Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Nhà máy Công ty TNHH Colour Billion, tại Lô C2-16, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung chính như sau:
- Vị trí, giới hạn và quy mô:
- Vị trí và giới hạn khu đất: Lô C2-16, đường Đại Đăng 5, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương và được giới hạn bởi tứ cận như sau:
- Phía Bắc: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp;
- Phía Nam: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp;
- Phía Đông: giáp đất sản xuất của khu công nghiệp;
- Phía Tây: giáp đường Đại Đăng 5 của khu công nghiệp.
- Quy mô diện tích khu đất:
Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 5.200,0 m2 (0,52 ha).
- Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu: Đáp ứng cho chiến lược phát triển cao về quy mô và sản lượng sản xuất, tăng sức cạnh tranh trên thị trường sản phẩm tại Việt Nam và các nước trong khu vực. Triển khai đầu tư xây dựng kết nối các hệ thống hạ tầng, các hạng mục công trình hoàn chỉnh và đồng bộ. Cụ thể hóa Quy hoạch tỷ lệ 1/2000 KCN Đại Đăng đã được phê duyệt.
- Tính chất: Là dự án nhà máy sản xuất và gia công sản xuất các loại mực in, các loại sơn phục vụ cho ngành may mặc, giày da, giấy và gỗ, dịch vụ thiết kế mẫu mã xe hơi, gắn máy.
- Các chỉ tiêu quy hoạch chính của đồ án:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Đại Đăng thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ – Đô thị Bình Dương, cụ thể:
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Tổng diện tích khu đất : 5.200,0 m2 (0,52 ha).
- Mật độ xây dựng thuần toàn khu : ≤ 60%;
- Tầng cao xây dựng tối đa : ≤ 03 tầng;
- Chiều cao xây dựng tối đa : ≤ 13,1 m;
- Chiều cao xây dựng trung bình : ≤ 12,49 m;
- Tỷ lệ đất cây xanh : ≥ 20%.
- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn cấp nước: Mạng lưới cấp nước hòa chung vào mạng lưới khu vực. Nước cho sản xuất: theo nhu cầu thực tế sản xuất. Nước cho hành chính dịch vụ: 2 lít/m2 sàn. Nước sinh hoạt cho một người trong ca làm việc q = 25 lít/người/ca. Nước dùng cho tưới cây xanh, vườn hoa: 3 lít/ m2/ngày đêm. Nước dùng cho rửa đường, sân bãi: 0,5 lít/ m2/ngày đêm. Nước dự phòng, rò rỉ: < 15 % tổng nhu cầu dùng nước. Nước cho Phòng cháy chữa cháy: theo quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD.
- Tiêu chuẩn thoát nước: Tỷ lệ thu gom: ≥ 80% lưu lượng nước cấp và 100% xử lý.
- Tiêu chuẩn cấp điện: Cấp điện hành chính, văn phòng: 30W/m² sàn. Cấp điện sản xuất: theo nhu cầu công nghệ sản xuất, dự kiến 250kW/ha.
- Tiêu chuẩn thông tin liên lạc: Nhu cầu cấp sản xuất dự kiến: 20 máy/ha. Nhu cầu cấp hành chính, văn phòng dự kiến: 10 máy/ha.
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn, chất thải rắn và vệ sinh môi trường: chất thải rắn sinh hoạt: 01kg/người/ngày. Chất thải rắn công nghiệp khoảng 0,5 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy. Chỉ tiêu thu gom xử lý đạt 100%.
- Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch chức năng sử dụng đất nhà xưởng:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
- Nhà máy được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Đất xây dựng công trình.
- Đất hạ tầng kỹ thuật – Công trình phụ trợ.
- Đất cây xanh.
- Đất giao thông – sân bãi.
- Tổ chức giao thông:
- Việc bố trí quy hoạch mặt bằng phải vừa đảm bảo yếu tố mỹ quan, kinh tế vừa mang tính kỹ thuật, vừa thuận lợi cho giao thông nội bộ cũng như liên hệ với bên ngoài, đáp ứng được các yêu câu về điều kiện vệ sinh môi trường. Không xung đột giữa luồng hàng – luồng người. Giao thông, sân đường nội bộ phải đảm bảo yêu cầu PCCC ngoài nhà.
- Khu hành chính – dịch vụ bố trí vừa gần cổng chính, vừa thuận tiện cho việc điều hành quản lý, làm các thủ tục ra vào nhập xuất hàng hóa được nhanh chóng, vừa bảo đảm khoảng cách ly nhằm tránh tiếng ồn và khói bụi từ khu vực sản xuất, khu kỹ thuật.
- Khu nhà xưởng và phụ trợ kỹ thuật sản xuất phải bố trí phù hợp với yêu cầu dây chuyền công nghệ, đáp ứng phù hợp nhu cầu sản xuất của nhà máy.
- Các khu vực dùng chứa hàng dễ cháy nổ được bố trí đảm bảo khoảng an toàn cách ly khi xảy ra sự cố, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Tất cả đều phải đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Các giải pháp kiến trúc công trình:
Các công trình chính: Bao gồm các công trình nhà máy – kho tàng, hành chính – dịch vụ. Công trình có vị trí ngay trục chính của khu vực, bố trí thuận tiện ở lối tiếp cận chính ở cổng, chủ yếu là các công trình với hình thức kiến trúc công nghiệp và hiện đại đơn giản, tạo được điểm nhấn cho dự án. Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết hợp bê tông cốt thép; khu hành chính với kiến trúc hiện đại.
- Tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng
- Chiều cao xây dựng tối đa: 13,1m.
- Chiều cao nền so với sân đường nội bộ khoảng: 0,15m ÷ 0,75m.
Các công trình phụ trợ - hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công trình phụ trợ cho hành chính – dịch vụ (như nhà bảo vệ, ...) và công trình hạ tầng kỹ thuật (như trạm điện, XLNT ...). Lựa chọn hình thức kiến trúc công nghiệp, kết cấu khung thép tiền chế hoặc bê tông cốt thép, hình thức kiến trúc hiện đại, đơn giản.
- Tầng cao xây dựng: 01 tầng.
- Chiều cao xây dựng tối đa: 5,0 m.
- Chiều cao nền với sân đường nội bộ khoảng: 0,15m ÷ 0,75m.
- Để quản lý về vấn đề mạng lưới các trục giao thông nội bộ (cũng như đảm bảo vấn đề phòng cháy chữa cháy), các công trình được quản lý theo khoảng lùi xây dựng tính từ bó vỉa giao thông nội bộ.
- Các công trình xây dựng ngầm như bể nước, phòng cháy chữa cháy, xử lý nước thải,... phải phù hợp với yêu cầu chức năng cũng như các quy định về thiết kế công trình ngầm.
- Hệ thống cây xanh:
- Hệ thống cây xanh có vai trò quan trọng đặc biệt trong dự án, vừa có tác dụng tạo cảnh quan, đồng thời còn có tác dụng cải thiên môi trường sinh thái khu vực cũng như cải tạo môi trường vi khí hậu.
- Cây xanh được trồng phân tán tại khu vực xung quanh công trình nhà xưởng, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
- Tỷ lệ đất cây xanh trong khu quy hoạch ≥ 20% theo quy định hiện hành.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch san nền:
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch, độ dốc san nền chủ đạo từ phía Đông thấp dần về phía Tây là hướng mặt tiền của dự án.
- Giải pháp san nền chủ yếu là san gọt cục bộ, cân bằng giữa khối lượng đào và đắp, tạo độ dốc đường giao thông tối thiểu 0,2%, tạo thuận lợi cho công tác thiết kế hệ thống thoát nước.
- Độ dốc san nền: từ 0,2% đến 0,45%.
- Cao độ nền khoảng từ +30,4 m đến +30,8 m (Hệ tọa độ VN2000 và hệ cao độ chuẩn Quốc gia - Hòn Dấu).
- Hướng san nền có độ dốc cao từ phía Đông thấp dần về phía Tây, tạo điều kiện thoát nước ra đường Đại Đăng 5 dự án tiếp giáp.
- Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường Đại Đăng 5 để vào dự án.
- Tổ chức phân luồng khu vực sân bãi dùng cho xe cơ giới và các khu vực dùng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo luồng hàng và luồng người tránh xung đột, chồng chéo nhau.
- Các trục giao thông kết nối khu chức năng lại với nhau bởi các trục giao thông chính nội bộ có mặt cắt ngang là 1-1; 2-2 phục vụ cho dây chuyền sản xuất của nhà máy và phòng cháy chữa cháy.
- Đối với đường giao thông nội bộ không tổ chức vỉa hè, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi dưới lòng đường hoặc trong phần đất cây xanh thảm cỏ, phần đi ngầm dưới lòng được được thiết kế chịu lực.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Nguồn tiếp nhận:
- Toàn bộ nước mưa của khu vực quy hoạch sẽ được thu gom và thoát ra hệ thống cống trên đường Đại Đăng 5 của Khu công nghiệp.
- Vị trí đấu nối: sử dụng 01 vị trí đấu nối hiện hữu cống thoát nước mưa với khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 5 với khu công nghiệp.
- Giải pháp thiết kế :
- Thiết kế hệ thống thoát nước của khu đất là hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng dốc chính thoát nước mưa là từ phía Đông thấp dần về phía Tây. Nước sau khi thâu gom được đấu nối với hệ thống cống thoát nước mưa khu công nghiệp trên đường Đại Đăng 5 của khu công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế kết hợp giữa cống ly tâm và mương hở hoặc có nắp đan chịu lực BTCT, được bố trí 01 hoặc kết hợp 02 bên đường dưới lòng đường và trên phần đất cây xanh của khu đất. Các đoạn cống đi dưới lòng đường đường sử dụng cống tròn hoặc mương BTCT chịu tải trọng H30. Các cống, mương trên vỉa hè sử dụng cống BTCT chịu tải trọng H10.
- Tuyến cống thoát nước mưa chính của khu đất thiết kế là cống ly tâm có đường kính D400, D600.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.
- Khoảng cách tối đa giữa các giếng thu là 30m. Bố trí giếng thu tại các vị trí đổi hướng và tại các vị trí đấu nối. Giếng thu được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mặt và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa bên trong công trình. Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác. Cần tiến hành nạo vét giếng thu thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước nước thủy cục tại 01 điểm đấu nối trên đường Đại Đăng 5 của khu công nghiệp. Từ đó cấp nước cho toàn bộ khu quy hoạch.
- Nhu cầu cấp nước trong ngày đêm cho toàn dự án khoảng 27 m³/ngày đêm.
- Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đường ống cấp nước đảm bảo về chất lượng, độ bền và tính kinh tế, đồng thời phải tuân thủ theo quy định của các ngành liên quan: phòng cháy chữa cháy… Vì vậy, đường ống lắp đặt phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên nối với nhau phải bố trí các van khóa để có thể cách ly khi cần thiết.
- Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt các van xả cặn.
- Những nơi ống đi qua đường phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (HDPE) và đệm cát trên lưng cũng như dưới đáy ống.
- Ống phải đặt với độ sâu chôn ống tối thiểu theo quy định để có thể hạn chế chấn động từ trên mặt đất truyền xuống. Khoảng cách ống đến chân các công trình ngầm (đường điện, cống thoát nước) phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.
e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Nguồn nước thải nhà máy được phân làm 02 loại: Nước thải sinh hoạt của người lao động và nước thải do hoạt động sản xuất.
- Nguồn tiếp nhận: Toàn bộ nước thải khu quy hoạch được thu gom về trạm xử lý nước thải riêng của dự án, sau khi xử lý đạt theo quy định được đấu nối với hệ thống thoát nước thải tại 01 điểm trên đường Đại Đăng 5 mà dự án tiếp giáp, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp.
- Đầu tư trạm xử lý nước thải đạt công suất 50 m3/ ngày đêm. Đảm bảo tiếp nhận lưu lượng nước thải phát sinh của dự án.
- Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
- Cống thoát nước thải sinh hoạt và sản xuất sử dụng cống HDPE/uPVC đường kính D200.
f) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Khu vực quy hoạch được cấp điện từ tuyến đường dây 22kV qua 01 điểm đấu nối nằm trên đường Đại Đăng 5 giáp ranh khu quy hoạch về phía Đông.
- Sử dụng 01 vị trí trạm với máy biến áp để cung cấp cho toàn bộ dự án với tổng công suất 3P-1x560= 560,0 kVA.
- Mạng lưới điện trung thế được thiết kế đi ngầm đến trạm biến áp trong khu quy hoạch.
- Dây dẫn: Sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC/SWA/PVC 3x120mm² được luồn trong ống HDPE xoắn chịu lực D160/125mm.
- Cáp ngầm trung thế được chôn dưới lòng đường hoặc vỉa hè. Phía trên phải có báo hiệu cáp ngầm trung thế. Tại các vị trí nối cáp phải có hầm và tủ nối cáp.
- Đường dây hạ thế nhận nguồn từ các trạm biến áp. Điện áp: 0,4kV.
- Hệ thống chiếu sáng: Chọn phương án thiết kế chiếu sáng đi ngầm chiếu sáng ngoài trời kết hợp đèn gắn trên tường ngoài các công trình. Các tuyến đường sử dụng trụ đèn STK cao từ 7m-12m tùy thuộc vào bề rộng của lòng đường. Khoảng cách giữa các đèn từ 25m-40m.
- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp thông tin: Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông của dự án, hệ thống thông tin liên lạc sẽ được kết nối qua 01 điểm trên đường Đại Đăng 5 của khu công nghiệp để cấp nguồn cho dự án.
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v…
- Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Tổng khối lượng chất thải rắn khoảng: 289 kg/ ngày đêm (khoảng 0,289 tấn/ ngày đêm).
- Thu gom rác tại các khu vực chức năng: Mỗi công nhân sẽ tự thu gom và đổ rác vào thùng rác gần nhất. Sau đó được các công nhân vệ sinh thu gom đưa về trạm rác của nhà máy.
- Vận chuyển rác: Dùng xe chuyên dùng để thu gom và vận chuyển rác từ các thùng rác tập trung tại trạm rác của dự án đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh. Việc thu gom và vận chuyển rác từ khu vực đến nơi xử lý do đơn vị chuyên trách thực hiện.
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Biện pháp và công nghệ xử lý nước thải.
- Xử lý chất thải rắn.
- Biện pháp chống ồn và xử lý khí thải.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
Thành phần hồ sơ đồ án tuân thủ Điều 30, Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, bao gồm:
- Thuyết minh tổng hợp (gồm các văn bản pháp lý và bản vẽ A3 thu nhỏ);
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ thích hợp;
- Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch giao thông - chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng và hành lang các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ dữ liệu mềm toàn bộ hồ sơ.
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Colour Billion là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng Thương mại SHD là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Colour Billion, Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký