Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án Nhà máy Công ty TNHH Thiết bị Dầu khí Schoeller Bleckmann Việt Nam, Lô B2.6, đường D3, Khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
- Vị trí giới hạn, quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: Lô B2.6, đường D3, Khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và có tứ cận như sau:
- Phía Đông: Giáp đường D4 thuộc Khu công nghiệp;
- Phía Tây: Giáp Lô B2.3 thuộc Khu công nghiệp;
- Phía Nam: Giáp Lô B2.5 thuộc Khu công nghiệp;
- Phía Bắc: Giáp Lô B2.3 thuộc Khu công nghiệp.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 25.000m2 (2,5ha).
- Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 3521/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng An 2; Quyết định số 3586/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đồng An 2, cụ thể
- Tổng diện tích khu đất
|
: 25.000m2 (2,5ha);
|
- Mật độ xây dựng tối đa của lô đất
|
: ≤ 57,86%
|
- Tầng cao xây dựng
|
: ≤ 03 tầng;
|
- Chiều cao xây dựng tối đa
|
: ≤ 11,20m;
|
- Chiều cao xây dựng trung bình
|
: ≤ 11,20m;
|
- Tỷ lệ đất cây xanh
|
: ≥ 20,00%
|
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước: theo nhu cầu công nghệ sản xuất, dự kiến khoảng 301,45 m³/ngày/đêm.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: ≥ 80 % lượng nước cấp và 100% xử lý.
- Chỉ tiêu cấp điện: theo nhu cầu công nghệ sản xuất 200 ÷ 250 kW/ha.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy.
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: ≥ 1 kg/người/ngày.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng chức năng sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Diện tích đất
(m2)
|
Tỉ lệ
(%)
|
Theo quy hoạch phân khu 1/2000 Khu công nghiệp Đồng An 2
|
I
|
Xây dựng công trình chính
|
14.465,70
|
57,86%
|
≤58%
|
Quy mô công trình cao ≤ 3 tầng Chiều cao công trình tối đa 11,2m
|
I.1
|
Công trình công nghiệp
|
12.096,00
|
|
|
I.2
|
Công trình Hành chính - Dịch vụ
|
1.165,90
|
I.3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
1.203,80
|
II
|
Cây xanh
|
5.030,00
|
20,12%
|
≥ 20%
|
|
III
|
Giao thông sân bãi
|
5.504,30
|
22,02%
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
25.000,00
|
100,00%
|
|
|
Bảng thống kê chi tiết công trình
STT
|
Ký hiệu trên bản vẽ
|
Chức năng
|
Diện tích đất xây dựng tối đa
(m2)
|
Tầng cao xây dựng tối đa (tầng)
|
Chiều cao xây dựng tối đa
(m)
|
Ghi chú
|
I
|
|
Công trình chính hiện hữu
|
9.682,90
|
|
|
|
I.1
|
|
Công trình công nghiệp hiện hữu
|
8.064,00
|
|
|
|
|
8
|
Nhà xưởng 1
|
4.032,00
|
1
|
11,20
|
Hiện hữu
|
|
9
|
Nhà xưởng 2
|
4.032,00
|
1
|
11,20
|
Hiện hữu
|
I.2
|
|
Công trình hành chính - dịch vụ hiện hữu
|
1.165,90
|
|
|
|
|
1
|
Nhà văn phòng
|
312,50
|
2
|
7,40
|
Hiện hữu
|
|
2
|
Nhà văn phòng mở rộng
|
312,50
|
2
|
7,40
|
Hiện hữu
|
|
3
|
Nhà căn tin
|
200,00
|
1
|
4,20
|
Hiện hữu
|
|
4
|
Nhà ăn mở rộng
|
232,00
|
1
|
4,40
|
Hiện hữu
|
|
5
|
Nhà nghỉ tạm
|
108,90
|
1
|
4,00
|
Hiện hữu
|
|
6
|
Nhà bảo vệ 1
|
16,00
|
1
|
4,00
|
Hiện hữu
|
|
7
|
Nhà bảo vệ 2
|
16,00
|
1
|
4,00
|
Hiện hữu
|
I.3
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu
|
453,00
|
|
|
|
|
11
|
Nhà xe 1
|
160,00
|
1
|
3,00
|
Hiện hữu
|
|
12
|
Nhà xe mở rộng
|
160,00
|
1
|
3,00
|
Hiện hữu
|
|
13
|
Phòng đặt hệ thống điều hòa không khí 1
|
84,00
|
1
|
4,60
|
Hiện hữu
|
|
14
|
Nhà máy phát điện
|
24,00
|
1
|
3,00
|
Hiện hữu
|
|
15
|
Trạm bơm
|
25,00
|
1
|
3,00
|
Hiện hữu
|
|
16
|
Bể nước ngầm PCCC-sinh hoạt-sản xuất
|
50,00
|
|
|
Hiện hữu
|
|
17
|
Bể nước ngầm PCCC
|
80,00
|
|
|
Hiện hữu
|
II
|
|
Công trình chính xây mới
|
4.782,80
|
|
|
|
II.1
|
|
Công trình công nghiệp xây mới
|
4.032,00
|
|
|
|
|
10
|
Nhà xưởng 3
|
4.032,00
|
1
|
11,20
|
|
II.2
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật xây mới
|
750,80
|
|
|
|
|
12
|
Nhà xe 2
|
495,00
|
1
|
3,00
|
|
|
14
|
Nhà kho
|
114,00
|
1
|
4,60
|
|
|
15
|
Phòng đặt hệ thống điều hòa không khí 2
|
51,80
|
1
|
4,60
|
|
|
17
|
Phòng máy nén khí
|
90,00
|
1
|
4,00
|
|
III
|
CX
|
Cây xanh
|
5.030,00
|
|
|
|
IV
|
|
Giao thông sân bãi
|
5.504,30
|
|
|
|
IV.1
|
GT
|
Đường giao thông
|
5.340,05
|
|
|
|
IV.2
|
|
Tiện ích hạ tầng kỹ thuật
|
164,25
|
|
|
|
|
20
|
Trạm điện 1
|
16,00
|
|
|
Hiện hữu
|
|
21
|
Trạm điện 2
|
16,00
|
|
|
Hiện hữu
|
|
22
|
Trạm điện 3
|
16,00
|
|
|
|
|
23
|
Máy phát điện
|
24,00
|
|
|
|
|
26
|
Ramp dốc cho xe container
|
92,25
|
|
|
|
Tổng cộng
|
25.000,00
|
|
|
|
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Công trình nhà máy, nhà xưởng.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Công trình kho - bãi.
- Công trình hành chính, dịch vụ.
- Cây xanh.
- Mạng lưới đường giao thông.
b) Tổ chức giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 2 lối vào (1 lối trên đường D3, 1 lối trên đường D4) cho khu quy hoạch dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe khách, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ, xe vận chuyển rác).
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
- Không tổ chức vỉa hè đối với đường nội bộ khu quy hoạch.
c) Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Công trình hành chính, dịch vụ: Công trình có vị trí ngay trục chính của khu vực ở, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng. Cần lựa chọn hình thức kiến trúc vừa đơn giản, vừa tạo được điểm nhấn cho dự án, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 7,40 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,3m ÷ 0,5m.
- Công trình nhà xưởng, hành lang: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 11,20 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè: 0,3m ÷ 0,5m.
- Công trình khu kỹ thuật: Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép, cụ thể:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 4,60 m.
+ Chiều cao nền cao hơn vỉa hè khoảng 0,2m ÷ 0,5m.
- Các công trình xây dựng ngầm phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
d) Hệ thống cây xanh:
- Cây xanh được trồng tập trung tại các công viên và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền căn cứ theo chiều cao san nền thực tế quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 khu công nghiệp được duyệt và thi công.
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc địa hình thuận lợi cho xây dựng.
- Giải pháp san nền chủ yếu là san lấp cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
- Độ dốc san nền: từ 0,2% đến 0,45%.
- Hướng san nền có độ dốc từ góc Tây - Nam khu đất thấp dần về phía Đông - Bắc đổ ra đường số D3 và D4 Khu công nghiệp Đồng An 2.
b) Quy hoạch giao thông:
Giao thông đối ngoại:
- Tiếp giáp khu đất phía Đông là đường D3 lộ giới 22m, chỉ giới đường đỏ trùng với Ranh đất. Khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6m đối với các công trình chính 02 tầng trở lên. Đối với các công trình phụ trợ dạng trệt (nhà bảo vệ, máy phát điện, trạm điện, nhà để máy phát điện, nhà đặt máy nén khí và tường rào được phép xây dựng tiếp giáp chỉ giới đường đỏ);
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 2 lối vào (2 lối trên đường số D3, 1 lối trên đường D4) cho khu quy hoạch dùng cho xe cơ giới (xe container, xe tải, xe khách, xe cho khách hàng, công nhân viên, các xe ô tô nhỏ, xe vận chuyển rác);
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2; 3-3; 4-4; 5-5; 6-6 và là đường giao thông đối nội phục vụ cho công tác sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
- Mạng lưới giao thông hiện trạng được điều chỉnh, bổ sung thêm tuyến giao thông nội bộ mới;
- Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.
Bảng thống kê giao thông nội bộ
Stt
|
Tên đường
|
Mặt cắt
|
Bề rộng (m)
|
Ghi chú
|
Khoảng lùi xây dựng (m)
|
1
|
Đường NB1
|
1-1
|
5,00
|
Điều chỉnh
|
0,00
|
2
|
Đường NB1
|
2-2
|
10,40
|
Điều chỉnh
|
0,00
|
3
|
Đường NB2
|
5-5
|
3,75
|
Điều chỉnh
|
0,00
|
4
|
Đường NB3
|
3-3
|
9,90
|
Xây dựng mới
|
0,00
|
5
|
Đường NB3
|
4-4
|
3,75
|
Xây dựng mới
|
0,00
|
6
|
Đường NB4
|
6-6
|
13,00
|
Điều chỉnh
|
0,00
|
c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Giải pháp đấu nối: Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống cống hiện hữu trên đường D3, kết nối vào hệ thống thoát nước mưa Khu công nghiệp.
- Giải pháp thiết kế:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.
+ Hướng san nền có độ dốc cao từ giữa góc Tây - Nam khu đất dốc dần về 2 phía hướng Đông và Bắc tạo điều kiện hướng thoát nước ra đường D3 và đường D4, kết nối vào hệ thống thoát nước mưa Khu công nghiệp (Không phát sinh thêm 01 điểm đấu nối nước mưa).
+ Hệ thống thoát nước mưa thiết kế cống ly tâm BTCT, được bố trí 1 hoặc kết hợp 2 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.
+ Tuyến cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là cống ly tâm có đường kính D400, D500 và D600.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
+ Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước.
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt:
+ Nguồn nước cấp: Sử dụng nguồn nước nước thủy cục trên đường D4 của Khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho khu quy hoạch.
+ Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án là 301,45 m³/ngày/đêm, cụ thể: Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho hiện trạng là 170,25 m³/ngày đêm; Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho khu xây mới là 131,20 m³/ngày đêm.
+ Sử dụng nguồn nước nước thủy cục trên đường D3 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch. Bố trí bể chứa nước với dung tích khoảng 200m3 và 60m3 hiện trạng để dữ trữ cung cấp PCCC và phục vụ nhu cầu sản, xuất sinh hoạt cho khu quy hoạch.
+ Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đường ống cấp nước: Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết; Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt các van xả cặn; Những nơi ống đi qua đường phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (HDPE) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống; Ống phải đặt với độ sâu chôn ống tối thiểu theo quy định để có thể hạn chế chấn động từ trên mặt đất truyền xuống. Khoảng cách ống đến chân các công trình ngầm (đường điện, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.
- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:
+ Bố trí tổng cộng 23 trụ lấy nước chữa cháy Þ114-140, đảm bảo với khoảng cách phục vụ 120 - 150m trên tổng thể dự án theo quy định.
+ Lượng nước chữa cháy đảm bảo dập tắt 02 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng nước chữa cháy lấy theo QCVN 06:2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc về an toàn cháy cho nhà và công trình.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Nguồn nước thải nhà máy được phân làm 02 loại: Nước thải sinh hoạt và nước thải do hoạt động sản xuất.
- Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch sẽ được thu gom đấu nối với hệ thống thoát nước thải trên đường D4, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của Khu công nghiệp.
- Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch là: 38,16 m3/ngày đêm.
- Cống thoát nước thải sử dụng cống uPVC đường kính D50 – D140.
- Độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,50%.
- Dự kiến nước thải do hoạt động sản xuất sau xử lý phải đạt điều kiện theo tiêu chuẩn mới được đấu nối với hệ thống thu gom chung của Khu công nghiệp.
e) Quy hoạch hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng:
- Nguồn điện:
+ Khu vực quy hoạch được cấp điện từ tuyến đường dây hiện hữu 22kV nằm trên đường D3.
+ Tổng nhu cầu công suất điện sau quy hoạch mới là 2.493,89kVA. Hiện hữu, nhà máy đã đầu tư xây dựng 02 vị trí trạm với các máy biến áp có tổng công suất là 2.160kVA và bổ sung thêm 01 trạm biến áp 1.000 kVA, đảm bảo về mặt cấp điện cho khu quy hoạch hiện hữu cũng như xây mới.
+ Phụ tải cung cấp: Phụ tải công trình chủ yếu cấp điện cho công nghiệp (Công nghiệp, công viên, văn phòng, hệ thống chiếu sáng...);
+ Nguồn cấp: Khu vực quy hoạch được cấp điện từ tuyến đường dây hiện hữu 22kV nằm trên đường D3.
+ Xây dựng 03 trạm biến áp 3 pha (1 x 1.600kVA + 1 x 560kVA + 1 x1. 000kVA) để cung cấp cho toàn bộ dự án với tổng công suất thiết kế 2.493,89kVA).
+ Xây dựng 01 máy phát điện dự phòng 3 pha (1 x 1.000kVA).
- Hệ thống năng lượng mặt trời: Nhà xưởng tổ chức hệ thống cấp điện từ tấm pin năng lượng mặt trời nhằm tối ưu hóa lượng điện tiêu thụ của nhà xưởng và khả năng lưu trữ điện năng. Tổng công suất dự kiến phục vụ khoảng 2.268 kVA, phục vụ cho nhu cầu tự sản xuất và tự tiêu thụ.
g) Quy hoạch mạng lưới viễn thông thụ động:
- Nguồn cung cấp: Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của khu vực, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối vào hệ thống cáp thông tin trên đường D3 để cấp nguồn cho dự án (Không phát sinh thêm điểm đấu nối viễn thông).
- Các hạng mục hạ tầng thông tin liên lạc hiện hữu cơ bản vẫn phù hợp với nhu cầu sử dụng mới và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Giữ nguyên hiện trạng, kết hợp nâng cấp, xây dựng mới đáp ứng nhu cầu hoạt động cho dự án nhà máy.
- Dự kiến nhu cầu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v…
h) Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Tổng khối lượng chất thải rắn là 2.107,11 kg/ngày trong đó chất thải rắn từ sinh hoạt là 24,30 kg/ngày, chất thải rắn từ hoạt động sản xuất 2.082,81 kg/ngày.
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom vào các xe vận chuyển rác.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác công cộng đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Biện pháp và công nghệ xử lý nước thải.
- Xử lý chất thải rắn.
- Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
+ Sơ đồ vị trí và phạm vi giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch Giao thông, chỉ giới đường đỏ – chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng, tỷ lệ 1/500
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống chiếu sáng, tỷ lệ 1/500
+ Bản vẽ quy hoạch hệ thống viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ quy hoạch tổng hợp đường ống đường dây , tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, bản vẽ A3 thu nhỏ kèm theo;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty TNHH Thiết bị Dầu khí Schoeller Bleckmann Việt Nam là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân phường Hòa Phú thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Minh Tùng là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty TNHH Thiết bị Dầu khí Schoeller Bleckmann Việt Nam, Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Xây dựng Hưng Thịnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.