Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn, tỷ lệ 1/500 (Quy hoạch tổng mặt bằng) Dự án: Nhà máy Công ty TNHH Elephant Hive tại Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với những nội dung như sau:
- Vị trí, giới hạn và quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Vị trí lập quy hoạch: được xác định theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với số DI 483505 cho Công ty TNHH Elephant Hive tại thửa đất số 519, tờ bản đồ số 74, được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp vào ngày 07/02/2023.
Phạm vi lập quy hoạch có ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp : Đất sản xuất của Khu công nghiệp;
- Phía Tây giáp : Đất sản xuất của Khu công nghiệp;
- Phía Nam giáp : Đường N4 (Võ Văn Kiệt) của Khu công nghiệp;
- Phía Bắc giáp : Đất sản xuất của Khu công nghiệp.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu đất quy hoạch 9.989,4m2 (0,99894ha).
2. Mục tiêu, tính chất của dự án:
- Mục tiêu: Xây dựng nhà máy đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, mỹ thuật kết hợp xây dựng trước mắt và lâu dài phù hợp với quy định hiện hành. Khai thác hiệu quả quỹ đất, tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai đầu tư xây dựng và quản lý dự án. Khai thác hiệu quả quỹ đất phát triển công nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thủ Dầu Một nói riêng cũng như tỉnh Bình Dương nói chung và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
- Tính chất: Là nhà máy sản xuất các sản phẩm từ giấy tổ ong.
- Các chỉ tiêu chính của đồ án:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng QCVN 01:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, cụ thể:
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước: 19,62m3/ngày đêm, bao gồm:
- Chỉ tiêu cấp nước công nhân viên : 25 lít/người/ca.
- Cấp nước hành chính, dịch vụ : 2 l/m² sàn.
- Cấp nước tưới cây : 3 l/m².
- Cấp nước rửa đường : 0,5 l/m².
- Lưu lượng nước chữa cháy : 60 l/s cho mỗi đám cháy.
- Chỉ tiêu thoát nước thải: 100% lượng nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu cấp điện: 226,6 kVA, bao gồm:
- Điện cấp cho nhà máy kho tàng : 350kW/ha.
- Các công trình hành chính, dịch vụ : 30W/m² sàn.
- Chiếu sáng cây xanh : 30kW/ha.
- Chiếu sáng giao thông : 120W/đèn.
- Dự phòng : 15% tổng nhu cầu cấp điện.
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp : 0,53 tấn/ngày/ha.
- Chỉ tiêu cấp viễn thông thiết kế cho từng loại công trình được lấy nhu cầu sử dụng thực tế:
+ Đất hành chính, dịch vụ: 01 thuê bao/500m2 sàn.
Nhằm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn dự án và tăng tính mỹ quan, chọn giải pháp ngầm hóa các hệ thống hạ tầng trong khu vực được quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và giải pháp quản lý quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình:
- Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Nhà máy xử lý nước thải tập trung được quy hoạch với các khu chức năng chính là:
- Công trình kho tàng: Nhà máy (Xây mới);
- Công trình hành chính – dịch vụ chính: Nhà văn phòng (Xây mới);
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Nhà bơm (Xây mới); Nhà xe (Xây mới); Trạm điện (Xây mới); Nhà Lò hơi (Xây mới); Thang thoát hiểm 1 (Xây mới); Thang thoát hiểm 2 (Xây mới); Thang thoát hiểm 3 (Xây mới).
- Công trình hành chính – dịch vụ phụ: Nhà bảo vệ (Xây mới);
- Cây xanh;
- Mạng lưới đường giao thông – sân bãi.
- Tổ chức giao thông:
Các tuyến giao thông nội bộ bao gồm: tuyến đường chính dành cho xe vận chuyển hàng hóa và các tuyến đường dành cho nhân viên kết nối xung quanh khối nhà máy. Tạo thành mạng lưới giao thông liên tục kết nối công trình chức năng dự án và giao thông khu công nghiệp.
- Các giải pháp kiến trúc công trình:
- Công trình hành chính, dịch vụ : Móng, cổ cột, cột, đà kiềng bằng bê tông cốt thép. Vì kèo, xà gồ bằng thép, mái lợp tole. Tường xây gạch sơn nước. Nền lát gạch ceramic. Cửa kích khung nhôm. Tầng cao tối đa 3 tầng, chiều cao tối đa 13,9m.
- Công trình nhà máy: Móng, cổ cột, đà kiềng bằng bê tông cốt thép. Cột, kèo thép tổ hợp. Vì kèo, xà gồ bằng thép, mái tôn. Tường xây gạch sơn nước. Nền bê tông, cửa kích khung nhôm. Tầng cao tối đa 2 tầng, chiều cao tối đa 18,5m.
- Chỉ giới xây dựng công trình đối với giao thông đối ngoại và khoảng lùi xây dựng: thực hiện theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Sóng Thần 3, phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Hệ thống cây xanh:
Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà máy xử lý nước thải tạo môi trường vi khi hậu, tái tạo không khí cho tổng thể dự án
Cây xanh được trồng tập trung và bổ sung diện tích cây xanh cho khu quy hoạch bằng cây xanh phân tán tại khu vực xung quanh cụm bể xử lý, hành chính dịch vụ và trồng dọc trục đường tiếp giáp ranh đất bên ngoài.
Tỷ lệ đất cây xanh trong khu quy hoạch ≥ 20% theo quy định hiện hành.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch san nền:
Khu đất quy hoạch có nền đất tương đối cao, độ dốc địa hình tốt, không chịu ảnh hưởng mực nước thủy triều trên sông rạch.
Hiện trạng khu đất đã được san lắp hoàn chỉnh (theo cote cao độ Hòn Dấu) các công trình đã được xây dựng và trong quá trình xây dựng thuận lới cho thoát nước mưa do đó khu vực không thực hiện san nền, chỉ sân lấp cục bộ tại các vị trí công trình xây mới. Độ dốc nền từ hướng Bắc và thấp dần về hướng Nam.
- Quy hoạch giao thông
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch là mạng lưới giao thông nội bộ. Quản lý theo mặt cắt các trục đường. Sử dụng 01 lối tiếp cận từ đường N4 hiện hữu để vào dự án.
- Giao thông đối ngoại:
+ Phía Tây Nam giáp đường Đường N4 lộ giới 32,6m.
+ Hiện hữu khu vực quy hoạch có 01 cổng đấu nối trực tiếp từ đường N2 của Khu công nghiệp phục vụ chính cho nhu cầu hoạt động của nhà máy.
- Giao thông đối nội:
+ Hiện trạng giao thông dự án đã được đầu tư hoàn thiện, mặt đường bê tông xi măng, tình trạng đang còn tốt đảm bảo khả năng chịu lực và khai thác.
+ Nội khu dự án là lối đi nội bộ, gồm sân đường và bãi phục vụ đi lại nội khu dự án và PCCC, các tuyến đường vòng quanh dự án ≥3,5m đảm bảo PCCC.
+ Kết cấu giao thông nội bộ dự kiến Bê tông xi măng , chịu được tải xe PCCC.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
- Trong khu vực dự án, đã có hệ thống thoát nước mưa đầu tư hoàn chỉnh. Toàn bộ nước mưa được thu gom về mương nước phía Nam dự án.
- Bám theo hướng thoát nước hiện hữu của dự án làm tiêu chí thiết kế.
- Hiện trạng dọc tuyến đường đối ngoại dự án đã có hệ thống thoát nước theo quy hoạch.
- Để đảm báo thoát nước cho dự án, và giảm ảnh hướng đến khu vực. Toàn bộ nước mưa trong dự án được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước bê tông cốt thép rồi thoát ra hệ thống mương hiện hữu ở phía Nam dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa (thoát riêng) được xây dựng mới hoàn toàn bằng cống tròn BTCT, mương bê tông xi măng, tách riêng với nước thải, hướng thoát nước phù hợp với địa hình tự nhiên và quy hoạch san nền.
- Phân chia lưu vực hợp lý, tận dụng các hướng thoát nước của địa hình san nền, kết hợp với cống thoát nước dọc đường đảm bảo thoát nước dễ dàng, không gây ứ đọng úng ngập cục bộ, hướng thoát nước về mương hiện hữu phía Nam dự án.
- Hệ thống thoát nước trong khu vực được thiết kế theo hình thức tự chảy. Cống thoát nước sử dụng loại cống tròn BTCT D400 và D800.
- Tại các điểm giao cắt các tuyến cống, bố trí các giếng thu tránh ứ đọng cục bộ và để tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0.5m đối với cống trên vỉa hè, 0.7m đối với cống chôn dưới lòng đường.
- Bố trí cống chịu tải trọng H30 đối với cống chôn dưới lòng đường.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất của toàn khu: 19,62 m3/ngày đêm.
- Tổng nhu cầu dùng nước cho PCCC: 60l/s x 03 giờ cháy x 01 đám cháy = 648m3/ngày đêm.
- Nguồn cấp nước được lấy từ 01 điểm đấu nối vào hệ thống cấp nước hiện hữu thông qua đường ống cấp nước dọc trục đường N4 (Võ Văn Kiệt).
- Để cung cấp nước cho dự án với nhu cầu tính toán, cần phải xây dựng mạng lưới phân phối đảm bảo tiêu thụ nước hợp lý.
- Tại vị trí điểm đấu nối trên tuyến ống cấp nước dọc trục đường N4 (Võ Văn Kiệt), sử dụng ống HDPE D110 cung cấp nước cho khu quy hoạch.
- Đường ống cấp nước chính sử dụng ống HDPE D110 được thiết kế hoàn thiện, đảm bảo cấp nước đến công trình.
- Ống cấp nước được đặt dưới vỉa hè với chiều sâu chôn ống tối thiểu từ 0,5m. Tại những vị trí băng đường sử dụng ống lồng thép với độ sâu chôn ống tối thiểu từ 0,7m.
đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải vào khoảng 8,0m³/ngày.
- Hệ thống thoát nước thải được bố trí riêng biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải được thu gom bằng hệ thống ống HDPE D200 dẫn nước thải từ nhà dịch vụ trong dự án của khu quy hoạch về bể thu gom nước thải.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng:
- Nguồn điện cấp điện cho khu Quy hoạch lấy từ tuyến trung thế dọc trục đường N4 (Võ Văn Kiệt)..
- Tổng dung lượng yêu cầu là 226,0VA
- Tuy nhiên đã lắp 1 biến áp hiện hữu công suất trạm là 1.000kVA. Vị trí trạm biến áp đặt tại khu đất trạm điện.
- Mạng điện hạ thế được cấp điện theo hình tia từ trạm biến áp trong dự án, cáp hạ thế tính toán sử dụng loại cáp Cu-XLPE/PVC/DSTA/PVC - 0,6/1kV có tiết diện giảm dần theo thứ tự từ các tủ đầu nhánh đến các tủ cuối nhánh. Cáp hạ thế được đi ngầm trong mương cáp.
- Tủ điều khiển chiếu sáng: Lắp đặt 1 tủ ĐKCS tại vị trí trạm biến áp trong khu vực trạm biến áp, từ đó đi cáp tới các vị trí trồng đèn. Hệ thống chiếu sáng được điều khiển bằng tay hoặc tự động qua tủ ĐKCS.
- Dây dẫn: Sử dụng cáp đồng Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6-1 kV từ trạm biến áp tới tủ ĐKCS và từ tủ ĐKCS tới các vị trí trồng đèn. Cáp chiếu sáng được đi ngầm trong mương cáp.
- Cột đèn: sử dụng trụ điện chiếu sáng loại ống thép mạ kẽm cao từ 6 đến 8m khoảng cách giữa các bộ đèn từ 30-40m.
- Đèn chiếu sáng dùng bộ đèn Led công suất 75-100W nhằm tiết kiệm năng lượng
- Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nguồn thông tin liên lạc được ghép nối vào hệ thống viễn thông của khu vực trên đường N4 (Võ Văn Kiệt).
- Tổng số thuê bao dự kiến: 10 thuê bao.
- Hệ thống thông tin liên lạc cho dự án sẽ là một hệ thống viễn thông được kết nối với các nhà cung cấp viễn thông. Tạo điều kiện thuận lợi về mặt viễn thông cho các nhà mạng đầu tư vào dự án.
- Dự kiến nhu cầu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là hệ thống được ghép nối với các nhà cung cấp hệ thống viễn thông như VNPT, Vietel, .v.v.
- Quy hoạch thu gom chất thải rắn:
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn trong khu quy hoạch đạt 100%.
- Các thùng đựng rác thải, chất thải rắn sẽ được phân bố đều, đảm bảo bán kính phục vụ. Các thiết bị chứa và vận chuyển rác được thiết kế cho phù hợp với thẩm mỹ chung.
- Rác thải được công ty vệ sinh đô thị thu gom trực tiếp, vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực.
- Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức của người lao động trong quá trình thực hiện công việc.
- Chủ đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp: Bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán và các văn bản có pháp lý liên quan).
- Thành phần bản vẽ:
- QH01 Sơ đồ vị trí và phạm vi giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000;
- QH02 Bản vẽ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- QH03 Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- QH04 Bản vẽ quy hoạch giao thông – chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng và hành lang các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- QH05 Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500;
- QH06 Bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ 1/500;
- QH07 Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500;
- QH08 Bản vẽ quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
- QH09 Bản vẽ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
- QH-10 Bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo tờ trình thẩm định và phê duyệt đồ án;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ
Điều 2. Trách nhiệm của đơn vị lập quy hoạch và đơn vị tư vấn:
- Công ty TNHH Elephant Hive là đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và triển khai các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch.
- Công ty TNHH Xây dựng Đăng Gia Group là đơn vị tư vấn có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch chi tiết. Cá nhân người chủ trì và các kỹ sư thiết kế hạ tầng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn và các giải pháp kỹ thuật, tính chính xác và độ tin cậy của các số liệu phục vụ khảo sát, thiết kế những quy định về kỹ thuật bản vẽ và khái toán.
- Phải giải thích những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi tham gia các nội dung trên.
Điều 3. Chánh văn phòng và các Trưởng phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Giám đốc: Công ty Cổ phần Đại Nam, Công ty TNHH Elephant Hive và Công ty TNHH Xây dựng Đăng Gia Group chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.