Công bố Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư Lô C16- Khu đô thị mới thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.

Ngày 29/07/2024
Cỡ chữ: A+ A A-

Điều 1.  Phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư Lô C16 - Khu đô thị mới thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương với các nội dung sau:

1. Vị trí và giới hạn khu đất, diện tích và quy mô:

  • Vị trí và giới hạn khu đất:

Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với tứ cận như sau:

+ Phía Đông Nam: giáp đường Huỳnh Thúc Kháng - XM2;

+ Phía Tây Bắc: giáp đường Hùng Vương – XT1A;

+ Phía Tây Nam: giáp đường;

+ Phía Đông Bắc: giáp đường Trường Sa – NT1.

  • Diện tích lập quy hoạch: 14.212,0 m².
  • Số lượng dân số: khoảng 3.999 người.

2. Mục tiêu và tính chất

a. Mục tiêu

  • Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung (Quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/5000 Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.
  • Xác lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đúng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn của các khu chức năng và đấu nối với hệ thống hạ tầng khu vực xung quanh.
  • Công trình chung cư là điểm nhấn của tỉnh với kiến trúc hiện đại, phù hợp mỹ quan, công năng và cảnh quan xung quanh.
  • Tạo một khu nhà ở chung cư kết hợp với dịch vụ, thương mại đảm bảo các tiêu chuẩn về nhà ở, đáp ứng tốt nhu cầu ở và điều kiện sinh sống của người dân. Đảm bảo đúng định hướng phát triển của khu vực.

b. Tính chất: Là nhà chung cư hỗn hợp.

3. Chỉ tiêu quy hoạch:

a. Chỉ tiêu sử dụng đất:

  • Mật độ xây dựng thuần khối đế: ≤ 59,2 %.
  • Mật độ xây dựng thuần khối tháp: ≤ 43,9 %.
  • Tỷ lệ đất cây xanh: ≥ 20 %.
  • Tầng cao xây dựng: ≤ 40 tầng.
  • Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 150,0 m.
  • Hệ số sử dụng đất: ≤ 13,0 lần.

b. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật cơ bản:

  • Cấp nước sinh hoạt: 200 lít/người-ngđ.
  • Cấp nước cho công trình dịch vụ và sinh hoạt cộng đồng: 2-3 l/m² sàn/ngđ.
  • Cấp nước tưới cây xanh: 3 lít/m2/ngđ.
  • Cấp nước rửa đường: 0,4 l/m²-ngđ.
  • Cấp nước dự phòng, rò rỉ: 15 % tổng nhu cầu dùng nước.
  • Cấp nước PCCC: 30 lít/s/đám cháy.
  • Cấp điện sinh hoạt: 800 W/người.
  • Cấp điện khu dịch vụ, phòng sinh hoạt cộng đồng và công cộng: 40% phụ tải điện sinh hoạt.
  • Dự phòng, tổn thất: 20% tổng nhu cầu cấp điện.
  • Chỉ tiêu chiếu sáng cho đường phố chính: 100%.
  • Thông tin liên lạc: Số thuê bao bình quân trên số dân: 01 thuê bao/căn hộ.
  • Dịch vụ: 01 thuê bao/100 m².sàn.
  • Dự phòng: 15% tổng nhu cầu.
  • Tỷ lệ xử lý nước thải sinh hoạt: 100% lưu lượng nước cấp. Toàn bộ nước thải sẽ được xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại tại chân công trình chung cư.
  • Chỉ tiêu xử lý chất thải rắn sinh hoạt: ≥ 1,3 kg/người/ngày.
  • Chất thải rắn công cộng (khách vãng lai): 10% chất thải rắn sinh hoạt.
  • Tỷ lệ chất thải rắn trong khu vực được thu gom và xử lý: 100%.

4. Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian:

a. Cơ cấu tổ chức không gian

  • Đất nhà chung cư hỗn hợp: Có diện tích chiếm đất là 8.815,0 m², bao gồm 4 tầng đế và 35 tầng tháp. Định hướng bố trí không gian dịch vụ, thương mại kết hợp với ở, công trình tổ chức hình khối kiến trúc hiện đại tạo điểm nhấn cho toàn khu góp phần tăng giá trị quỹ đất ở trong đô thị, nâng cao chất lượng sống của người dân.
  • Đất cây xanh sử dụng hạn chế: Có diện tích 3.999,0 m² chiếm 28,1 % tổng diện tích đất (đảm bảo chỉ tiêu tỷ lệ đất cây xanh ≥ 20% theo QCXDVN 01: 2021/BXD), được bố trí theo hình thức phân tán tạo ra cảnh quan, môi trường vi khí hậu cho khu vực và đảm bảo khả năng tiếp cận dễ dàng đối với người dân trong khu dự án.
  • Đất giao thông, sân bãi: Có diện tích 1.398,0 m², chủ yếu là lối lưu thông hai bên mặt tiền của công trình, tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu đi lại và tạo cảnh quan khu vực. Ngoài ra, còn đảm bảo các tiêu chuẩn quy chuẩn về đường Phòng cháy chữa cháy cho công trình.

b. Quy hoạch sử dụng đất

Bảng chức năng sử dụng đất

Stt

Loại đất

Diện tích(m²)

Tỷ lệ(%)

1

Đất xây dựng công trình

8.815,0

62,0

2

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

3.999,0

28,1

3

Đất giao thông - sân bãi

1.398,0

9,9

 

Tổng cộng

14.212,0

100,0

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Stt

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Thông số dự án

Đơn vị

1

Tổng diện tích khu đất

14.212,0

2

Chỉ tiêu quy hoạch cơ bản

 

 

2.1

Mật độ xây dựng khối đế

59,2

%

2.2

Mật độ xây dựng khối tháp

33,8

2.3

Hệ số sử dụng đất

10,83

lần

2.4

Chiều cao công trình

150,0

m

 

+ Tầng đế

23.3

 

+ Tầng tháp

126.7

2.5

Tầng cao (không bao gồm tầng mái)

39

Tầng

 

+ Tầng đế

4

 

+ Tầng tháp

35

2.6

Tỷ lệ diện tích đất cây xanh sử dụng hạn chế

28,1

%

2.7

Diện tích đất cây xanh sử dụng hạn chế

1,0

m²/người

2.8

Dân số (chỉ tiêu sàn sử dụng 25m²/người)

3.999

người

2.9

Số căn hộ

1.074

Căn hộ

3

Quy mô xây dựng dự kiến

 

 

3.1

Diện tích xây dựng khối đế

8.411,6

3.2

Diện tích xây dựng khối tháp

4.809,5

3.3

Tổng diện tích sàn xây dựng dự kiến

188.391,9

3.4

Tổng diện tích sàn tính hệ số sử dụng đất

153.936,1

3.5

Diện tích sàn sử dụng căn hộ

99.975,0

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Quy hoạch giao thông:

  • Giao thông đối ngoại: gồm các trục đường xung quanh khu đất lập quy hoạch.
  • Giao thông đối nội: là hệ thống các đường nội bộ được bố trí thuận lợi cho việc đi lại, cũng như đảm bảo yêu cầu trong các công tác phục vụ như phòng cháy chữa cháy, cứu thương, ... có bề rộng đường ≥ 3,5m.

     Bảng thống kê giao thông, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi xây dựng

b. Quy hoạch san nền:

  • Khu đất quy hoạch đã được san lấp sơ bộ, do đó chỉ tiến hành san gạt tạo mặt phẳng thiết kế trên cơ sở bám sát địa hình tự nhiên và cao độ của các tuyến đường giao thông hiện hữu xung quanh, các vị trí giáp ranh sẽ được vuốt nối chuyển tiếp.
  • Khống chế cao độ san lấp tại chân công trình chính là 31,50 m (Theo cao độ VN-2000). Từ khu vực bố trí công trình chính tạo 3 hướng dốc chính về phía Tây Bắc, phía Đông Bắc và phía Đông Nam.
  • Cao độ thiết kế san nền cao nhất là 31,55 m; cao độ thiết kế san nền thấp nhất là 30,50 m.
  • Đất đào dư sẽ được vận chuyển ra khỏi khu quy hoạch bằng xe chuyên dụng.
  • Tổng khối lượng đất đào: khoảng 37,38 m³.
  • Tổng khối lương đất đắp: khoảng 8.401,41 m³.

c. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:

  • Toàn bộ nước mưa được thu gom vào các tuyến cống chạy dọc theo các trục đường gom vào tuyến chính sau đó thoát ra tuyến cống tròn BTCT D1000 hiện hữu trên đường Hùng Vương phía Tây Bắc giáp ranh với khu quy hoạch.
  • Hệ thống thoát nước mưa thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
  • Dùng các cống tròn bê tông cốt thép có đường kính D500 - D600mm để thu gom và thoát nước mưa.

d. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

  • Tổng lưu lượng nước cần cấp cho quy hoạch là 1.640,2 m³/ngày đêm khi không có cháy và 1.316,2 m³/ngày đêm khi có cháy.
  • Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch lấy từ tuyến ống cấp nước hiện hữu D315 trên đường Trường Sa (phía Đông Nam giáp ranh khu quy hoạch).
  • Các tuyến ống cấp nước sử dụng ống cấp nước HDPE đường kính D100 và D125mm.
  • Toàn khu thiết kế bố trí 04 trụ cứu hoả đường kính D150mm. Trụ cứu hỏa bố trí trên vỉa hè dọc theo đường giao thông, cách mép ngoài của lòng đường không quá 2,5m, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa ≤ 120m.

e. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

  • Tổng nhu cầu thoát nước thải của khu quy hoạch khoảng 1.048,8 m3/ngày.đêm.
  • Nước thải trong khu quy hoạch được thu gom, xử lý cục bộ và được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chung của đô thị qua 02 vị trí; vị trí 1 thoát vào tuyến cống D300 hiện hữu trên đường Hùng Vương ở phía Tây Bắc giáp ranh khu quy hoạch, vị trí 2 thoát vào tuyến cống D300 hiện hữu trên đường Trường Sa ở phía Đông Bắc giáp ranh khu quy hoạch. Nước thải của đô thị được dẫn về trạm chung chuyển để đưa về trạm xử lý chung của thành phố Thủ Dầu Một.
  • Thiết kế hệ thống thoát nước thải tách biệt với hệ thống thoát nước mưa.
  • Mạng lưới nước thải sử dụng cống HDPE D250, đối với đoạn cống qua đường sử dụng ống lồng thép để chịu lực.

f. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

  • Tổng nhu cầu cấp điện trạm biến áp của khu quy hoạch là 6.718,3 kVA. Xây dựng mới 02 tuyến cáp trung thế 22kV đi ngầm từ vị trí đấu nối là máy cắt RMU hiện hữu của toà nhà C19 đến máy cắt RMU đặt tại khu vực trạm biến áp, sau đó rẽ 06 nhánh đi ngầm tới các máy biến áp của dự án.
  • Trạm hạ áp chính được sử dụng là máy biến áp siêu giảm điện áp Amorphous kiểu trạm hợp bộ, sử dụng các máy biến áp có công suất TR1-3P 22/0,4kV và TR3-3P 22/0,4kV-2x1250kVA; TR2-3P 22/0,4kV và TR4-3P 22/0,4kV-2x1600kVA; TR5-3P 22/0,4kV và TR6-3P 22/0,4kV - 2x1000kVA. Trạm biến áp được đặt trong phòng điện tại tầng 1 của chung cư. Trong đó máy biến áp TR5 và TR6 có công suất 1000kVA để cấp điện cho phụ tải công cộng (thương mại dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng, trạm bơm, xử lý nước thải, chiếu sáng tòa nhà, chiếu sáng công cộng,...).
  • Do tổng nhu cầu sử dụng điện tại các block công trình lớn và tối ưu không gian nên bố trí máy biến áp khô bên ngoài block công trình, đảm bảo khoảng cách và điều kiện an toàn cũng như phòng chống cháy nổ.
  • Lưới điện hạ thế của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng hình tia và được bố trí đi ngầm để đảm bảo mỹ quan. Đèn đường sử dụng đèn Led.

g. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

  • Tổng nhu cầu: 1.287 thuê bao.
  • Nguồn cung cấp viễn thông thụ động đấu nối từ tuyến cáp quang hiện hữu trên đường Huỳnh Thúc Kháng phía Đông Nam của khu quy hoạch.
  • Hệ thống cống, bể cáp được thiết kế đi ngầm trong ống uPVC D110, bố trí các hố ga kỹ thuật cho cáp ngầm thông tin.

h. Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn:

  • Tổng khối lượng chất thải rắn là 5.718,6 kg/ngày.
  • Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
  • Việc thu gom và vận chuyển rác từ dự án đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.

i. Giải pháp bảo vệ môi trường

        Trong quá trình thi công xây dựng công trình và đưa vào hoạt động sau khi hoàn thành phải có những biện pháp để hạn chế ô nhiễm về bụi và tiếng ồn, chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt theo đúng quy định hiện hành.

6.  Thành phần hồ sơ quy hoạch:

Theo quy định tại Điều 13 của Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

Điều 2. Trách nhiệm của Công ty TNHH Becamex Tokyu:

  • Liên hệ với Uỷ ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
  • Chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng theo quy định.
  • Liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành do tại vị trí lô lô C6 nhà đầu tư có đề nghị thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết tăng tầng cao, hệ số sử dụng đất.

Điều 3.  Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, Công ty TNHH Becamex Tokyu và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký ./.


Chia sẻ

Tin cùng chủ đề