHH Một thành viên SKM Việt Nam, Công ty Cổ phần Đại Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề